Tiết: 19 SỰ NHIỄM DIỆN DO CỌ XÁT
A. Mục tiêu:
- Biết được tác dụng của vật khi bị cọ xát
- Làm được vật bị nhiễm điện
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phim nhựa, bút thử điện, giá TN, thước nhựa, thanh thủy tinh.
2. Học sinh:
- vụn giấy, vụn nilông, quả cầu xốp, vải khô, mảnh len.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
Tiết: 19 sự nhiễm diện do cọ xát Ngày soạn:13.1.11 A. Mục tiêu: Biết được tác dụng của vật khi bị cọ xát Làm được vật bị nhiễm điện Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản Nghiêm túc trong giờ học. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Phim nhựa, bút thử điện, giá TN, thước nhựa, thanh thủy tinh. 2. Học sinh: - vụn giấy, vụn nilông, quả cầu xốp, vải khô, mảnh len. C. Tiến trình tổ chức dạy học: I. ổn định: II. Kiểm tra: III. Bài mới: Đặt vấn đề: Triển khai bài: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nhiểm điện HS: làm TN và thảo luận với phần này Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: hoàn thành kết luận 1 trong SGK GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: làm TN và thảo luận với phần này Đại diện các nhóm trình bày và tự nhận xét cho nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận HS: hoàn thành kết luận 2 trong SGK GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. I. Vật nhiễm điệm. * Thí nghiệm 1: Các vật Vật bị xát Vụn giấy viết Vụn nilông Quả cầu nhựa xốp Thước nhựa Thanh thủy tinh Mảnh nilông Mảnh phim nhựa * Kết luận 1: .. có khả năng hút . * Thí nghiệm 2: Hình 17.2 * Kết luận 2: . làm sáng .. Hoạt động 2: Trả lời phần vận dụng HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 II. Vận dụng. C1: khi chải đầu, lược nhựa đã cọ xát với tóc nên đã bị nhiễm điện nên có thể hút được tóc. C2: trong qua trình quay, cánh quạt đã cọ xát với không khí nên đã bị nhiễm điện và hút bụi bám vào cánh quạt. C3: khi lau thì gương và màn hình tivi đã bị nhiễm điện nên đã hút các bụi vải rơi ra và bám vào mặt gương hoặc tivi. IV. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẩn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tiết: 20 hai loại điện tích Ngày soạn:3.2.11 A. Mục tiêu: Nắm được hai loại điện tích và sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Nắm được tác dụng của các loại điện tích trên. Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản Nghiêm túc trong giờ học. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thanh nhựa, thanh thủy tinh, mảnh vải, mảnh nilông, kẹp 2. Học sinh: - Thước nhựa, mảnh vải,mảnh len, mảnh nilông, kẹp, trục nhọn. C. Tiến trình tổ chức dạy học: I. ổn định: II. Kiểm tra: Câu hỏi: tại sao khi lau gương bằng vải khô thì ta càng lau thì gương càng có nhiều bụi bám vào gương? Đáp án: vì khi lau thì gương đã bị nhiễm điện nên hút các bụi nhỏ vào, khi ta càng lau thì gương càng nhiễm điện nên càng có nhiều bụi bám vào gương III. Bài mới: Đặt vấn đề: Triển khai bài: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: Hai loại điện tích HS: làm TN và thảo luận với thí nghiệm 1 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: làm TN và thảo luận với thí nghiệm 2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: hoàn thành kết luận trong SGK GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. GV: nêu quy ước về hai điện tích HS: nắm bắt thông tin và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. I. Hai loại điện tích. * Thí nghiệm 1: Hình 18.1 * Nhận xét: .. cùng .. đẩy ... * Thí nghiệm 2: Hình 18.3 * Nhận xét: .. hút .. khác .. * Kết luận: .. hai .đẩy . hút . Quy ước: Điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa là điện tích dương. Điện tích của thanh nhựa khi cọ xát với vải khô là điện tích âm. C1: mảnh vai mang điện tích dương vì mảnh vải hút thanh nhựa mang điện tích dương. Hoạt động 2: Cấu tạo nguyên tử HS: quan sát và nêu thông tin về sơ lược về cấu tạo nguyên tử GV: gọi HS khác nhận xét HS: nhận xét, bổ xung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. SGK + + + êlectron Hạt nhân Hoạt động 3: Làm BT vận dụng HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: thảo luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 III. Vận dụng. C2: trước khi cọ xát thì trong các vật có điện tích âm và dương. Điện tích âm là ở các êlectrôn và điện tích dương là ở hạt nhân. C3: các vật trước khi cọ xát không hút được các vụn giấy nhỏ vì nó đang trung hòa về điện. C4: hình 18.5 - Thước nhựa nhận thêm êlectrôn và nhiễm điện âm - Vải khô mất bớt êlectrôn và nhiễm điện dương. IV. