Tuần: 30
Tiết: 29
I/. Mục tiêu:
Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
Hiếu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn càng lớn.
Hiếu được mỗi dụng cụ ( thiết bị) điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kí.
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung bài học SGK ; Tìm hiểu tài liệu SGV, STK
Đồ dùng: 2 pin, 1 ampe kế, 1 vôn kế 5 dây dẫn, 1 công tắc, 1 đèn, 1 biến trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 đồng hồ vạn năng, 5 dây nối, 1 công tắc .
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 30 Tiết: 29 Bài 25. Hiệu điện thế 29-02-2012 I/. Mục tiêu: Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiếu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn càng lớn. Hiếu được mỗi dụng cụ ( thiết bị) điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kí. II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung bài học SGK ; Tìm hiểu tài liệu SGV, STK Đồ dùng: 2 pin, 1 ampe kế, 1 vôn kế 5 dây dẫn, 1 công tắc, 1 đèn, 1 biến trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 đồng hồ vạn năng, 5 dây nối, 1 công tắc . III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì. Đổi đơn vị đo 0,025A=....mA 275mA=....A Vẽ mạch điện 1 đèn, 1 pin, 1 công tắc và 1 ampe kế HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng Hiêu điên thế kí hiệu là gì? đơn vị đo hiệu điện thế là gì? HS: Tìm hiếu và làm bài tập Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch điện. Hãy ghi cácc giá trị này cho các nguồn điện dưới đây. * Pin tròn..... * Acquy của xe máy..... * Giữa hai lỗ lấy điện trong nhà..... Bài 26. Hiệu điện thê giữa hai đầu dụng cụ dùng điện I. hiệu điện thế Nguồn điện tạo ra giữ hai cực của nó một hiệu điện thế Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V, hoạc mili vôn (mV). kilô vôn(kV). * Pin tròn.1,5V * Acquy của xe máy12V * Giữa hai lỗ lấy điện trong nhà 220V GV: Viết tiêu đề mục II lên bảng người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế. HS: Tìm hiếu và làm bài tập Tìm hiếu vôn kế 1. Trên vôn kế có ghi chữ V Hãy nhận biết kí hiệu này trong hình 25.2a,b. 2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào kí hiệu số? 3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1. 4. ở mỗi chốt nối đây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3) 5. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có. II. Vôn kế Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế Tìm hiếu vôn kế Bảng 1. Vôn kế GHD DCNN Hình 25.2a 300V 25V Hình 25.2b 20V 2,5V 4. ở mỗi chốt nối đây dẫn của vôn kế có ghi dấu (+) và (-) GV: Viết têu đề mục III lên bảng HS: Tìm hiếu mục III làm việc theo nhóm theo các bước sau: 1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3, trong đó vôn kế có kí hiệu là 2. Kiểm tra vôn kế của nhóm em có ghi giới hạn đo là bao nhiêu, cố phù hợp để đo hiệu điện thế 6V hay không? 3. Kiểm tra hoạc điều chỉnh để vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mác mạch điện như trong hình 25.3 với các pin còn mới. Lưu ý xem trong hình vẽ chốt dương (+) của vôn kế được nối với cực nào của nguồn điện và chốt (-) của vôn kế được nối với cực nào. 4. Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ vôn kế vào bảng 2 đối pin 1. 5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự Từ bảng 2, sô sánh số vôn ghi trên vỏ của pin với số chỉ của cô kế và rút ra kết luận. III. Đo hiệu điện thế giưac hai cực của nguồn điện khi mạc hở V + - 1. Bảng 2. Nguồn điện Số vôn ghi trên vỏ Số chỉ của vôn kế Pin 1 1,5V 1,5V Pin 2 1,5 1,5V GV: Viết tiêu đề mục IV lên bảng HS: Tìm hiếu và làm bài tập Đổi đơn vị đo cho các giá trị sau. a). 2,5V=.....mV ; b). 6kV=.....V c). 110V=......kV ; d). 1200mV=.....V Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết: a). Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó? b). Giới hạn đo và độ chí nhỏ nhất của dụng cụ. c). Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu? d). Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu? IV. Vận dung. Đổi đơn vị đo cho các giá trị sau. a). 2,5V=2500mV ; b). 6kV=6000V c). 110V=0,11kV ; d). 1200mV=1,2V a). Tên gọi của dụng cụ là vôn kế. Kí hiêu V trên mặt dụng cụ cho biết điều này. b). Giới hạn đo của dụng cụ là 45V. Độ chia nhỏ nhất là 1v c). Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ 3V d). Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ 42V là vôn kế phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện 2). 5V + a). 1,5V ; 3). 10V+ b). 6V ; 1). 20V+ c). 12V HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập vở bài tập, SBT-T Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lược là: a). 1,5V ; b). 6V ; c). 12V Và với ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là: 1). 20V ; 2). 5V ; 3). 10V Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho. Có thể em chưa biết * Đơn vị đo hiệu điện thế được đặt tên nhà vật lí người I-ta- lia là Vôn-ta (Alesandro Volta 1745-1827 * Nếu trên mặt vôn kế hoạc trên thang đo có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó được tính theo đơn vị vôn, nếu ghi chữ mV thì tính theo đơn vị milivôn. * ở đồng hồ đo điện đa năng và một số vôn kế có cấu tạo nhiều thang đo có giới hạn đo khác nahu. Khi chữ thể ước lượng được giá trị hiệu điện thế cần đo, để tránh hư hỏng có thể xảy ra cho vôn kế, thoạt đầu cần sử dụng thang đo có giới hạn lớn nhất. bằng cách đó, xác định sơ bộ giá trị hiệu điện thế cần đo, rồi căn cứ vào giá trị sơ bộ này mà chọn thang đo cho phù hợp.
Tài liệu đính kèm: