Giáo án Vật lí 7 tuần 31: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện

Giáo án Vật lí 7 tuần 31: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện

Tuần: 31

Tiết: 30

I/. Mục tiêu:

+ Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua đèn, Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn càng lớn thì cường độn dòng điện qua đèn càng lớn.

+ Hiếu được mỗi dụng cụ thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó.

+ Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.

II/ Chuẩn bị:

Nội dung: Đọc kĩ nội dung bài học SGK ; Tìm hiểu tài liệu SGV, STK

Đồ dùng: 2 pin, 1 ampe kế, 1 vôn kế , 5 đoạn dây dẫn, 1 công tắc, 1 đèn, 1 biến trở

III/. Tiến trình dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 7 tuần 31: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31
Tiết: 30
Bài 26. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
07-03-2012
I/. Mục tiêu:
+ Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua đèn, Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn càng lớn thì cường độn dòng điện qua đèn càng lớn.
+ Hiếu được mỗi dụng cụ thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó.
+ Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
II/ Chuẩn bị: 
Nội dung: Đọc kĩ nội dung bài học SGK ; Tìm hiểu tài liệu SGV, STK
Đồ dùng: 2 pin, 1 ampe kế, 1 vôn kế , 5 đoạn dây dẫn, 1 công tắc, 1 đèn, 1 biến trở 
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 2HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm.
 người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế.
Đổi đơn vị đo cho các giá trị sau.
a). 2,5V=2500mV ; b). 6kV=6000V
c). 110V=0,11kV ; d). 1200mV=1,2V
 Vẽ mạch điện 1 đèn, 1 pin, 1 công tắc và 1 vôn kế mắc vào haoi đầu nguồn điện 
HD2
30’
Bài mới:
GV: Đặt vấn đề : Trên các bóng đèn cũng như trên các dụng cụ điện đều có ghi số vôn. Chẳng hạn bóng đèn 2,5V, 12V hay 220V. Liệu các số vôn này có ý nghĩa giống như ý nghĩa của số vôn được ghi trên các nguồn điện không?
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
HS: Tìm hiếu mục I.1
Quan sát số chỉ của vôn kế. Nêu nhận xét về hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch
Bài 26. Hiệu điện thê giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện
V
Thí nghiệm 1
Nối vôn kế với hai đầu bóng đèn 
+ Số chỉ của vôn kế bằng 0
 + Nhận xét về hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch bằng 0V
HS: Tìm hiểu mục 2, thí nghiệm 2
Sử dụng ampe kế và vôn kế có giới hạn đo phù hợp, mắc mạch điện như sơ đồ hình 26.2 Trong đó lưu ý :
+ Mắc chốt dương (+) của Ampe kế và của vôn kế về phí cực dương (+) của nguồn điện;
+ Hia chốt của vôn kế được mắc trực tiết vào hai đầu bóng đèn.
 Đọc và ghi số chỉ của ampe kế, của vôn kế khi ngắt và khi đóng công tắc vào bảng 1.
Tiến hành thí nghiệm tương tự với nguồn điện hai pin.
 Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2 trên dây, hãy viết đầy đủ các câu sau:
- Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không khí thì... dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng... thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng....
GV: Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó. Nếu quá mức đó thì dụng cụ điện sẽ bị hỏng, chẳng hạn dây tóc bóng đèn bị đứt.
 Một bóng đèn có ghi 2,5V. Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó không bị hỏng?
2. Bóng đèn được mắc vào mach điện
V
K
+
-
+
+
Thí nghiệm 2.
Bảng 1.
Số chỉ Vôn kế
Sốchỉ Ampe kế
Nguồn 1 pin
Mạch hở
U0=
I0=
Mạch kín
U1=
I1=
Nguồn 2 pin
Mạch kín
U2=
I2=
- không có
- lớn --------------lớn
 Một bóng đèn có ghi 2,5V. Thì có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế là Ê2,5V để nó không bị hỏng
GV: Viết tiêu đề mục II lên bảng
 Hãy quan sát các hình 26.3a và b để tìm hiểu sự tương tự gữa một số bộ phận trong các hình này. Từ đó tìm cụm từ thích hợp trong dấu ngoạc (hiệu điện thế, nguồn điện, chênh lệch mực nước, dòng điện, dòng điện, dòng nước) điền vò chỗ trống trong các câu sau:
II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước
 a). Khi có sự chênh lệch mực nước giữa hai điểm A và B thì có .....chảy từ A đến B.
b). Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có.... chạy qua bóng đèn
c). Mãy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mực nước tương tự như. nguồn điện.tạo ra dòng điện
GV: Viết tiêu đề mục IV lên bảng
HS: Tìm hiếu và làm bài tập
IV. Vận dung.
 chọn C
 chọn A
 Chọn C
HD3
5’
Kết thúc giờ học:
GV: NX và xếp loại giờ học.
 Giao nhiệm vụ về nhà
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học 	
Làm bài tập vở bài tập, SBT-T
 Trong những trương hợp nào dưới đây ôos hiệu điện thế bằng 0
A. Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng
B. Giữa hai cực của pin còn mới
C. Giữa hai đầu bóng đèn pin được tháo dời khỏi đèn.
D. Giữa hai cực của ắc quy đang thắp sáng đèn se máy
 Cho mach điện như sơ đồ hình 26.4 sgk-t74
A
K
+
-
D
A
C
E
Biết rằng khi công tắc đóng thì đèn sáng. Hỏi khi công tắc ngắt thì giữa hai điểm nào có hiệu điện ( khác không)
A. Giữa hai điểm A và B
B. Giữa hai điểm E và C
C. Giữa hai điểm D và E
D. Giữa hai điểm A và D
 Vôn kế trong sơ đồ nào hình 26.5 sgk-t74 có số chỉ khác không?
V
K
+
-
+
A
V
K
+
-
+
C
B
V
-
+
K
V
+
-
+
D
K

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an li 7 tuan 31.doc