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẩn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tiết: 21 dòng điện - nguồn điện Ngày soạn:10.2.11 A. Mục tiêu: Biết được định nghĩa về dòng điện và nguồn điện So sánh được mối quan hệ giữa dòng điện và dòng nước. Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản Nghiêm túc trong giờ học. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bút thử điện, mảnh phim nhựa, bình đựng 2. Học sinh: - Pin, ắc quy, bóng đèn, dây dẫn C. Tiến trình tổ chức dạy học: I. ổn định: II. Kiểm tra: Câu hỏi: khi đặt thanh nhựa được cọ xát với vải khô lại gần thanh thủy tinh được cọ xát vơi lụa thì có hiện tượng gì xảy ra? giải thích? Đáp án: thanh nhựa và thanh thủy tinh sẽ hút nhau vì thanh nhựa và thanh thủy tinh đã bị nhiễm điện khác loại với nhau. III. Bài mới: Đặt vấn đề: Triển khai bài: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: Dòng điện HS: làm TN và thảo luận với câu C1 + C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2 HS: hoàn thành nhận xét trong SGK GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. GV: cung cấp thông tin về dòng điện HS: nắm bắt thông tin. HS: đọc phần kết luận trong SGK. I. Dòng điện. C1: hình 19.1 a, ... nước ..... b, ... chảy ..... C2: để đèn bút thử điện tiếp tục sáng thì ta lại tiếp tục cọ xát mảnh phim nhựa với vải len. * Nhận xét: ....dịch chuyển (chạy) ... * Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Hoạt động 2: Nguồn điện HS: đọc thông tin và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 GV: giới thiệu mạch điện có nguồn điện HS: nắm bắt thông tin. GV: hướng dẫn HS mắc mạch điện như hình 19.3 HS: tiến hành lắp ráp mạch điện giống như hình 19.3 II. Nguồn điện. 1. Các nguồn điện thường dùng. Mỗi nguồn điện thường có 2 cực, cực âm kí hiệu ( - ) và cực dương kí hiệu ( + ). C3: ắc quy, pin tiểu, pin đại, pin tròn, pin vuông 2. Mạch điện có nguồn điện. Hình 19.3 Hoạt động 3: Vận dụng HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 III. Vận dụng. C4: - Quạt điện hoạt động được khi có dòng điện chạy qua nó. - Đèn điện hoạt động được khi có dòng điện chạy qua nó. - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. C5: Đồng hồ, điều khiển, máy tính . C6: Cho đinamô tiếp xúc với bánh xe đạp, khi quay nó sẽ tạo ra dòng điện thắp sáng bóng đèn. IV. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẩn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tiết: 22 chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại Ngày soạn17.2.11 A. Mục tiêu: Biết được đinh nghĩa về chất dẫn điện và chất cách điện Biết được quy ước về chiều dòng điện Nắm được bản chất của dòng điện trong kim loại Làm được các thí nghiệm kiểm chứng. Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản Nghiêm túc trong giờ học. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Pin, bóng đèn, mỏ kẹp, chất dẫn điện và chất cách điện 2. Học sinh: - Bóng đèn, phích cắm, nhưa, thủy tinh, cao su, sứ . C. Tiến trình tổ chức dạy học: I. ổn định: II. Kiểm tra: Câu hỏi: nêu định nghĩa về dòng điện ? cho ví dụ về các nguồn điện? Đáp án: dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. VD: pin, ắc quy, đinamô xe đạp . III. Bài mới: Đặt vấn đề: Triển khai bài: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu chất dẩn điện và chất cách điện GV: cung cấp thông tin về chất dẫn điện và chất cách điện HS: nắm bắt thông tin và quan sát sau đó trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét HS: nhận xét và bổ xung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: làm TN vói mạch điện hình 20.2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 I. Chất dẫn điện và chất cách điện. - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. C1: Quan sát và nhận biết: . dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn, lõi dây, hai chốt cắm . .trục thủy tinh, thủy tinh đen, vỏ dây, vỏ nhựa của phích cắm .. * Thí nghiệm: Vật dẫn điện Vật cách điện dây thép dây đồng ruột bút chì . vỏ nhựa miếng sứ vỏ gỗ . C2: - đồng, nhôm, sắt . - nhựa, sứ, cao su . C3: đứng gần ổ cắm điện không bị giật ... oại mạch điện Số chỉ của Vôn kế (V) Số chỉ của ampe kế (A) Nguồn điện 1 pin Mạch hở U0 = 0 I0 = Mạch kín U1 = 1,5 I1 = Nguồn điện 2 pin Mạch kín U2 = 3 I2 = C3: .. không có .. .. lớn/ nhỏ .. mạnh/ yếu .. C4: Hoạt động 2: Sự tương tự HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước. C5: a, ...chênh lệch mức...nướcdòng nước. b, . hiệu điện thế . dòng điện . c, . chênh lệch mức nước . hiệu điện thế .. dòng điện . Hoạt động 3: Vận dụng HS: suy nghĩ và trả lời C6 + C7 + C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 +C7+C8 III. Vận dụng. C6: ý C C7: ý A C8: ý C IV. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tiết: 31 thực hành: đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp Ngày soạn:21.4.11 A. Mục tiêu: Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song song Có ý thức hợp tác, đoàn kết trong hoạt động nhóm Nghiêm túc trong giờ thực hành. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nguồn điện, ampe kế, vôn kế, bóng đèn, công tắc 2. Học sinh: - Dây dẫn, pin, báo cáo thực hành. C. Tiến trình tổ chức dạy học: I. ổn định: II. Kiểm tra: III. Bài mới: Đặt vấn đề: Triển khai bài: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: Nội dung GV: hướng dẫn HS cách mắc mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song với nhau HS: nắm bắt thông tin GV: hướng dẫn HS cách đo cường độ dòng điện của đoạn mạch song song HS: nắm bắt thông tin GV: hướng dẫn HS cách đo hiệu điện thế của đoạn mạch song song HS: nắm bắt thông tin I. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Mắc song song hai bóng đèn. C1: ampe kế và công tắc được mắc song song với nhau. X A X C2: 2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. Vị trí của ampe kế Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Cường độ dòng điện I1 = I2 = I3 = 3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. V X A X Vị trí mắc vôn kế Hiệu điện thế hai điểm 1 và 2 U12 = hai điểm 2 và 3 U 23 = hai điểm 1 và 3 U13 = Hoạt động 2: Thực hành HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành. sủa các lỗi HS mắc phải HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành. II. Thực hành. Mẫu: báo cáo thực hành IV. Củng cố: - Thu báo cáo thực hành - Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm. - Nhận xét giờ thực hành V. Hướng dẫn học ở nhà: - xem lại trình tự thực hành - Chuẩn bị cho giờ sau. Tiết: 32 thực hành: đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song Ngày soạn:28.4.11 A. Mục tiêu: Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song song Có ý thức hợp tác, đoàn kết trong hoạt động nhóm Nghiêm túc trong giờ thực hành. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, bóng đèn, công tắc 2. Học sinh: - Pin, dây dẫn, bóng đèn, báo cáo thực hành C. Tiến trình tổ chức dạy học: I. ổn định: II. Kiểm tra: III. Bài mới: Đặt vấn đề: Triển khai bài: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: Nội dung GV: hướng dẫn HS cách mắc mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song với nhau HS: nắm bắt thông tin GV: hướng dẫn HS cách đo hiệu điện thế của đoạn mạch song song HS: nắm bắt thông tin GV: hướng dẫn HS cách đo cường độ dòng điện của đoạn mạch song song HS: nắm bắt thông tin I. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Mắc song song hai bóng đèn. C1: - hai điểm M, N là nối chung của hai bóng đèn. - mạch M12N và M34N - M pin N X X C2: - đóng công tắc thì đèn sáng - tháo 1 bóng ra thì bóng còn lại sáng mạnh hơn lúc đầu. 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. V X X C3: vôn kế được mắc song song với đèn 1 và đèn 2 Vị trí mắc vôn kế Hai điểm 1 và 2 Hai điểm 3 và 4 Hai điểm M và N Hiệu điện thế U12 = U34 = UMN = C4: U12 .. U34 .. UMN 3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. V X A Vị trí mắc ampe kế Cường độ dòng điện Mạch rẽ 1 I1 = Mạch rẽ 2 I 2 = Mạch chính I = I .. I1 .. I2 Hoạt động 2: Thực hành HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành. sủa các lỗi HS mắc phải HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành. II. Thực hành. Mẫu: báo cáo thực hành IV. Củng cố: - Thu báo cáo thực hành - Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm. - Nhận xét giờ thực hành V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tiết: 33 an toàn khi sử dụng điện Ngày soạn:3.5.11 A. Mục tiêu: Biết được nguy hiểm của dòng điện khi đi qua cơ thể con người Biết được hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì Nắm được các quy tắc an toàn khi sử dụng và sửa chữa điện Có ý thức vận dụng kiến thức để đảm bảo an toàn điện Nghiêm túc trong giờ học. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Cầu chì, nguồn điện, công tắc, ampe kế, bóng đèn 2. Học sinh: - Cầu chì, bóng đèn, công tắc, dây dẫn C. Tiến trình tổ chức dạy học: I. ổn định: II. Kiểm tra: III. Bài mới: Đặt vấn đề: Triển khai bài: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: Sự nguy hiểm của dòng điện HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 GV: làm TN cho HS quan sát HS: quan sát và trả lời gợi ý trong SGK GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: hoàn thành nhận xét trong SGK GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. GV: nêu giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. HS: nắm bắt thông tin. I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm. 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người. C1: Tay cầm phải chạm vào nắp kim loại thì bút thử điện mới sáng * Thí nghiệm: hình 29.1 * Nhận xét: .. đi .. mọi .. 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. SGK Hoạt động 2: Tác dụng cầu chì GV: làm TN cho HS quan sát HS: quan sát và so sánh I1 và I2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: hoàn thành nhận xét trong SGK GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: thảo luận với câu C4 + C5 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 + C5 II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 1. Hiện tượng đoản mạch. * Thí nghiệm: Hình 29.2 * Nhận xét: C2: I1 < I2 .... rất lớn ... 2. Tác dụng của cầu chì. C3: khi có hiện tượng đoản mạch thì cầu chì bị nóng chảy và đứt. C4: số ampe ghi trên cầu chì để nói lên giá trị định mức của dòng điện mà cầu chì chịu được C5: nên dùng cầu chì ghi 1A Hoạt động 3: Quy tắc an toàn GV: nêu thông tin về các quy tắc an toàn khi sử dụng điện HS: nắm bắt thông tin HS: thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. SGK C6: a, vỏ bọc cách điện của dây dẫn điện không đảm bảo an toàn, nên bọc lại hoặc thay dây mới. b, dây chì có giới hạn quá lớn đối với mạch điện cần bảo vệ, thay dây chì nhỏ hơn cho phù hợp. c, chưa ngắt dòng điện khi đang sửa chữa, phải tắt hết nguồn điện trước khi sửa chữa. IV. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tiết: 34 tổng kết chương 3 : điện học Ngày soạn:10.5.11 A. Mục tiêu: Hệ thống hóa được các kiến thức của chương Điện học Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng tập chương Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản Nghiêm túc trong giờ học. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - hệ thồng câu hỏi ôn tập, bảng trò chơi ô chữ. 2. Học sinh: - Xem lại các kiến thức có liên quan. C. Tiến trình tổ chức dạy học: I. ổn định: II. Kiểm tra: III. Bài mới: Đặt vấn đề: Triển khai bài: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: Tự kiểm tra GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của phần ôn tập trên GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này. I. Tự kiểm tra. Hoạt động 2: Vận dụng HS: suy nghĩ và trả lời câu C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời câu C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời câu C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời câu C4 + C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung và đưa ra kết luận cho câu C4 + C5 HS: thảo luận với câu câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: suy nghĩ và trả lời câu C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C7 II. Vận dụng. C1: ý D C2: - - + - A B A B + + - + A B A B C3: cọ xát mảnh nilông bằng miếng len thì mảnh nilông bị nhiễm điện âm và nhận thêm electron còn miếng lên mất bớt electron. C4: ý C C5: ý C C6: ta thấy: U1 = U2 = 3V nếu mắc nối tiếp 2 bóng đèn này thì : U12 = U1 + U2 = 3 + 3 = 6V vậy phải mắc vào nguồn điện 6V C7: vì 2 đnè được mắc song song với nhau nên: I = I1 + I2 => I2 = I - I1 = 0,35 - 0,12 = 0,23 A vậy số chỉ của ampe kế A2: 0,23 A Hoạt động 3: Trò chơi HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc III. Trò chơi ô chữ. IV. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tiết: 35 Kiểm tra học kỳ ii (Thi theo đề cùa Phòng GD)
Tài liệu đính kèm: