Tuần: 11
Tiết: 11
I/. Mục tiêu:
HS: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm
Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung bài học SGK
Tìm hiểu tài liệu SGV, STK
Đồ dùng: SGK vật lí 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
Bộ dụng cụ thí nghiệm bài 10: một sợi dây cao su mảnh, 1 thìa và một cốc thuỷ tinh mỏng, 1 âm thoa, và một búa cao su,bộ đàn ống nghiệm
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 11 Tiết: 11 Bài 10: Nguồn âm 12-10-2011 I/. Mục tiêu: HS: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung bài học SGK Tìm hiểu tài liệu SGV, STK Đồ dùng: SGK vật lí 7, bảng và phấn viết, thước thẳng Bộ dụng cụ thí nghiệm bài 10: một sợi dây cao su mảnh, 1 thìa và một cốc thuỷ tinh mỏng, 1 âm thoa, và một búa cao su,bộ đàn ống nghiệm III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Đặt vấn đề vào bài học Chương 2 Âm học Hàng ngày chúng ta thường nghe tiếng cười nói vui vẻ, tiếng đàn nhạc du dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng ồn ào ngoài đường phốchung ta đang sống trong thế giới âm thanh. Em có biết âm thanh( gọi tắt là âm) được tạo ra như thế nào không? HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng . Tất cả chung ta hãy cùng giữ im lặng và lắng nghe. Em hãy nêu những âm mà em nghe được và tìm xem chúng phát ra từ đâu. GV:Gõ nhẹ vào mặt trống Khi đó ta nói trống là một nguồn âm Nguồn âm là gì? Em hãy kể một số nguồn âm Bài 10: Nguồn âm I. Nhận biết nguồn âm Nguồn âm là gì? Vật Phát ra âm gọi là nguồn âm. GV: Viết tiêu mục II lên bảng HS: Tìm hiểu thí nghiệm và bố trí thí nghiệm 1 (hình 10.1 SGK-T28) Quan sát và lắng nghe Tìm hiểu và trả lời câu hỏi Hãy quan sát dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn và nghe được. HS: Tìm hiểu thí nghiệm và bố trí thí nghiệm 2 (hình 10.2 SGK-T29) Quan sát và lắng nghe Tìm hiểu và trả lời câu hỏi Vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không? Nhận biết điều đó bằng cách nào? Sự rung động(chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống.gọi là dao động. HS: Tìm hiểu thí nghiệm và bố trí thí nghiệm 3 (hình 10.3 SGK-T29) Quan sát và lắng nghe Tìm hiểu và trả lời câu hỏi . Âm thoa có giao động không? hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có giao động không. HS: Tìm hiểu kết luận (SGK-T29). Tìm từ điền vào . để hoàn thành kết luận II. Các nguồn âm có đặc điểm gì? Thí nghiệm. 1. Căng một sợi dây cao su nhỏ, để dây đứng yên Dùng ngón tay bật vào sợi dây cao su Nhìn thấy:Dây cao su rung động (dao động) Nghe thấy: Dây cao su phát ra âm 2. Gõ vào thành cốc thuỷ tinh mỏng Cốc thuỷ tinh phát ra âm Thành cốc rung động. 3. Dùng bủa gõ nhẹ vào một nhánh âm thoa và lắng nghe âm do am thoa phát ra (hình 10.3 SGK-T29) . Âm thoa có giao động Cách kiểm tra: Treo con lắc bấc sát thành cốc, thành cốc rung động làm con lắc bấc rung động Kết kuận: Khi phát ra âm các vật đều dao động GV: Viết tiêu mục III lên bảng HS: Tìm hiếu và làm bài tập . Em có thể làm cho một số vật như tờ lá chuối phát ra âm được không? HS: Tìm hiếu và làm bài tập . Hãy tìm hiểu xem bọ phận nào dao động phát ra âm trong hai nhạc cụ mà em biết HS: Tìm hiếu và làm bài tập . Nếu thổi vào một lỗ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động và phát ra âm. Hãy kiểm tra xem có đúng khi đó cột không khí dao động không. HS: Tìm hiếu và làm bài tập III. Vận dụng . Có thể làm cho tờ lá chuối phát ra âm bằng cách thổi mạnh voà tờ lá chuối hoạc gõ vào tờ lá chuối. . Nhạc cụ: Đàn thì dây đàn phát ra âm Sáo: Cột khí trong ống sáo doa động phát ra âm Trống: Mặt trống dao động phát ra âm. . Cho tua giấy mỏng vào miệng lọ Cho khói vào miệng lọ GV: Viết mục * Có thể em chua biết lên bảng HS: Tìm hiể mục có thể em chưa biết * Có thể em chưa biết. HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học làm lại các C của bài học Làm bài tập vở bài tập, SBT bài 10 .Hãy làm nhạc cụ ( đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn sau đây + Đổ nước vào các ống nghiệm giống nhau đến các mực khác nhau (hình 10.4 SGK-T29) + Dùng thìa gõ nhẹ lần lượt voà từng ống nghiệm sẽ nghe được âm trầm, âm bổng khác nhau a). Bộ phận nào dao động phát ra âm? b). ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất? +Lần lượt thổi mạnh vào ống nghiệm cũng nghe được âm trầm , âm bổng khác nhau (hình 10.5 SGK-T30) c) Cái gì dao động phát ra âm? d). ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất * Có thể em chưa biết. + Khi thổi sáo, cột khí trong ống sáo dao đọng phát ra âm.Âm phát ra càng cao, thấp tuỳ thuộc vào khoảng cách từ miệng sáo dến lỗmởmàngón tay vừa nhấc lên. + Có thể tahycác ống nghiệm ở hình 10.4 bằng các bất hoạc chai lọ cùng loại và điều chỉnh mực nước trong ống nghiệm, bát , chai để khi gõ vào chúng âm phát ra gần đúng như nốtnhạc “đồ, rê, mi, pha, son, la, si” + Đặt ngón tay vào sát cổ họng và kêu”aa” Em cảm thấy như thế nào ở đầu ngón tay? Đó là khi chúng ta nói, không khí từ phổi đI lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho các dây âm thanh dao động (hình 10.6 SGK-T6). Dao động này tạo ra âm.
Tài liệu đính kèm: