Giáo án Vật lí 7 tiết 12: Độ cao của âm

Giáo án Vật lí 7 tiết 12: Độ cao của âm

Tuần: 12

Tiết : 12 ĐỘ CAO CỦA ÂM

1. Kiến thức:

o HS biết khi nào vật dao động nhanh, vật dao động chậm

o Biết tần số là gì?

o Hiểu thế nào là một dao động

o Biết mối quan hệ giữa aâm phát ra và tần số

o Biết làm thí nghiệm xác định dao động nhanh, chậm,âm cao, âm thấp

2. Kĩ năng:

o Làm và quan sát mô tả hiện tượng xảy ra

o Phân biệt các từ nhanh, chậm, cao, thấp

o Vận dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng trong thực tế

3. Thái độ:

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 7 tiết 12: Độ cao của âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12
Tiết : 12
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Ngày soạn:25/10/08
Ngày dạy :28/10/08
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết khi nào vật dao động nhanh, vật dao động chậm
Biết tần số là gì?
Hiểu thế nào là một dao động
Biết mối quan hệ giữa aâm phát ra và tần số
Biết làm thí nghiệm xác định dao động nhanh, chậm,âm cao, âm thấp
Kĩ năng:
Làm và quan sát mô tả hiện tượng xảy ra
Phân biệt các từ nhanh, chậm, cao, thấp 
Vận dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng trong thực tế
Thái độ:
Nghiêm túc, tự lực trong học tập 
Chuẩn bị:
HS : xem bài nội dung của nguồn âm, nghiên cứu nội dung bài trước
GV : thí nghiệm hình 11.1, 11.2, 11.3 cho mỗi nhóm 
Hoạt động dạy học:
Hoạt động học của HS 
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: ổn định lớp _kiểm tra bài cũ
HS trả lời câu hỏi 
HS khác chữa bài tập
Các em khác chú ý theo dõi 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
HS 1: thế nào là nguồn âm? Nguồn âm có đặc điểm gì? cho ví dụ về nguồn âm
HS 2: chữa bài 10.1, 10.2 trong SBT
GV nhận xét và cho điểm 
Hoạt động 2: tổ chức tình huống học tập
HS chú ý 
Tại sao các bạn trai thường có giọng trầm còn các bạn gái có giọng bổng và trong hơn? Làm thế nào để biết âm phát ra trầm hay bổng? Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi này
Hoạt động 3: tìm hiểu dao động nhanh,chậm _ tần số
HS đọc thí nghiệm 1
HS nêu các dụng cụ
HS chú ý cách xác định một dao động 
HS chú ý cách làm 
Các nhóm làm thí nghiệm và trả lời C1
Nhóm trả lời 
Cá nhân tính số dao động trong 1”
HS khác bổ sung 
HS chú ý 
HS ghi vở 
HS trả lời câu hỏi 
HS rút ra nhận xét
HS chú ý ghi vở 
Cho HS đọc thí nghiệm 1: 
Cho biết dụng cụ thí nghiệm, mụch đích và cách tiến hành thí nghiệm?
Trước khi làm thí nghiệm hướng dẫn HS cách xác định một dao động: khi con lắc đi qua bên trái và trở lại bên phải thì đó là một dao động. 
Hướng dẫn các nhóm khi con lắc bắt đầu dao động thì bấm đồng hồ trong 10” và ghi vào bảng ở câu C1
GV thống nhất mụch đích và yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm kéo hai con lắc với cùng một góc như nhau
Theo dõi và giúp đỡ các nhóm chưa làm đựơc
Sau khi các nhóm làm xong yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Con lắc nào dao động nhanh? Con lắc nào dao động chậm? Số dao động trong 10” của hai con lắc là bao nhiêu? 
Yêu cầu HS tính số dao động trong 1” của mỗi con lắc
GV cho HS trả lời và HS khác bổ sung
GV nhận xét và thông báo : số dao động trong 1” gọi là tần số
Thông báo đơn vị và kí hiệu của đơn vị tần số 
Cho HS nhắc lại và ghi vở 
Qua kết quả vừa tính cho biết tần số dao động của hai con lắc có liên hệ như thế nào với dao động nhanh và chậm 
Từ đó GV yêu cầu HS rút ra nhận xét bằng cách điền vào chỗ trống 
GV nhận xét và chốt lại câu trả lời
Hoạt động 4: âm cao (âm bổng), âm thấp(âm trầm)
HS đọc thí nghiệm 2
HS nêu dụng cụ thí nghiệm 
HS chú ý 
Nhóm làm thí nghiệm chú ý nghe âm phát ra
HS trả lời câu hỏi 
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời C3
HS đọc thí nghiệm 3
HS nêu dụng cụ thí nghiệm 
HS chú ý quan sát GV làm thí nghiệm
HS mô tả thí nghiệm 
HS hoàn thành C4
HS ghi vở 
Cá nhân tự làm 
HS ghi vở
Cho HS đọc thí nghiệm 2:
Cho biết dụng cụ thí nghiệm, mụch đích và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào?
GV thống nhất mục đích thí nghiệm 
Hướng dẫn các nhóm phải giữ chặt tay lên một đầu thước và im lặng để nghe âm phát ra
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hình 11.2, quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra
Sau khi các nhóm làm thí nghiệm xong yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi:
Phần tự do của thước dài dao động như thế nào? Trường hợp này âm phát ra như thế nào?
Phần tự do của thươc ngắn dao động như thế nào? Aâm phát ra trong trường hợp này như thế nào?
Từ câu trả lời của HS giáo viên thống nhất và yêu cầu HS hoàn chỉnh câu trả lời C3
Cho HS đọc thí nghiệm 3:
Cho biết dụng cụ thí nghiệm, mục đích và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào?
GV làm thí nghiệm này bằng cách sử dụng quạt 
Yêu cầu HS chú ý quan sát khi bật quạt số lớn và bật quạt số nhỏ. Chú ý lắng nghe âm phát ra khi chạm tấm bìa vào quạt trong hai trường hợp
Qua thí nghiệm yêu cầu HS mô tả âm nghe được khi chạm miếng bìa trong hai trường hợp
GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra nhận xét ở câu C4
GV thống nhất câu trả lời cho HS khác nhắc lại và ghi vở 
Như vậy qua 3 thí nghiệm vừa làm yêu cầu HS rút ra kết luận bằng cách điền vào chỗ trống
GV nhấn mạnh lại kết luận và cho HS ghi vở 
Hoạt động 5: vận dụng
HS đọc C5
HS trả lời câu hỏi 
HS khác bổ sung 
HS ghi vở 
HS đọc C6
HS trả lời câu hỏi 
HS trả lời câu hỏi 
HS chú ý và ghi vở 
HS đọc C 7
HS trả lời câu hỏi 
HS quan sát và trả lời C7
HS chú ý ghi vở 
HS trả lời câu hỏi 
HS chú ý 
Cho HS đọc C5
Yêu cầu HS nhắc lại mối liên hệ giữa tần số phát ra với dao động của vật?
Yêu cầu HS trả lời C5, cho HS khác bổ sung
GV nhận xét và thống nhất câu trả lời 
Cho HS đọc C6
Khi dây đàn căn thì âm phát ra như thế nào? Tần số sẽ ra sao?
Khi dây đàn căn ít thì âm ohát ra như thế nào? Tần số như thế nào?
GV cho HS trả lời và nhận xét câu trả lời
Cho HS đọc C7
Cho biết cách làm thí nghiệm như thế nào? Mục đích thí nghiệm làm gì?
GV làm thí nghiệm như hình 11.4 cho HS quan sát và trả lời câu hỏi C7
GV nhận xét và chốt lại câu trả lời
Tóm lại bài học hôm nay ta cần nắm được nội dung nào? 
GV rút lại kiến thức trọng tâm và chú ý HS cách dùng các từ âm cao, thấp. Tần số lớn hay nhỏ. Dao động nhanh hay chậm 
Hoạt động 6: củng cố _ dặn dò
HS trả lời câu hỏi 
Cá nhân tự trả lời 
HS ghi phần dặn dò của GV 
Yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa âm phát ra và tần số dao động
Bài tập : 1. Một vật dao động càng nhanh thì âm phát ra càng:
Trầm
Vang 
Bổng
Truyền đi xa 
2. Tần số dao động càng cao:
Aâm nghe càng trầm
Aâm nghe càng vang xa
Aâm nghe càng to
Aâm nghe càng bổng 
Dặn HS học bài _ đọc có thể em chưa biết
Chuẩn bị bài mới
Làm các bài tập trong sbt
Chuẩn bị bài mới 
Phần ghi bảng
Dao động nhanh, chậm_ tần số:
Thí nghiệm 1:
C1. 
Nhận xét:
Số dao động trong 1” gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn 
Aâm cao( âm bổng), âm thấp (âm trầm):
Thí nghiệm 2: 
C3. Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra nhỏ 
 Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh , âm phát ra to
Thí nghiệm 3:
C4. Khi đĩa quay chậm,góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra nhỏ 
 Khi đĩa quay nhanh,góc miếng bìa dao động nhanh , âm phát ra to
Kết luận :
Dao động càng nhanh ( hoặc càng chậm),tần số dao động càng lớn (hoặc càng nhỏ ) âm phát ra càng cao (hoặc càng thấp)
Vận dụng:
C5. Vật có tần số 70hz dao động nhanh hơn 
 Vật có tần số 50 hz dao động chậm hơn 
C6. Khi vặn dây đàn căn ít thì âm phát ra thấp(trầm), tần số nhỏ
 Khi vặn dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao(bổng) tần số dao động lớn 
C7. Aâm phát ra cao hơn khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa. Vì số lổ trên hàng gần vành đĩa nhiều hơn số lỗ trên hàng gần tâm đĩa nên âm phát ra cao hơn khi chạm vào hàng lỗ ở vành đĩa ngoài 
Ghi nhớ:(sgk)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 12.doc