Giáo án Vật lí khối 7 tiết 21: Dòng điện - Nguồn điện

Giáo án Vật lí khối 7 tiết 21: Dòng điện - Nguồn điện

Tiết 21-Bài 19:

DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN.

A. PHẦN CHUẨN BỊ.

 I. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức:

 - Mô tả được thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn, bút thử điện, đèn pin sáng, quạt điện quay).

 - Nêu được dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích.

 - Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của nó (cực dương và cực âm).

 2. Kĩ năng:

 - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm: pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.

 - Làm thí nghiệm và sử dụng bút thử điện.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí khối 7 tiết 21: Dòng điện - Nguồn điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 26/1/2008: Ngày giảng :28/1/2008 
Tiết 21-Bài 19:
DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN.
A. PHẦN CHUẨN BỊ. 
 I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức: 
 - Mô tả được thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn, bút thử điện, đèn pin sáng, quạt điện quay).
 - Nêu được dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích.
 - Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của nó (cực dương và cực âm).
 2. Kĩ năng:
 - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm: pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. 
 - Làm thí nghiệm và sử dụng bút thử điện.
 3. Thái độ: 
 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 - Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: Tranh vẽ hình 19.1 ; 19.2 ; 19.3 phóng to. Một vài pin các loại.
2. HS: Mỗi nhóm HS:
 + 1 bóng đèn pin.
 + 1 công tắc. 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện.
 + 2 cục pin thật. 
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP. 
 I. KIỂM TRA BÀI CŨ (8P).
 ? Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích ?
 - Thế nào là vật mang điện tích dương ? Vật mang điện tích âm ?
ĐA: - Có 2 loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm.
- Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.
- Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electron. Nhiễm điện dương nếu mất đi electron.
GV: Gọi HS khác nhận xét và đánh giá bằng điểm .
II. BÀI MỚI.
 * Đặt vấn đề: (2P): 
? Nêu những ích lợi và thuận tiện khi sử dụng dòng điện ?
HS: Bóng đèn, quạt điện, mồi cơm điện, tivi, bàn là,..
GV: Những thiết bị mà em vừa nêu trên chỉ hoạt động được bình thường khi có dòng điện chạy qua. Vậy, dòng điện là gì ? Chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay:
* Bài mới:
GIÁO VIÊN & HỌC SINH
GHI BẢNG
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
GV
?
GV
?
HS
GV
HS
HS
?
HS
GV
?
HS
HS
GV
HS
Treo tranh vẽ hình 19.1 phóng to lên bảng. 
Quan sát tranh vẽ, 
Hãy tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện với dòng nước, Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống ?
Thảo luận và hoàn thành câu C1 :
Khi bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn lại sáng ?
Dự đoán: Cọ xát mảnh nhựa lần nữa.
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên.
Các nhóm làm thí nghiệm để hoàn thành câu C2:
Qua quan sát và thí nghiệm trên hãy hoàn thành phần nhận xét?
Sử dụng từ chính xác để hoàn thành nhận xét:
Thông báo dòng điện là gì:
Nêu dấu hiệu để nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện ?
Nêu vài ví dụ: Đèn sáng, quạt điện quay, .
Trong thực tế, ta có thể cắm dây nối từ ổ điện đến các thiết bị sử dụng điện nhưng không có dòng điện chạy qua thì không được sửa chữa khi chưa ngắt nguồn và chưa biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện: 
Thông báo:
+ Tác dụng của nguồn điện.
+ Nguồn điện có 2 cực: Dương và âm
Nêu vài ví dụ về nguồn điện trong thực tế ? 
Trả lời câu C3:
Gọi HS lên bảng chỉ ra cực dương, cực âm trên pin và ắcquy cụ thể.
Treo hình 19.3 phóng to
Các nhóm hãy mắc mạch điện theo hình 19.3:
Nếu đèn không sáng, chứng tỏ mạch hở và không có dòng điện chạy qua.
Hãy tìm ra nguyên nhân để khắc phục?
Thảo luận nhóm, tìm ra nguyên nhân và các khắc phục:
Yêu cầu các nhóm sau khi đã thực hiện cách khắc phục xong thì mắc lại mạch điện.
Kiểm tra sau khi khắc phục các nguyên nhân thì đèn sáng.
Sau khi các nhóm đã mắc song mạch đảm bảo đèn sáng, mỗi HS tự ghi các nguyên nhân và cách khắc phục mạch hở như đã nêu.
Viết 3 câu theo yêu cầu ?
Có thể viết 3 câu như bên:
Cho các HS khác tự nhận xét và đánh giá độ chính xác.
Kể tên 5 thiết bị sử dụng nguồn điện là pin ?
Gọi HS đứng tại chỗ kể tên 
HS khác nhân xét và đánh giá.
Cho HS tìm hiểu về đinamô ở xe đạp.
Thảo luận và tìm câu trả lời C6 :
I- DÒNG ĐIỆN (10P).
C1. 
a. Điên tích của mảnh phim nhựa tương tự như (nước) trong bình.
b. Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước (chảy) từ bình A xuống bình B.
C2. Cần cọ xát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa, rồi chạm bút thử điện lên mảnh tôn đã được áp sát trên mảnh phim nhựa.
* Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích (dịch chuyển) qua nó.
* Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
II- NGUỒN ĐIỆN (15P).
1. Các nguồn điện thường dùng.
 C3. Các nguồn điện: Các loại pin, các loại ắcquy, đinamô ở xe đạp, ổ lấy điện trong gia đình, máy phát điện.
2. Mạch điện có nguồn điện.
Nguyên nhân mạch hở
Cách khắc phục
1. Dây tóc bị đứt
Thay bóng đèn khác.
2. Đui đèn tiếp xúc không tốt
Vặn lại đui đèn.
3. Các đầu dây tiếp xúc không tốt
vặn chặt lại các chốt nối.
4. Dây đứt ngầm bên trong
Nối lại dây hoặc thay dây khác.
5. Pin cũ
Thay pin mới.
III- VẬN DỤNG (7P).
C4. 
+ Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt điện tích.
+ Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua.
+ Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua
C5. Đèn pin, rađiô, máy tính bỏ túi, máy ảnh tự động, đồng hồ...
C6. Để nguồn điện này hoạt động thắp sáng bóng đèn, cần ấn vào lẫy để núm quay của nó tì sát vào vành xe, cho bánh xe quay, đồng thời nối dây từ đinamo đến bóng đèn.
III. HƯỚNG DẪN HỌC VÀ LÀM BÀI TẬP VỀ NHÀ (3p).
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK/54).
Làm các bài tập: 19.1..19.3 (SBT/).
Đọc trước bài : “ Chất dẫn điện và cách điện dòng điện trong kim loại”. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIẾT 21.doc