Giáo án Vật lý 6 đầy đủ

Giáo án Vật lý 6 đầy đủ

 Tuần Tiết 1: Đo độ dài

I. Mục tiêu bài học:

- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài .

- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

II. Chuẩn bị:

-Giáo viên:

 +Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1

 +Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn

-Học sinh: SGK và vở ghi chép

 

doc 72 trang Người đăng vultt Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 6 đầy đủ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần TiÕt 1: §o ®é dµi
Tiết Ngµy so¹n th¸ng 8 n¨m 2010 - D¹y ngµy th¸ng n¨m 2010
I. Mục tiêu bài học:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài .
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 
II. Chuẩn bị:	
-Giáo viên:
 +Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1
 +Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn
-Học sinh: SGK và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra:
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ĐVĐ: (3 phút )
-Cho học sinh quan sát tranh vẽ trả lời câu hỏi đầu bài
-Nhận xét và chốt lại “sở dĩ có sự sai lệch đó là vì thước đo không giống nhau, cách đo không chính xác, hoặc cách đọc kết quả chưa đúngVậy để khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì?”.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này 
-Quan sát 
-Trả lời câu hỏi 
+ Gang tay của 2 chị em không giống nhau.
+ Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau
+ Đếm số gang tay không chính xác
-Lắng nghe
-Ghi bài
CHƯƠNG I: 
 CƠ HỌC
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI
Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo (10phút )
-Ở lớp dưới các em đã học những đơn vị đo độ dài nào?
- Trong các đơn vị đo độ dài trên, đơn vị nào là đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta?
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh điền C1 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 
-Nhận xét 
-Hướng dẫn học sinh ước lượng độ dài 
-Yêu cầu học sinh đọc và làm C2
-Gọi học sinh thực hiện C2
-Gọi 1 học sinh khác dùng thước kiểm tra lại và nhận xét 
-Yêu cầu học sinh đọc và làm C3
- Nhận xét 
-Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? 
-Nhận xét 
- Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo? 
-TL : Mét (m), đêximet(dm), centimet(cm),
-TL: Mét (m)
-Ghi bài
-Điền C1
-Trả lời C1:1m =10dm
 =100cm 
 1cm =10 mm
 1km = 1000m
-Đọc và làm C2
-1 học sinh thực hiện C2, các học sinh khác theo dõi
-1 học sinh dùng thước kiểm tra và nhận xét 
-Đọc và làm C3 
-TL: không giống nhau
-TL: để chọn thước đo phù hợp và chính xác
I/ Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại đơn vị đo độ dài
-Đơn vị thường dùng là : mét (m)
2. Ước lượng độ dài
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (25 phút )
-Thông báo: người ta đo độ dài bằng thước.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1/sgk , đọc và thực hiện C4 
-Gọi học sinh trả lời C4 
-Nhận xét
-Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào ta cần phải biết GHĐ và ĐCNN của nó
-GHĐ của thước là gì?
-Nhận xét
- ĐCNN của thước là gì?
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân đọc và thực hịên câu hỏi C5,C6,C7
-Gọi học sinh trả lời C5, C6, C7 
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm đọc sgk và tiến hành thực hành theo các trình tự yêu cầu của sgk
-Em hãy cho biết ta phải dùng thước nào để đo chiều dài của cái bàn ?
- Tại sao chúng ta phải dùng thước đo đó ?
- Nhận xét
-CH: Theo em chúng ta đo nhiều lần rồi tính giá trị trung bình để làm gì?
-Nhận xét 
-Gọi đại diện mỗi nhóm đọc kết quả đo
-Lắng nghe
-Quan sát hình 1.1/sgk ,đọc và thực hiện C4 
-Trả lời C4 :
 +thợ mộc dùng thước dây
 +học sinh dùng thước kẻ
 +người bán vải dùng thước mét (thẳng )
-TL: GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
-TL: ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
- Ghi bài
-Hoạt động cá nhân, đọc và làm C5,C6,C7 
-Trả lời C5,C6,C7 
-Đọc sgk và hoạt động theo nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk
-TL: dùng thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
-TL: vì thước đó sẽ cho kết quả đo chính xác 
-TL:Làm như thế thì giảm được sai số
-Đại diện nhóm đọc kết quả đo 
II.Đo đọ dài 
1.Tìm hiểu dụng cụ đo
-GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
-ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
2. Đo độ dài
3 . Củng cố ((4 phút )
-Có những loại thước đo nào?
-Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì?
4. Hướng dẫn về nhà (3 phút )
- Học bài, làm các bài tập 1-2.1 à 1-2.5 /sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau.
* Rút kinh nghiệm 
 Tuần TiÕt 2: §o ®é dµi (tiÕp)
Ngµy so¹n th¸ng 8 n¨m 2010 - D¹y ngµy th¸ng n¨m 2010
I. Mục tiêu bài học : 
 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài .
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Cả lớp : hình vẽ 2.1 ,2.2, 2.3 /sgk
-Học sinh : sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp :
 1.Kiểm tra: ( 5 phút )
C1:Đơn vị đo đọ dài hợp pháp của nước ta là gì?
C2: Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước?
-TL:Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là :m
-TL:GHĐcủa thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
 ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ĐVĐ : (2 phút )
 -Ở tiết trước ta đã biết dụng cụ dùng để đo độ dài là thước. Cách đo độ dài phải thực hiện như thế nào? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này 
-Lắng nghe
-Suy nghĩ , tìm phương án trả lời
Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI
 (Tiếp theo)
Hoạt động1: Tìm hiểu cách đo độ dài ( 23 phút )
-Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả ở bảng 1.1/sgk và thực hiện các câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5 
-Gọi học sinh lần lượt trả lời các 
câu C1 ® C5 
-Gọi học sinh rút ra kết luận về
cách đo độ dài bằng cách điền
từ thích hợp vào C6
-Nhận xét 
-Hoạt động cá nhân, thực hiện các câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5 
-Trả lời các câu hỏi :	
-Rút ra kết luận về cách đo độ dài
-Ghi bài 
I.Đo độ dài:
-Cách đo độ dài:
Hoạt động2 : Vận dụng ( 10 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9
-Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu C7, C8, C9
-Đọc và thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9
-Trả lời 
-Ghi bài 
II. Vận dụng
-C7: vị trí đặt thước đúng là : +C
-C8: vị trí đặt mắt đúng là : +C
-C9: (a) :l = 7cm
 (b) :l = 7cm
 (C) : l= 7cm
3. Củng cố : 
-Nêu cách đo độ dài 
-Cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước
4. Hướng dẫn về nhà : 
-Học bài , làm các bài tập 1-2.6 ® 1-2.10 /sbt
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 
 TiÕt 3: §o thÓ tÝch chÊt láng
Ngµy so¹n th¸ng n¨m 2010 - D¹y ngµy th¸ng n¨m 2010
I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : 
 - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng 
 - Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ. 
 - Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. 
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : 
 + Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ
 + Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3
 - Học sinh : sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra: (5 phút )
-C1: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo?
-Gọi học sinh chữa bài tập 1-2.7, 1-2.8, 1-2.9/sbt
-TL: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo, chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất .
 Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp
- 1 học sinh lên chữa bài tập ,các học sinh còn lại theo dõi và nhận xét 
 2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ĐVĐ: ( 2 phút )
 -Để đo độ dài ta dùng thước . Vậy để đo thể tích chất lỏng ta sử dụng dụng cụ đo nào? Và cách đo được thực hiện như thế nào?
 Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
-Lắng nghe và suy nghĩ tìm phương án trả lời
-Ghi bài
Tiết3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Hoạt động1: Đơn vị đo thể tích ( 3 phút )
-Thông báo: “một vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian”
-Ở lớp dưới các em đã học một số đơn vị đo thể tích. Vậy em nào có thể nhắc lại giúp cô: “đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?”
- Nhận xét 
-CH: Ngoài ra ta còn có những đơn vị đo thể tích nào ?
-Yêu cầu học sinh thực hiện C1 
-Gọi học sinh lên bảng làm C1
-Lắng nghe 
-TL:Đơn vị đo thể tích thường dùng là: m3,lít(l)
-Ghi bài 
-TL: cm3, dm3, ml
- Làm C1 
- C1: 
 1m3= 1000dm3
 = 1000000cm3
 1m3= 1000lít
 = 1000000ml
 = 1000000cc 
 I.Đơn vị đo thể tích
-Đơn vị thường dùng là 
 + Mét khối (m3)
 + lít ( l )=1dm3
1ml= 1cm3=1cc
Hoạt động 2:Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng ( 15 phút )
-Cho học sinh quan sát bình chia độ và hình vẽ 3.2/sgk 
-CH:Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ trong hình vẽ.
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh đọc và làm C2
-Gọi học sinh thực hiện C2
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 
-Gọi học sinh trả lời C3 
-Nhận xét 
-Quan sát
-Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ 
-Đọc và làm C2 
- C2:
+ca to: GHĐ : 1l
 ĐCNN: 0.5 l
+ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l
 ĐCNN: 0.5 l
+can : GHĐ : 5 l
 ĐCNN : 1 l
-Đọc và làm C3 
-C3: ở nhà thường dùng chai lọ có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm  để đo thể tích chất lỏng
II. Đo thể tích chất lỏng.
 1. Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích
-Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sgk và thực hiện câu C4 
-Gọi học sinh lên bảng làm C4 
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh điền C5
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm thực hiện C6, C7,C8
-Nhận xét 
-Yêu cầu nghiên cứu câu C9 và trả lời 
-Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại 
-Quan sát hình vẽ sgk, làm C4 
-1hs lên bảng làm, các học sinh còn lại theo dõi nhận xét
-Điền câu C5 
-Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C6, C7, C8,
Trả lời câu hỏi C9
-Nhắc lại 
-Ghi bài 
2.Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng 
-Cách đo thể tích chất lỏng :
 ( C9 / sgk )
Hoạt động3 : Thực hành đo thể tích chất lỏng (15 phút )
-Phân chia dụng cụ thí nghiệm cho từng nhóm học sinh 
-Yêu cầu học sinh đọc sgk và nêu phương án đo thể tích chất lỏng đựng trong hai bình 
-Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm rồi ghi kết quả vào bảng
-Nhận dụng cụ thí nghiệm 
-Đọc sgk ,đưa ra phương án thí nghiệm 
-Tiến hành thí nghiệm , ghi kết quả vào bảng 3.1/sgk
 3. Thực hành
Bảng3.1
vật Dụng cụ V(ư) V(đ) 
 đo
cần cm3 cm3
đo ghđ đcnn 
B1 250 2 100 96
B2 250 2 150 124
3. Củng cố : ( 3 phút )
 -Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?
 -Nêu cách đo thể tích chất lỏng.
4. Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút )
 -Học bài .Làm bài 3.1 ® 3.7/ sgk
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
5.Rút kinh nghiệm
Tuần 
 TiÕt 4: §o thÓ tÝch vËt r¾n kh«ng thÊm n­íc
Ngµy so¹n th¸ng n¨m 2009 - D¹y ngµy th¸ng n¨m 2009
I. Mục tiêu bài bài học : 
- Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. 
II. Chuẩn bị
 -Giáo viên: 
 + Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk
 + Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc
 -Học sinh : sgk và ... ận 
-Sự bay hơi xảy ra ở bất kì 
nhiệt độ nào
-Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào gió, nhiệt độ, và diện tích mặt thoáng chất lỏng
 c)Thí nghiệm kiểm tra
d)Vận dụng 
-C9: Để giảm bớt sự bay hơi của nước trong cây làm cho cây ít bị mất nước
-C10:Trời nắng to và có gió
 3.Củng cố: 
-Thế nào là sự bay hơi? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?Cho ví dụ. 
-Tại sao bèo hoa dâu lại có thể chống hạn cho ruộng ?
 4.Hướng dẫn về nhà: 
-Học bài . làm bài tập 26-27.1, 26-27.2, 26-27.6/Sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau 
 Tuaàn : Ngaøy daïy : Ngaøy soaïn 
 TiÕt 31 Sù bay h¬i - Sù ng­ng tô(tiÕp)
I.Mục đích yêu cầu :
	- Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng. 
	- Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quá trình ngưng tụ. 
	- Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
II.Chuẩn bị : 
-Giáo viên :
 +Mỗi nhóm: 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước pha màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô.
 +Cả lớp : 1 cốc thuỷ tinh, 1 cái đĩa đậy được trên cốc, 1 phích nước nóng
-Học sinh : Sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp:
 1.Kiểm tra : ( 5 phút )
-CH:Thế nào là sự bay hơi? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?Tìm ví dụ thực tế chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
-CH: Hãy vạch kế hoạch để kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ. 
-TL: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và diện tích mặt thoáng
 Ví dụ chứng tỏ sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ: sấy tóc thì tóc sẽ mau khô, quần áo nếu phơi khi có nắng to thì sẽ nhanh khô
-TL: Kế hoạch để kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ:
 +Lấy 2 đĩa nhôm có diện tích lòng đĩa như nhau, đặt trong phòng không có gió
 +Đỗ vào hai đĩa một lượng nước như nhau
 +Hơ nóng một đĩa
 +Quan sát một lúc sau ta thấy đĩa bị hơ nóng nước bay hơi nhanh hơn
 2.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )
-Gv làm thí nghiệm: đổ nước nóng vào cốc, cho học sinh quan sát thấy hơi nước bốc lên. Dùng đĩa khô đậy vào cốc nước
-Vậy sự ngưng tụ có đặc điểm gì? Tốc độ ngưng tụ phụ thuộc vào các yếu tố nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về vấn đề này.
Hoạt động 1: Quan sát sự ngưng tụ và làm thí nghiệm kiểm tra ( 20 phút )
Sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của sự bay hơi
-CH: Thế nào là sự ngưng tụ?
? Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta tăng hay giảm nhiệt độ?
-Đvđ: trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó chúng ta làm giảm nhiệt độ của không khí thì ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hay không ?
-Gợi ý: trên lớp chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán theo hướng dẫn phần b/SGK
-Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
-Điều khiển học sinh thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 để rút ra kết luận 
Hoạt động 2: Vận dụng ( 10 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc và làm các câu C6, C7, C8
-Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu C6, C7, C8 
-Quan sát
-Quan sát và đưa ra nhận xét : Trên mặt đĩa có các giọt nước
-TL:Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ 
-TL: Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta có thể giảm nhiệt độ của chất lỏng
-Thảo luận nhóm và trả lời: Có thể quan sát được
-Đọc phần b/SGk
-Các nhóm bố trí thí nghiệm và quan sát hiện tượng
-Thảo luận trên lớp về kết quả thí nghiệm quan sát được và trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 Þđi đến kết luận
-Ghi bài 
-Đọc và làm các câu C6, C7, C8 
-Thảo luận trên lớp
-Ghi câu trả lời đúng vào vở
Tiết 31:SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo)
II.Sự ngưng tụ 
 1Sự ngưng tụ là gì?
-Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ 
 2.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ 
 a)Dự đoán
 b)Thí nghiệm kiểm tra 
 c)Rút ra kết luận 
-Khi giảm nhiệt độ của hơi nước, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và dễ dàng quan sát được hiện tượng ngưng tụ
3.Vận dụng 
-C6: 2 ví dụ về hiện tượng ngưng tụ: 
 +Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ lại thành mưa
 +Sự tạo thành sương trên lá 
-C7:Ban đêm nhiệt độ xuống thấp làm hơi nước trong không khí ngưng tụ lại thành các giọt sương (giọt nước) đọng trên lá 
-C8:Đối với chai đậy nút kín thì trong chai xảy ra đồng thời 2 quá trình bay hơi và ngưng tụ, nhưng 2 quá trình này cân bằng nhau nên rượu không cạn. Còn ở chai không đậy nút thì rượu sẽ cạn dần do quá trình bay hơi mạnh hơn quá trình ngưng tụ 
 3.Củng cố: 
-Thế nào là sự ngưng tụ ? Cho ví dụ về hiện tượng ngưng tụ trong thực tế?
-Tại sao vào mùa lạnh nếu hà hơi vào gương sẽ làm cho mặt gương bị mờ đi?
 4.Hướng dẫn về nhà: 
-Học bài . Làm các bài tập 26-27.3, 26-27.4, 26-27.5, 26-27.7/Sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau
 Tuaàn : Ngaøy daïy : Ngaøy soaïn 
TiÕt 32 Sù s«i
I.Mục đích yêu cầu :
	- Mô tả được sự sôi.
	- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.
II.Chuẩn bị 
-Giáo viên :
 +Mỗi nhóm:1 giá đỡ, 1 kiềng lưới kim loại,1 kẹp vạn năng, 1bình cầu đáy bằng có nút cao su để gắn nhiệt kế, 1 đèn cồn, 1nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ 
 +Cả lớp : bảng 28.1/ SGK, phiếu học tập
-Học sinh : Sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp:
 1.Kiểm tra: ( 5 phút )
-CH: Yêu cầu học sinh điền quá trình xảy ra vào sơ đồ 
Lỏng 
 Hơi
 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?Cho ví dụ
Lỏng 	
Hơi
-TL: Sự bay hơi 
 Sự ngưng tụ 
-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và diện tích mặt thoáng
-Ví dụ: 
 +Khi sấy tóc thì tóc sẽ nhanh khô
 +Khi có gió quần áo phơi sẽ nhanh khô hơn khi không có gió
 +Quần áo phơi trải rộng ra thì nhanh khô hơn khi ta để dồn đống
 2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )
-Cho học sinh đọc mẫu đối thoại ở đầu bài
-Gọi 1, 2 học sinh đưa ra dự đoán
-Để biết ai đúng ai sai ta đi tìm hiểu ở bài học này, 
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm về sự sôi ( 15 phút )
-Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 28.1/Sgk : đổ vào bình cầu khoảng 100cm3, điều chỉnh nhiệt kế không chạm vào đáy cốc
-Quan sát và nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm 
-Hướng dẫn học sinh mô tả hiện tượng xảy ra
oạt động 2 : Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước ( 17 phút ) 
Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn trên giấy
-Lưu ý học sinh : trục nằm ngang là trục thời gian, trục thẳng đứng là trục nhiệt độ, gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trục thời gian là 0 phút
-Yêu cầu học sinh ghi nhận xét về đường biểu diễn: 
 +Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
 +Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không. Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì?
-Gọi học sinh nêu nhận xét và thảo luận trên lớp
Đọc mẫu đối thoại ở đầu bài
-Đưa ra dự doán
-Tiến hành lắp thí nghiệm hình 28.1/Sgk
-Đọc mục II để nắm mục đích của thí nghiệm 
-Quan sát và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ
-Chú ý theo dõi 
-Lắng nghe 
