Giáo án Vật lý 6 Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

Giáo án Vật lý 6 Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

Bài 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ

 I.Mục Tiêu:

1.Kiến thức:

- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.

- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

- Các chất khí nở vì nhiệt lớn hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt lớn hơn chất rắn.

2.Kĩ năng :

 - Giải thích một số hiện tượng có liên quan đến thực tế.

 - Làm thí nghiệm chứng tỏ chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

3.Thái độ:

 - Rèn tính cẩn thận, trung thực .

II.Chuẩn Bị:

1.GV: - Bình thuỷ tình nút cao su có lỗ để luồn ống thuỷ tinh , cốc nước pha màu.

2.HS: - Chuẩn bị bài trước ở nhà .

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 6 Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24	 Ngày soạn:10/02/11
Tiết: 23 Ngày dạy: 12/02/11
Bài 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
 I.Mục Tiêu:
1.Kiến thức: 
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.
- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Các chất khí nở vì nhiệt lớn hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt lớn hơn chất rắn.
2.Kĩ năng : 
 - Giải thích một số hiện tượng có liên quan đến thực tế.
 - Làm thí nghiệm chứng tỏ chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
3.Thái độ: 
 - Rèn tính cẩn thận, trung thực .
II.Chuẩn Bị:
1.GV: - Bình thuỷ tình nút cao su có lỗ để luồn ống thuỷ tinh , cốc nước pha màu.
2.HS: 	- Chuẩn bị bài trước ở nhà . 
III.Tổ Chức Hoạt Động Dạy Học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí ,chữa bài tập 19.2 ,có giải thích 
 - Chữa bài tập 19.1,19.3 .
3. Đặt vấn đề : 
 - Dùng quả bóng bàn bị bẹp (còn mới chưa bị thủng ) nhúng trong nước nóng cho hs quan sát và hỏi :
+Quả bóng như thế nào ?
+Nguyên nhân nào đã làm cho quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào trong nước nóng thì nó phồng trở lại như cũ =>Trong 2 dự đoán trên dự đoán nào là đúng ? Chúng ta cùng nhau làm thí nghiệm để kiểm tra =>Bài mới.
4. Tiến trình :
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1: Tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra chất khi nóng lên thì nở ra:
- Nghiên cứu tài liệu tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm 
- Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra. 
- Giọt nước màu có tác dụng ->Nhân biết sự nở vì nhiệt của chất khí trong bình 
- Chất khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi
- Y/c các nhóm đọc thí nghiệm trong SGK ,nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm và các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo hình 20.1-20.2 ?
- Trong quá trình làm thí nghiệm GV y/c hs quan sát giọt nước màu 
 Trong thí nghiệm giọt nước màu có tác dụng gì ?
- Sau khi hs làm thí nghiệm ,y/c các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và ghi kết quả tổng hợp trên bảng đen ?
- Hiện tượng chất khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi gọi là sự giãn nở vì nhiệt của chất khí ?
Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức đã thu thập trên để giải quyết một số hiện tượng :
- C1:Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng ,=> không khí nở ra 
- C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ không khí trong bình giảm => không khí co lại 
-Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi 
C3: Không khí trong bình bị nóng lên
C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi 
- Y/c hs trả lời C1,C2 . (hoạt động nhóm ) ?
- hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
- Y/c hs trả lời C3,C4,C7 ?
- Chuyển ý :các chất rắn ,lỏng ,khí đều giãn nở vì nhiệt .Nhưng các chất khí khác nhau thì giãn nở vì nhiệt có giống nhau không ?
Hoạt động 3:So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau :
- Đọc bảng 20.1 nhận xét và hoàn thành phiếu học tập
+Sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau 
+Sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau 
 +Sự nở vì nhiệt của chất rắn khác nhau 
+So sánh sự nở vì nhiệt của chất khí,lỏng ,rắn .
- Treo bảng 20.1 y/c hs đọc nêu nhận xét và ghi vào phiếu học tập 
-Gọi 2 em trình bày kết quả phiếu học tập
- Chốt lại :Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng ,chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
Hoạt động 4 : Rút ra kết luận :
- C6: a) (1) tăng 
 b) (2)lạnh đi
 c) (3) ít nhất 
 (4) nhiều nhất 
- Y/c hoàn thành C6 và ghi nội dung kết luận vào vở 
- GV : Chốt lại sự nở vì nhiệt của chất khí và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn ,lỏng , khí .
Hoạt động 5 :Vận dụng và củng cố:
C7: khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào trong nước nóng ,không khí trong quả bóng bị nóng lên ,nở ra làm cho quả bóng phồng lại như cũ
- C8: Trọng lượng riêng của không khí được xác địng bằng công thức :d=10m/V
 Khi nhiệt độ tăng ,khối lượng m không đổi , nhưng thể tích V tăng do đó trọng lượng d giảm => trọng lượng riêng của không khí nóng nhẹ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh => không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh 
C9 : Khi thời tiết nóng thì không khí trong bình cầu cũng nóng lên ,đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới .khi thời tiết lạnh đi thì không khí trong bình cũng lạnh đi ,do đó mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên . Nếu gắn vào ống thuỷ tinh một băng giấy có chia vạch thì có thể biết được lúc nào mực nước dâng lên hạ xuống => Căn cứ vào đó biết được thời tiết nóng ,lạnh
- HS đọc ghi nhớ SGK .
- Y/c hs làm cá nhân câu C7 ?
- Hướng dẫn và y/c hs làm việc cá nhân trả lời C8-C9 
C8: Trọng lượng riêng được xác định bằng công thức nào ? khi đun nóng thì đại lượng nào thay đổi? , đại lượng nào không thay đổi ?=> trọng lượng riêng của không khí nóng ,trọng lượng riệng của không khí lạnh .
 C9: GV làm thí nghiệm biểu diễn dụng cụ đo nóng lạnh của Galilê (hơ nóng bình và nhúng một đầu ống vào bình nước màu y/c hs quan sát và trả lời Câu hỏi )
+Tại sao khi bình nguội nước dâng lên vào trong ống thuỷ tinh ?(không khí trong bình co lại , thể tích giảm , nước dâng lên bù vào chỗ đó 
+ Tại sao nhìn vào cột nước trong ống thuỷ tinh ta biết được thời tiết nóng lạnh ? ( mực nước trong ống dâng lên chứng tỏ trời lạnh .khi lạnh khối khí trong bình co lại , thể tích giảm ,nước dâng lên )
- Y/c HS đọc ghi nhớ SGK ?
Hoạt động 6 : Dặn dò
- Nghe và ghi nhận thông tin
+Đọc phần có thể em chưa biết .
+Về nhà làm bài 20.1 , 20.3 SBT . 
+ Học ghi nhớ SGK
+ Chuẩn bị bài mới bài 21 SGK.
5.Nội dung ghi bảng:
1 . Làm thí nghiệm : SGK
2. Trả lời câu hỏi :
- C1:Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng ,=> không khí nở ra 
- C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ không khí trong bình giảm => không khí co lại 
- C3: Không khí trong bình bị nóng lên
- C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi 
3 Rút ra kết luận : 
C6 : a)Thể tích của chất khí trong bình (1) tăng khi khí nóng lên 
 b)Thể tích khí trong bình bình giảm khi khí (2 ) lạnh đi 
 c)Chất rắn nở vì nhiệt (3 ) ít nhất ,chất khí nở vì nhiệt (4 ) nhiều nhất
4. Vận dụng :
C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào trong nước nóng ,không khí trong quả bóng bị nóng lên ,nở ra làm cho quả bóng phồng lại như cũ
C8: Trọng lượng riêng của không khí được xác địng bằng công thức :d=10m/V
 Khi nhiệt độ tăng ,khối lượng m không đổi ,nhưng thể tích V tăng do đó trọng lượng d giảm => trọng lượng riêng của không khí nóng nhẹ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh => không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh 
C9 : Khi thời tiết nóng thì không khí trong bình cầu cũng nóng lên ,đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới .Khi thời tiết lạnh đi thì không khí trong bình cũng lạnh đi ,do đó mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên . Nếu gắn vào ống thuỷ tinh một băng giấy có chia vạch thì có thể biết được lúc nào mực nước dâng lên hạ xuống => căn cứ vào đó biết được thời tiết nóng ,lạnh
IV.Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docbaisu no vi nhiet cua chat khi.doc