Tiết 29- Bài 25 .
HIỆU ĐIỆN THẾ
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I./ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế .
- Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là Vôn (V)
- Sử dụng Vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện (Lựa chọn Vôn kế phù hợp và mắc đúng Vôn kế )
2. Kỹ năng : Mắc mạch điện theo hình vẽ , sơ đồ mạch điện .
3. Thái độ :
- Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
- Thói quen sử dụng điện an toàn
Ngày soạn: 5/4/2008 Ngày giảng: 7/4/2008 Tiết 29- Bài 25 . HIỆU ĐIỆN THẾ A. PHẦN CHUẨN BỊ. I./ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế . - Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là Vôn (V) - Sử dụng Vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện (Lựa chọn Vôn kế phù hợp và mắc đúng Vôn kế ) 2. Kỹ năng : Mắc mạch điện theo hình vẽ , sơ đồ mạch điện . 3. Thái độ : - Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . - Thói quen sử dụng điện an toàn II./ Chuẩn bị : 1. HS: Mỗi nhóm : 2 pin (1,5V) , 1 Vôn kế có GHĐ 3V, 1 bóng đèn Pin 1 Ampe kế , 1 công tắc , dây dẫn 2. GV: Chuẩn bị cho cả lớp : - 1 số loại Pin và 1 bình Ắcquy, 1 đồng hồ vạn năng - Tranh vẽ các hình 25.1 và 25.3 phóng to , Bảng 1 và 2 trong SGK III./ PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP : I./ Kiểm tra bài cũ :(5’) ? + Dùng dụng cụ gì để đo cường độ dòng điện ? + Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì ? + Đổi đơn vị : 1A = . . . . . . . mA 1mA = . . . . . . A. ĐA:+ Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện. + Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A). + 1A=1000mA 1mA=0.001A. GV: Nhận xét và đánh giá cho điểm: II./ Bài mới . Đặt vấn đề - Yêu cầu HS đọc phần mở bài trong SGK - Bài học hôm nay sẽ cho ta biết đơn vị của hiệu điện thế là gì? Cách đo hiệu điện thế HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GHI BẢNG GV HS ? ? GV GV ? ? HS ? HS ? HS ? GV ? HS GV HS ? HS ? HS GV ? HS ? ? HS ? GV HS ? HS GV HS Yêu cầu HS đọc phần I./ Hiệu điện thế trong SGK. Đọc phần mở bài trong SGK Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau : Yêu cầu HS nhận xét , Thống nhất câu trả lời Tương tự như cường độ dòng điện, hiệu điện thế ở đây cũng được xác định là số đo của Vôn kế . Yêu cầu HS đọc câu C1 và trả lời Nêu hiệu điện thế của các nguồn điện. Lần lượt trả lời hiệu điện thế ghi trên các nguồn điện. Người ta dùng dụng cụ gì để đo cường độ dòng điện? Ampe kế. Vậy theo các em dụng cụ dùng đề đo hiệu điện thế thế có tên là gì ? Vôn kế. Vôn kế là dụng cụ dùng để đo đại lượng gì ? Yêu cầu HS đọc phần II./ Vôn kế Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu C2.1, C1.2 ; C1.3 Lần lượt trả lời các câu hỏi trong câu C1 theo sự điều khiển của GV Treo bảng 1 lên bảng. Lên điền vào bảng : C1.4 và C1.5 Hãy so sánh những điểm giống và khác nhau trong cách mắc Ampe kế và Vôn kế ? * Giống : Đều mắc theo đúng chốt (+) và (-) tương ứng với cực dương và âm của nguồn Các chốt điều chỉnh cũng thực hiện tương tự . * Khác : Ampe kế mắc nối tiếp, Vôn kế mắc song song Yêu cầu HS vẽ kí hiệu của Vôn kế lên bảng ? Vẽ kí hiệu của Vôn kế lên bảng HS khác vẽ kí hiệu của Vôn kế vào vở. Nhận xét và giới thiệu HS kí hiệu của Vôn kế Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện (hình 25.3) Các HS khác làm vào vở. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3. Xác định GHĐ của Vôn kế của nhóm ? Xác định GHĐ của Vôn kế của nhóm mình. Đọc và thực hiện thí nghiệm theo phần 3. ; 4. và 5.. Hướng dẫn thêm về công dụng và cách sử dụng đồng hồ vạn năng . Quan sát GV giới thiệu về đồng hồ vạn năng Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành các câu C4 , C5 và C6 . Các cá nhân hoạt động độc lập để hoàn thành các câu C4, C5 và C6. Gọi 1 và HS lên trình bày kết quả của mình. Nhận xét và bổ xung cho bạn. I./ Hiệu điện thế : (7’) * Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế . * Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn . Kí hiệu : V * 1mV = 0,001 V 1V = 1000 mV II./ Vôn kế :(7’) * Số ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch III./ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở(16’) SGK - Kí hiệu của Vôn kế : V + - IV./ Vận dụng :(7’) SGK C4. a) 2,5V=2500mV b) 6kV=6000V c) 110V=0,110kV. d) 1200mV=1,2V. C5. a) Dụng cụ này được gọi là Vôn kế, chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó. b) GHĐ: 45V ĐCNN: 1V. c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V. d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V. C6. (2)-a (3)-b (1)-c. III. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà.(3’) + Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT + Xem trước bài 26. “HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN”
Tài liệu đính kèm: