Bài 23
TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
1/ Mục tiêu :
a. Kiến thức: Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng của dòng điện. Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.
Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người.
b. Kĩ năng: Biết hoạt động của chuông điện.
c. Thái độ: Ham hiểu biết có ý thức sử dụng điện an toàn.Có ý thức bảo vệ m6i trường
2/ Chuẩn bị :
_ Giáo viên : - Nam châm , dây đồng, nhôm, 1 chuông điện , 1 bộ nguồn, 1 công tắc, bóng đèn pin, 1 bình đựng dung dịch đồng sunfát có nắp nhựa có gắn sẵn hai điện cực bằng than chì , dây nối, 1 cuộn dây cuốn sẵn dùng làm nam châm điện, công tắc, 5 đoạn dây nối, 1 kim nam châm.
- Tranh vẽ to sơ đồ chuông điện
Tiết PPCT: 25 ND: / 3 / 2011 Bài 23 TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN 1/ Mục tiêu : a. Kiến thức: Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng của dòng điện. Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện. Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người. b. Kĩ năng: Biết hoạt động của chuông điện. c. Thái độ: Ham hiểu biết có ý thức sử dụng điện an toàn.Có ý thức bảo vệ m6i trường 2/ Chuẩn bị : _ Giáo viên : - Nam châm , dây đồng, nhôm, 1 chuông điện , 1 bộ nguồn, 1 công tắc, bóng đèn pin, 1 bình đựng dung dịch đồng sunfát có nắp nhựa có gắn sẵn hai điện cực bằng than chì , dây nối, 1 cuộn dây cuốn sẵn dùng làm nam châm điện, công tắc, 5 đoạn dây nối, 1 kim nam châm. - Tranh vẽ to sơ đồ chuông điện _ Học sinh : mỗi nhóm : + 1 vài đinh sắt, thép + 1 vài mẫu dây đồng và nhôm 3/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan 4/ Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 4.2) Kiểm tra bài cũ: -G?: - Nêu nguyên lý tác dụng nhiệt của dòng điện ? Kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện? (6đ) - Làm Bài Tập 22.3 (4đ) - H: - Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên (3đ) - Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, mỏ hàn điện, máy sấy tóc (3đ - Làm Bài Tập 22.3 (4đ) : Câu D 4.3. Giảng bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(1 ph) -G: Cho hs quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương 3 ? Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện? Hoạt động 2: Tìm hiểu nam châm điện( 10 ph) - G: Cho hs nhớ lại tính chất của đá nam châm ( nam châm hút sắt, thép, mỗi nam châm có hai cực ) - G: Cho hs quan sát 1 vài nam châm vĩnh cửu và chỉ ra các cực từ của nam châm vĩnh cửu, đưa lại gần thép, sắt ,---> Quan sát. - H: Quan sát và trả lời: Hút - G?: tại sao người ta lại sơn màu của nam châm có 2 nửa màu khác nhau? - H: Để phân biệt 2 cực. - G?: Khi các nam châm đặt gần nhau thì các cực của nam châm tương tác nhau như thế nào? - H: Dự đoán. - G: Cho Hs làm thí nghiệm. - H: làm thí nhiệm và quan sát ---> Nhận xét: Có tính chất tương tác.( Đẩy hoặc hút nhau). - G: Tóm lại và ghi bảng. - G: Giới thiệu dụng cụ TN ở hình 23.1 / 63 SGK - G: Cho hs sử dụng cuộn dây để lắp vào mạch điện như h23.1 khảo sát tính của nam châm điện để trả lời câu C1? - H: Đọc và trả lời : C1: a / hút sắt b / đẩy ( hút) - -G?: Qua TN và câu C1. Vậy cấu tạo của nam châm điện gồm có bộ phận nào? Và có những tính chất gì? - H: Thảo luận nhóm hoàn thành kết luận. - G: Vậy ta nói rằng dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm và hút sắt hoặc thép. - G: GDMT: Dòng điện gây ra xung quanh nó 1 từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người sống gần đường dây điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng của trường điện từ này. Dưới tác dụng của trường điện từ mạnh này, các vật đặt trong đó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng, cang thẳng, mệt mỏi. Vì vậy để giảm thiểu tác hại này, cần xây dựng các điện cao áp xa khu dân cư. Hoạt động 3:Tìm hiểu hoạt động của chuông điện.(10 ph) - Gv mắc chuông điện và cho nó hoạt động - Cho hs xem h23.2 chỉ ra những bộ phận cơ bản của chuông điện - Thảo luận nhóm trả lời C2, C3, C4 ? C2: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây và cuộn dây trở thành NC điện . Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ chuông đập vào chuông, chuông kêu . C3:Chỗ hở của mạch ở miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi đó mạch hở cuộn dây không có dòng điện đi qua, không có tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa. Do tính chất đàn hồi của kim loại nên miếng sắt lại trở về tì sát vào tiếp điểm. C4: Khi miếng sắt trở lại tì sát vào tiếp điểm, mạch kín và cuộn dây lại cĩ dịng điện chạy qua và lại cĩ tính chất từ. Cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ chuơng lại đập vào làm chuơng kêu. Mạch lại bị hở. Cứ như vậy chuơng kêu liên tiếp chừng nào cơng tắc cịn đĩng. - G: Thông báo: Đó là biểu hiện của tác dụng cơ học của dòng điện. Ứng dụng vào các động cơ điện như máy quạt, máy bơm nước ... * Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện ( 10 ph) - Gv giới thiệu cho hs các dụng cụ thí nghiệm đặc biệt là bình đựng dung dịch CuSO4 chỉ rõ hs thỏi than nối trực tiếp cực âm của nguồn và lúc đầu cả 2 thỏi than có màu đen . -G: Đóng công tắc HS quan sát trả lời C5. C5 dẫn điện ( đèn trong mạch sáng) -G: Sau vài phút ngắt công tắc, nhấc nắp bình cho hs quan sát 2 thỏi than trả lời C6. C6: thỏi than nối với cực âm được phủ 1 lớp màu đỏ nhạt. - Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học . - Yêu cầu hs hoàn thành kết luận - G: Liên hệ thực tế: Dựa vào hiện tượng này người ta xi mạ kim loại như vàng, bạc, ... * GDMT: Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân, Việt Nam là đất nước có khí hậu nóng ẩm, do những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng các nguồn nhiên liệu hoá thạch( than đá, dầu mỏ, khí đốt,...) và hoạt động sản xuất công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí thải độc hại( CO2 ,CO, NO, NO2, SO2 , H2S,...)Các khí này hoà tan trong hơi nước tạo ra môi trường điện ly. Môi trường điện ly này sẽ khiến cho kim loại bị ăn mòn( ăn mòn hoá học).---> Để giảm thiểu tác hại này cần bao bọc kim loại bằng chất chống mòn hoá học và giảm thiểu các khí thải độc hại trên. Hoạt động 5: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện ( 5ph). - H: đọc phần tác dụng sinh lí của dòng điện sgk/ 65. - G: Dòng điện trong mạng điện gia đình nếu trực tiếp đi qua cơ thể người gâyđiện giật nguy hiểm đến tính mạng con người. Không được tự ý chạm vào mạch điện và các thiết bị điện...nếu chưa biết rõ cách sử dụng điện. - G: GDMT: + Dòng điện có cường độ 1mA đi qua cơ thể người gây ra cảm giác tê, co cơ bắp( điện giật). Dòng điện càng mạnh càng nguy hiểm cho sức khoẻ và tính mạng con người. Dòng điện mạnh ảnh hưởng nghiệm trọng đến hệ thần kinh, tim ngừng đập, ngặt thở, nếu dòng điện mạnh có thể gây tử vong. + Dòng điện có cường độ nhỏ được sử dụng để chữa bệnh( điện châm). Trong cách này các điện cực được nối với các huyệt, các dòng điện làm các huyệt kích thích hoạt động. Việt Nam là nước có nền y học châm cứu tiên tiến trên thế giới. Nhưng phải hết sức an toàn như cần tránh bị điện giật bằng cách sử dụng các chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện. I/ Tác dụng từ: a. Tính chất từ của nam châm: - Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt và thép. - Hai nam châm khi đặt gần nhau: Cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau b. Nam châm điện: - TN: (SGK . H 23.1 ) c.Kết luận: - Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. - Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng quay làm kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép. d. Tìm hiểu chuông điện: (SGK / 64) II / Tác dụng hoá học: a. Quan sát TN: b. Kết luận: Dòng điện có tác dụng hoá học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm. III / Tác dụng sinh lí: Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các loại động vật. 4.4) Củng cố và luyện tập: - Cho hs trả lời C7, C8? C7: C ; C8 :D - Đọc phần có thể em chưa biết. 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài. Hoàn chỉnh các câu hỏi từ C1 ---> C8 - Làm bài tập 23.1 -> 23.4/ SBT - Ôn tập từ HKII, chuẩn bị vở bài tập kiểm tra. 5/ Rút kinh nghiệm: .. .............................................................................................................................. ..
Tài liệu đính kèm: