Tiết 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. Mục tiêu:
+ Học sinh hiểu và nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật, làm biến đổi chuyển động của vật đó. Nêu được thí dụ về lựcT/d lên một vật khác làm biến đổi chuyển động và làm biến dạng vật.
II. Chuẩn bị:
+1 xe lăn +1 sợi dây
+1 máng nghiêng. +1 giá thí nghiệm
+1 lò xo lá tròn +1 phiếu học tập
+1 lò xo thẳng +1 hòn bi
Ngày giảng 6a:...................... 6b:....................... Tiết 7 : tìm hiểu kết quả tác dụng của lực I. Mục tiêu: + Học sinh hiểu và nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật, làm biến đổi chuyển động của vật đó. Nêu được thí dụ về lựcT/d lên một vật khác làm biến đổi chuyển động và làm biến dạng vật. II. Chuẩn bị: +1 xe lăn +1 sợi dây +1 máng nghiêng. +1 giá thí nghiệm +1 lò xo lá tròn +1 phiếu học tập +1 lò xo thẳng +1 hòn bi III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: +Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụ? +Giải các bài 6.1, 6.2 SBT +Kiểm tra vở ghi, vở bài tập. 2.Bài mới: Hoạt động của thầy, trũ Nội dung Hoạt động1: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. +Hướng dẫn HS đọc SGK + Hoạt động cá nhân đọc SGK để thu thập thông tin. +Trả lời các câu C1, C2. +Yêu cầu HS phân tích hai câu “Vật chuyển động nhanh lên ’’ và “Vật chuyển động chậm lại ” theo các em hiểu nghĩa là thế nào?...( HS nói được lên các ý như vận tốc ( hoặc tốc độ) của vật ngày càng lớn( hoặc càng nhỏ). +Củng cố khắc sâu: Vật chuyển động nhanh lên tương ứng với vận tốc (tốc độ) của vật ngày càng lớn(hoặc càng nhỏ). Thảo luận thống nhất câu trả lời của HS. +Giáo viên làm thí nghiệm kéo dãn lò xo HS quan sát, trả lời C2 +Nhận xét bổ xung câu trả lời của HS Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. +Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và nhận xét. Chú ý định hướng cho HS thấy được sự biến đổi của chuyển động hoặc sự biến dạng của vật. +Thảo thống nhất luận C3: Yêu cầu các nhóm nêu rõ nguyên nhân làm xe chuyển động. +Yêu cầu HS làm thí nghiệm H7.1, quan sát và trả lời C4. +Thảo luận & thống nhất toàn lớp C4 +Yêu cầu HS làm tiếp thí nghiệm H7.2 và trả lời C5 +Thảo luận thống nhất toàn lớp C5. +Giáo viên làm thí nghiệm với C6. Yêu cầu HS quan sát & trả lời. +Yêu cầu HS chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong C7, C8 +Tổ chức thảo luận thống nhất toàn lớp C7,C8 Hoạt động 3: vận dụng +yêu cầu HS trả lời câu C9, C10, C11. Uốn nắn các câu trả lời của HS. Hết sức chú ý đến việc sử dụng chính xác các thuật ngữ của HS I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. 1. Những sự biến đổi của chuyển động. (SGK) C1: HS tự lấy VD 2. Những sự biến dạng C2: Người đang giương cung đã t/d vào cung nên làm cho dây cung và cách cung bị biến dạng. II. Những kết quả tác dụng của lực. 1. Thí nghiệm: C3: Lò xo lá tròn t/d lên xe một lực đẩy, làm cho xe lăn CĐ C4: Lực mà tay ta t/d lên xe thông qua sợi dây la lực kéo, làm cho xe lăn dừng lại. C5: Lực lò xo t/d vào hòn bi là lực đẩy, làm cho hòn bi CĐ ngược lại. C6: Lực mà tay ta t/d lên lò xo là lực ép, làm lò xo ibj co vào. * Rút ra kết luận: Câu 7: (1)biến đổi C/đ của (2)Biến đổi C/đ của (3)biến đổi C/đ của (4)biến dạng Câu 8: (1)biến đổi C/đ của. (2)Biến dạng III. Vận dụng: C9: HS tự lấy vd C10:HS tự lấy vd C11:HS tự lấy vd *Ghi nhớ: SGK 3. Củng cố: +Những kết quả tác dụng của lực 4. Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở gh +Làm bài 7.1 7.5 SBT Ngày giảng 6a:.................. 6b:................... Tiết 8: trọng lực - đơn vị lực I. Mục tiêu: + HS trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng là gì? +Nêu được phương & chiều của trọng lực. +Nắm được đơn vị của lực. +Biết sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. II. Chuẩn bị: +1giá treo +1lò xo +1 quả nặng 100g có móc treo +1dây dọi +1khay nước +1ê ke III. Tiến trình giờ giảng: 1.Kiểm tra bài cũ: +Nêu những kết quả tác dụng của lực? +Trả lời bài 7.2 SBT 2.Bài mới: Hoạt động của thầy, trũ Nội dung Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. +Hướng dẫn Hs thí nghiệm và nhận xét. +Chú ý với HS: Khi quan sát để thấy rõ T/d của trọng lực phải quan sát độ dài của lò xo trước & sau khi treo quả nặng.( ta ngầm thừa nhận là trọng lực mà trái đất T/d vào quả nặng đã truyền đến lò xo & kéo dãn lò xo. +Hoạt động nhóm.Tiến hành thí nghiệm H18.1a&b. Quan sát hiện tượng xảy ra trả lời C1&C2 vào vở. +Thảo luận thống nhất toàn lớp C1& C2 +Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong C3. Tổ chức thảo luận thống nhất toàn lớp C3 +Yêu cầu HS đọc kết luận SGK Hoạt động 2: +Yêu cầu HS đọc thông báo về dây dọi & phương thẳng +Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra để rút ra nhận xét +Đại diện nhóm trình bày +Thảo luận thống nhất toàn lớp C4,C5. GV cho hs nêu kết luận Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thu thập thông tin bằng cách đọc thông báo SGK +Yêu cầu HS nắm được mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng( Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N ) Hoạt động 4: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trả lời C6 HS đọc phần ghi nhớ I.Trọng lực là gì: 1.Thí nghiệm: C1: Phương thẳng đứng chiều từ trên xuống. C2: Viên phấn rơi xuống chứng tỏ có một lực tác dụng lên viên phấn.Chiều từ trên xuống. Phương thẳng đứng. C3: cân bằng trái đất biến đổi lực hút (5) trái đất 2. Kết luận: ( SGK –T28) II. Phương và chiều của trọng lực: 1. Phương và chiều của trọng lực. * Phương của dây dọi là phương thẳng đứng. Câu4: Điền từ (1) cân bằng (2) đây dọi (3) Thẳng đứng (4) từ trên xuống dưới C5: (1) thẳng đứng (2) từ trên xuống dưới 2. Kết luận: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống. III. Đơn vị lực: +Đơn vị đo lực là Niutơn +Ký hiệu: N 100 (g) = 1N 1kg = 10N IV. Vận dụng: C6: HS tự làm * Ghi nhớ:SGK –T29 3. Củng cố: +Khái niệm trọng lực. Phương và chiều của trọng lực. Đơn vị lực. 4. Hướng dẫn ra bài tập về nhà + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài 8.1 -> 8.4 SBT Ngày giảng 6a:............................... 6b:............................... Tiết 9 : Kiểm tra I. Mục tiêu: +Kiểm tra đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh. +Giáo viên rút kinh nghiệmm, điều chỉnh phương pháp để nâng cao chất lượng bài giảng. II. Chuẩn bị: Đề in sẵn cho học sinh Ma trận hai chiều. Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL 1. Đo độ dài 1 0,5 2 1 1 1 1 1 5 3,5 2. Đo thể tích chất lỏng. 1 0,5 2 1 3 1,5 3. Lực- hai lực cân bằng 1 0,5 2 1 3 2 5 3,5 4. Trọng lực - Đơn vị lực. 1 0,5 1 1 2 1,5 Tổng 4 2 7 4 5 4 15 10 Câu1. (0 ,5điểm). Hãy chọn và khoanh tròn câu đúng trong các câu sau. Giới hạn đo của một cái thước là độ dài lớn nhất có thể đo được bằng thước đó. Giới hạn đo của thước là độ dài của cái thước đó. Giới hạn đo của một thước là khoảng cách ngắn nhất ghi trên thước. Giới hạn đo của một thước là khoảng cách lớn nhất giữa hai vạch chia trên thước. Giới hạn đo của một thước là độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước đó. Câu2. (0,5điểm) Hãy chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của vật nào dưới đây: Một gói bông. Một bát gạo. Một hòn đá. 5 viên phấn. E. 1 cái kim. Câu3. (0,5điểm) Hãy chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Khi quan sát viên phấn từ trên cao rơi xuống đất, ba học sinh nhận xét: Trái đất đã hút viên phấn. Viên phấn đã hút trái đất. Trái đất và viên phấn đã hút lẫn nhau Nhận xét nào là đúng nhất? Câu4. (0,5điểm)Hãy chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Một xe tải có trọng lượng 4,5 tấn sẽ nặng bao nhiêu Niutơn. 