Tuần: 13
Tiết :13 ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
o HS hiểu thế nào là biên độ của dao động
o Biết làm thí nghiệm để thấy mối liên hệ giữa âm to, âm nhỏ với biên độ dao động
o Biết đơn vị độ to của âm
o Hiểu thế nào là ngưởng nghe, ngưỡng đau
o Biết vận dụng độ to của âm để giải thích một số hiện tượng trongthực tế
2. Kĩ năng:
o Làm và quan sát hiện tượng xảy ra
o Mô tả được thí nghiệm
o Giải thích các hiện tượng trong thực tế
Tuần: 13 Tiết :13 ĐỘ TO CỦA ÂM Ngày soạn:1/11/08 Ngày dạy : 4/11/08 Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu thế nào là biên độ của dao động Biết làm thí nghiệm để thấy mối liên hệ giữa âm to, âm nhỏ với biên độ dao động Biết đơn vị độ to của âm Hiểu thế nào là ngưởng nghe, ngưỡng đau Biết vận dụng độ to của âm để giải thích một số hiện tượng trongthực tế Kĩ năng: Làm và quan sát hiện tượng xảy ra Mô tả được thí nghiệm Giải thích các hiện tượng trong thực tế Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập Ham tìm hiểu các hiện tượng về âm trong đời sống Chuẩn bị: HS : xem bài độ cao của âm GV : thí nghiệm hình 12.1,12.2 cho mỗi nhóm Hình 12.3, 12.4 Hoạt động dạy học: Hoạt động học của HS Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: ổn định lớp _kiểm tra bài cũ HS trả lời câu hỏi HS khác làm bài tập Các em khác chú ý theo dõi Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: HS 1: tần số là gì? đơn vị của tần số? Kí hiệu? Nêu mối quan hệ âm phát ra và tần số dao động HS 2: chữa bài 11.1,11.2 trong sbt GV nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: tổ chức tình huống học tập HS chú ý Vật phát ra âm to khi nào? Vật phát ra âm nhỏ khi nào? Có thể đo độ to của âm được không? Độ to của âm có đơn vị là gì? để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động 3: tìm hiểu âm to,âm nhỏ_biên độ dao động HS đọc thí nghiệm 1 HS quan sát hình HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi HS chú ý Nhóm làm thí nghiệm và trả lời C1 Các nhóm trả lời HS chú ý HS ghi vở HS đọc thí nghiệm 2 HS quan sát hình HS trả lời câu hỏi Nhóm làm thí nghiệm HS chú ý Nhóm mô tả hiện tượng quan sát được HS trả lời C3 HS ghi vở HS trả lời câu hỏi HS ghi vở Cho HS đọc thí nghiệm 1: Cho HS quan sát hình 12.1 Cho biết tên các dụng cụ? Mục đích và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? GV thống nhất mục đích thí nghiệm Trước khi làm thí nghiệm GV hỏi: Khi chưa nâng đầu thước thì thước đứng yên hay chuyển động? Tại sao thước đứng yên? GV nhắc lại thước chịu tác dụng của hai lực cân bằng, do đó lúc này ta nói thước đứng yên tại VTCB Chú ý khi làm thí nghiệm quan sát độ lệch của thước so với VTCB Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hình 12.1 và trả lời câu C1 vào bảng 1 GV cho các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung GV nhận xét và thông báo độ lệch lớn nhất của vật dao động so với VTCB của nó gọi la biên độ dao động Cho HS nhắclại và ghi vở Cho HS đọc thí nghiệm 2: Cho HS quan sát hình 12.2 Cho biết tên dụng cụ thí nghiệm? Mục đích và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? GV chốt lại và yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hình vẽ Chú ý quan sát dao động của quả cầu so với mặt trống khi gõ nhẹ và mạnh GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm chưa làm được GV yêu cầu các nhóm mô tả hiện tượng quan sát được Cho các nhóm khác nhận xét và GV thống nhất Qua thí nghiệm vừa làm yêu cầu HS rút ra nhận xét ở câu C3 GV thống nhất câu trả lời và cho HS ghi vở Vậy qua hai thí nghiệm trên yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa âm phát ra và biên độ dao động bằng cách điền vào chỗ trống phần kết luận GV chốt lại kiến thức cho HS khác nhắc lại va ghi vở Hoạt động 4: tìm hiểu độ to của một số âm HS chú ý HS quan sát bảng 2 HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi HS chú ý GV thông báo độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (dB) Cho HS quan sát bảng 2 Tiếng nói thì thầm có độ to bao nhiêu dB? Tiếng ồn rất to ở ngoài phố có độ to bao nhiêu dB? Thế nào là ngưỡng đau? Ơû độ to bao nhiêu âmphát ra gây đau nhức tai GV giới thiệu thêm về giới hạn ô nhiễm tiếng ồn và ngưỡng đau cho HS nắm thêm Hoạt động 5: vận dụng HS đọc C4 HS chú ý quan sát HS trả lời câu hỏi HS đọc C5 HS quan sát hình và trả lời C5 HS đọc C6 HS quan sát hình HS trả lời câu hỏi Cá nhân tự làm Cho HS đọc C4 GV có thể làm động tác gẩy đàn cho HS quan sát Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4 GV nhận xét và chốt lại câu trả lời Cho HS đọc C5 Yêu cầu HS quan sát hình 12.3 và trả lời C5 GV nhận xét và thống nhất câu trả lời Cho HS đọc C6 Cho HS quan sát máy thu thanh quan sát Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời GV cho HS trả lời và nhận xét Yêu cầu HS tự làm C7 Hoạt động 5: củng cố _dặn dò HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi HS ghi phần dặn dò của GV Mối liên hệ giữa âm phát ra và biên độ dao động Đơn vị đo độ to của âm Tại sao tai ta có thể nghe được những âm thanh xung quanh cuộc sống? Dặn HS học bài_ đọc có thể em chưa biết Làm bài trong SBT Chuẩn bị bài mới Phần ghi bảng Aâm to, âm nhỏ _ biên độ dao động: Thí nghiệm 1: C1. Cách làm thước dao động Đầu thước dao động Aâm phát ra to hay nhỏ Nâng đầu thước lệch nhiều Mạnh To Nâng đầu thước lệch ít Yếu Nhỏ Nhận xét: độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó gọi là biên độ dao động C2. Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (hoặc ít) biên độ dao động càng lớn (hoặc nhỏ) âm phát ra càng to (hoặc nhỏ) Thí nghiệm 2: C3. Quả cầu lệch càng nhiều (hoặc ít) chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng (lớn hoặc nhỏ) tiếng trống càng to hoặc (nhỏ) Kết luận : Aâm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn Độ to của một số âm: Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (db) Vận dụng: C4. Khi gẩy mạnh một dây đàn tiếng đàn sẽ to. Vì khi gẩy mạnh, dây đàn lệch nhiều so với vị trí cân bằng , biên độ dao động củadây đàn lớn nên âm phát ra càng to C5. Hãy so sánh biên độ dao động của một điểm giữa sợi dây đàn trong hai trường hợp vẽ ở hình 12.3 C6. Biên độ dao động màng loa lớn khi máy thu thanh phát ra âm càng to Biên độ dao động màng loa nhỏ khi máy thu thanh phát ra âm càng nhỏ C7. 50 dB_70 dB Ghi nhớ:(sgk)
Tài liệu đính kèm: