Giáo án Vật lí lớp 7 tiết 7: Gương cầu lồi

Giáo án Vật lí lớp 7 tiết 7: Gương cầu lồi

GƯƠNG CẦU LỒI

1. Mục tiêu:

 a. Kiến thức: Nêu được tính chất ảnh của vật được tạo bởi gương cầu lồi. Nu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước, giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi

 b. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.

 c. Thái độ: Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã làm. Tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. Biết bảo vệ môi trường và định hướng nghiệp.

2/ Chuẩn bị:

- GV : Gương phẳng, gương cầu lồi (Có cùng kích thước), nến, que diêm,

- HS : Gương xe ôtô (nếu có ), muỗng Inox còn mới, que diêm, nến.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 7 tiết 7: Gương cầu lồi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết PPCT: 7
Ngày dạy: / 10 / 2010 GƯƠNG CẦU LỒI
1. Mục tiêu:
 a. Kiến thức: Nêu được tính chất ảnh của vật được tạo bởi gương cầu lồi. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước, giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi
 b. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
 c. Thái độ: Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã làm. Tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. Biết bảo vệ mơi trường và định hướng nghiệp.
2/ Chuẩn bị:
- GV : Gương phẳng, gương cầu lồi (Có cùng kích thước), nến, que diêm, 
- HS : Gương xe ôtô (nếu có ), muỗng Inox còn mới, que diêm, nến.
3/ Phương pháp dạy học:
 Vấn đáp, thuyết trình, trực quan, thực nghiệm.
 4/ Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
4.2) Kiểm tra bài cũ( 5 ph)
 G?: -Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ? (8đ)
 - Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn ? ( 2đ )
- H: - Aûnh ảo, to bằng vật, khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. 
- Vì các tia phản xạ lọt vào mắt coi như đi thẳng từ ảnh S’ đến mắt không hứng được S’ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ không có ánh sáng thật đến S’
.
 4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (SGK).(2ph)
-G: Cho HS quan sát 1 số vật nhẵn bóng không phẳng: cái thìa, muôi múc canh, gương xe máy .HS quan sát ảnh của mình trong gương và và nhận xét ảnh có giống mình không? Mặt ngoài của muôi, thìa là gương cầu lồi, mặt trong là gương cầu lõm
 => Xét ảnh của gương cầu lồi.
Hoạt động 2: Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi :(10ph)
- G: Giới thiệu dụng cụ TN. Phân nhóm HS. Phát phiếu học tập. Phát dụng cụ.
- G: Yêu cầu HS đọc thông tin C1 và làm thí nghiệm như H:7.1/ 20. SGK, nêu dự đoán.
( ảnh đó có phải là ảnh ảo không ? ảnh lớn hơn vật hay ảnh nhỏ hơn vật )
-H: Làm TN và dự đoán (C1)
 + Có thể là ảnh ảo (Không hướng được trên màn chắn).
 + Nhỏ hơn vật.
- G: G + H nhận xét .
Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra(10 ph)
- G : Do không có gương cầu lồi bằng kính trong nên không thể TN như gương phẳng. Nhưng ta đã biết ảnh của vật tạo bởi gương phẳng nên ta sẽ so sánh với ảnh của cùng vật đó tạo bởi gương cầu lồi có cùng khích thước.
- G: Phát dụng cụ cho các nhóm. 
- H: Bố trí TN2 như H.7.2 trong SGK.
- G: Lưu ý cho HS so sánh độ lớn ảnh của 2 cây nến tạo bởi 2 gương: 2 cây nến giống nhau, khoảng cách 2 cây nến đến 2 gương bằng nhau) 
- H: Báo cáo kết quả.
- G: G + H Nhận xét ð Kết luận
- H: Điền kết luận trong SGK.
Hoạt động 4: Quan sát vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
(7 ph).
- G: Hãy nêu phương án xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi? 
- H: Làm như gương phẳng hình 6.2/18 SGK
 ( Ảnh 2 gương ð So sánh) 
-G: Cho HS đọc TN mục II SGK. Và tiến hành TN: 
 + Cho 2 nhóm TN theo SGK.
 + Cho 2 nhóm TN theo phương án sau: Đặt gương phẳng cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương, xác định được khoảng bao nhiêu bạn. Rồi tại vị trí đó ( gương phẳng ) đặt gương cầu lồi sẽ thấy số bạn quan sát được nhiều hơn hay ít hơn.
-H: Làm TN ðTrả lời C2 (Vùng nhìn thấy của gương phẳng hẹp hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ).
- G: Yêu cầu HS rút ra kết luận điền vào SGK.
I/ Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi:
a) Quan sát :(H:7.1SGK)
b)Thí nghiệm kiểm tra: (H:7.2-SGK) 
c) Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau:
- Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
- Ảnh quan sát được nhỏ hơn vật.
I
I/ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi:
a)Thí nghiệm: (H:7.3- SGK) 
b)Kết luận: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được 1 vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước.
4.4) Củng cố và luyện tập:(Vận dụng)( 7 ph)
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C3, C4 ?
 C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng, vì vậy giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.
 C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn.
- G:THGDMT+THHN: - Tại các vùng núi cao, đường hẹp và uốn lượn, tại các khúc quanh người ta đặt các gương cầu lồi nhằm làm cho lái xe dễ dàng quan sát đường và các phương tiện khác cũng như người và các súc vật đi qua. Việc làm này đã làm thiểu số vụ tai nạn giao thông và bảo vệ tính mạng con người và các sinh vật.Dựa vào tính chất của gương người ta đã liên hệ với cơng việc chế tạo các thiết bị như:Pha đèn chiếu sáng dùng để quay phim, chụp ảnh, pha đèn ơtơ 
- G: Hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết ( Gương cầu lồi có thể coi như gồm nhiều gương phẳng nhỏ ghép lại. Vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó. H: 7.5/21 SGK) ).
4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà( 3 ph):
- Làm bài tập 7.1 à 7.4 / SBT trang 8. học bài, làm bài tập trong vở bài tập.
- GV cho HS xem trước 1 gương cầu lõm: HS về nhà tìm 1 vài gương cầu lõm.
- Hoàn chỉnh các câu hỏi từ C1 đến C4 
- Chuẩn bị :Nến nhỏ, hộp quẹt, đèn pin. Xem trước bài gương cầu lõm. 
5/ Rút kinh nghiệm: 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 7.doc