-Đưa ra nhận xét về đường biểu diễn
-Trả lời và thảo luận về đặc điểm của đường biểu diễn 
Tiết 33: SỰ SÔI
I.Thí nghiệm về sự sôi 
 1. Thí nghiệm 
2.Vẽ đường biểu diễn 
3.Củng cố :
-Gọi học sinh nêu lại nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước.
4.Hướng dẫn về nhà: 
-Vẽ lại đường biểu diễn .Học bài và làm các bài tập 28-29.4, 28-29.6/sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau
Tuaàn : Ngaøy daïy : Ngaøy soaïn 
 TiÕt 33 Sù s«i (tiÕp)
I.Mục đích yêu cầu :
- Mô tả được sự sôi.
	- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên :
 +Cả lớp: 1 bộ thí nghiệm về sự sôi đã làm ở bài trước
-Học sinh: Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở, đường biểu diễn đã vẽ trên giấy ở bài trước
III.Tiến trình lên lớp:
 1.Kiểm tra: 5 phút )
-CH: Yêu cầu học sinh mô tả lại thí nghiệm về sự sôi
-Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi
 2.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ĐVĐ ( 2 phút )
-Ở tiết trước ta đã làm thí nghiệm về sự sôi và về được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về các đặc điểm của sự sôi
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sự sôi ( 20 phút )
-Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm và bảng28.1 ở bài trước trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi và hướng dẫn thảo luận ở trên lớp 
--Thông báo: làm thí nghiệm tương tự với các các chất lỏng khác người ta cũng rút ra kết luận tương tự 
-Giới thiệu bảng 29.1/Sgk về nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn
Hoạt động 2 : Vận dụng ( 13 phút )	
-Hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi C5, C7, C8, C9
-Lắng nghe 
-Ghi bài
-Thảo luận nhóm về câu trả lời 
-Trả lời câu hỏi :
+C4: không tăng 
-Dựa vào kết quả và rút ra kết luận hoàn thành C6
-Ghi bài 
-Lắng nghe 
-Chú ý theo dõi để nhận xét được mỗi chất sôi ở một nhiệt độ xác định 
Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C5, C7, C8, C9
-Tham gia thảo luận trên lớp
Tiết34: SỰ SÔI
 (tiếp theo)
II.Nhiệt độ sôi: 
 1.Trả lời câu hỏi 
 2.Kết luận :
 (C6 / sgk)
III.Vận dụng: 
-C5: Bình đúng
-C7: Vì nhiệt đọ này xác định và không thay đổi trong suốt quá trình nước đang sôi.
-C8: vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước
-C9: 
 +Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước
 +Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước
3.Củng cố :
-Nêu kết luận chung về sự sôi.
-Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào?
4.Hướng dẫn về nhà :
-Học bài và làm các bài tập 28-29.1, 28-29.2, 28-29.6, 28-29.7, 28-29.8/SBT
-Ôn tập chương 2 chuẩn bị cho tiết ôn tập 
Tuaàn : Ngaøy daïy : Ngaøy soaïn 
TiÕt 34 TỔNG KẾT CHƯƠNG : NHIỆT HỌC 
I.Mục đích yêu cầu :
-Củng cố một số kiến thức trọng tâm của chưong nhiệt học để học sinh nắm vững
-Giải thích được một số hiện tượng vật lí dơn giản có liên quan đến sự dãn nở vì nhiệt của các chất, sự nóng chảy, sự đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ
-Lập được các phương án thí nghiệm để kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng
II.Chuẩn bị 
-Giáo viên : SGK
-Học sinh : Sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp: 
 1.Kiểm tra: 
 2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu học sinh nhớ lại một số nội dung đã học ở chương : nhiệt học , và trả lời một số câu hỏi ôn tập 
-Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong phần vận dụng
-Gọi lần lượt các học sinh lên bảng làm các bài tập
-Nhận xét 
-Ôn lại một số nội dung đã học ở chương : nhiệt học để trả lời câu hỏi 
-Làm các bài tập 
-Lên bảng làm các bài tập
-Sửa bài tập vào vở
 3.Hướng dẫn về nhà :
-Học bài và làm lại các bài tập ở sbt
-Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 6.doc