450 N 4500N 45.000 N 450.000 N Câu5. (5,5 điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: Người ta đo (1)..của một vật bằng cân. Đơn vị đo là(2). Đơn vị đo độ dài là (3)ký hiệu là (4) Đơn vị đo lực là (5)..ký hiệu là(6) Đơn vị đo thể tích là (7)ký hiệu là(8) Lực hút của (9)..tác dụng lên (10)...lực này gọi là (11).. Câu 6. (1,5điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng.nhưng Câu7: (1 điểm ) Một học sinh nói rằng em đó cân nặng 25,5 kg. Hỏi cân em đó sử dụng có ĐCNN là bao nhiêu? Lực hút mà trái đất tác dụng lên bạn đó là bao nhiêu Niutơn? Đáp án bài kiểm tra 1 tiết Môn vật lý lớp 6 Câu1: ý D (0,5 điểm) Câu2: ý C (0,5 điểm) Câu3: ý A (0,5 điểm) Câu4: ý C (0,5 điểm) Câu5 : (5,5điểm) A. (1) Khối lượng. ( 0,5 điểm) (2) Kg ( 0,5 điểm) B. (3) mét. ( 0,5 điểm) (4) m ( 0,5 điểm) C. ( 5) Niutơn ( 0,5 điểm) (6) N ( 0,5 điểm) D. (7) Mét khối ( 0,5 điểm) (8) m3 ( 0,5 điểm) E.(9) Trái đất ( 0,5 điểm) (10) Mọi vật ( 0,5 điểm) (11) Trọng lực ( 0,5 điểm) Câu6: (1,5điểm) A. Lực (0,5 điểm) B. Hai lực cân bằng (0,5 điểm) C. (phương) (ngược chiều) ( 0,5 điểm) Câu7: (1điểm) + ĐCNN là 0,1kg hoặc 0,5kg ( 0,5 điểm) + 255N ( 0,5 điểm) Ngày giảng 6a:........................ 6b:....................... Tiết 10: lực đàn hồi I. Mục tiêu: + HS nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. +Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi. + Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm +1 giá treo +1 lò xo thẳng +3 quả nặng 50g +1 thước chia đến mm III. Tiến trình giờ giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: +Trọng lực là gì? trọng lực có phương và chiều như thế nào? Đơn vị đo lực là gì? 1 quả nặng có khối lượng 50g có trọng lượng bao nhiêu Niutơn? (0,5N) 2 quả nặng có khối lượng 50g có trọng lượng bao nhiêu Niutơn? (1N) 3 quả nặng có khối lượng 50g có trọng lượng bao nhiêu Niutơn? (1,5N 2. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: Hình thành khái niệm độ biến dạng & biến dạng đàn hồi. +Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm, đo đạc và ghi kết quả vào vở. +Hướng dẫn cách đo chiều dài lò xo. Làm thí nghiệm đo chiều dài của lò xo khi chưa treo quả nặng (l0) và khi treo 1,2,3 quả nặng 50g (l1,l2,l3). +Yêu cầu các nhóm đọc kết quả - GV ghi bảng +Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng trong bảng kết quả 9.1( cột thứ 3 trong bảng) ? Nhận xét chiều dài lò xo khi treo 1,2,3 quả nặng ( chiều dài lò xo tăng) ? Nhận xét chiều dài lò xo khi bỏ các quả nặng ( Trở về vị trí ban đầu l = l0 ) +Yêu cầu HS hoàn thành C1 vào vở +GV đọc thông báo trong SGK +Y/c HS tính độ biến dạng l- l0 của lò xo trong ba trường hợp ghi kết quả vào ô tương ứng trong bảng kết quả. + Yêu cầu HS trả lời C2 + Hoạt động cá nhân trả lời + Thống nhất C2 Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi. +Hướng dẫn HS đọc thông báo về lực đàn hồi trả lời C3,C4 về đặc điểm của lực đàn hồi. +Thảo luận thống nhất câu trả lời C3,C4 Hoạt động 4: Vận dụng: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trả lời C5,C6 vào vở. +Thảo luận thống nhất toàn lớp C5,C6 +Yêu cầu HS đọc ghi nhớ I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng: 1. Biến dạng của một lò xo. a.Thí nghiệm: 0 quả nặng thì l0 = 1 quả nặng thì l 1= 2 quả nặng thì l2 = 3 quả nặng thì l3 = b.Rút ra kết luận: C1 Dãn ra Tăng lên (3) Bằng 2.Độ biến dạng của lò xo. C2: II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó. 1. Lực đàn hồi. C3 ( trọng lượng quả nặng) Cường độ lực đàn hồi của lò xo bằng cường độ trọng lượng quả nặng. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi. C4-ý C III. Vận dụng: C5: (1) Tăng gấp đôi (2) Tăng gấp ba C6: Sợi đây cao su & chiếc lò xo có cùng T/c đàn hồi. *Ghi nhớ: SGK 3. Củng cố: +các nội dung chính, nội dung ghi nhớ 4. Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập 9.1 -> 9.5
Tài liệu đính kèm: