Giáo án Vật lý 6 tiết số 19: Ròng rọc

Giáo án Vật lý 6 tiết số 19: Ròng rọc

Tiết 19 : RÒNG RỌC

I. Mục tiêu :

- Nêu được 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rỏ được lợi ích của chúng.

- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.

II. Chuẩn Bị :

- 1 Lực kế có GHĐ là 2N

- 1 khối trụ có móc 2N

- 1 RRCĐ

- 1 RRĐ

- Dây vắt qua ròng rọc

- Vẽ to tranh 16.1, 16.2

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 6 tiết số 19: Ròng rọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 : RÒNG RỌC
I. Mục tiêu : 
- Nêu được 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rỏ được lợi ích của chúng.
- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
II. Chuẩn Bị :
- 1 Lực kế có GHĐ là 2N
- 1 khối trụ có móc 2N
- 1 RRCĐ
- 1 RRĐ
- Dây vắt qua ròng rọc 
- Vẽ to tranh 16.1, 16.2
III. Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động 1: Tình huống học tập (1’)
- Chúng ta đã tìm hiểu về 3 cách để đưa vật lên. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em cách thứ tư đó là dùng “ròng rọc”. Vậy liệu dùng ròng rọc sẽ dể dàng hơn hay không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (10’)
* Gọi HS đọc sgk .
- Giới thiệu dụng cụ cho HS quan sát
- Thế nào là RRCĐ, thế nào là RRĐ?
( HS dựa vào hình 16.2 mô tả lại )
- GV Nhận xét. 
* Học sinh tự quan sát hình vẽ :
- RRCĐ: Gồm 1 bánh xe có rảnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định.
- RRĐ: 1 bánh xe có rảnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dâybánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó.
I. Tìm hiểu về ròng rọc
 Sgk 
Hoạt động 3: Tìm hiểu ròng rọc giúp con người làm việc như thế nào ? (25’)
- Giới thiệu dụng cụ và lắp dụng cụ, tiến hành thí nghiệm .
* Tiến hành thí nghiệm:
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 16.1
- Dựa vào bảng thí nghiệm để làm câu C3.
- Từ thí nghiệm và nhận xét ] Kết luận. 
- Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 16.1
- Đưa nhận xét ra thảo luận và ghi vào vở. 
- Theo cá nhân học sinh 
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
C3:
a. Chiều 2 lực ngược nhau độ lớn như nhau
b. Chiều giống nhau, độ lớn lực kéo trực tiếp lớn hơn khi dùng ròng rọc động. 
3. Kết luận:
C4:
Cố định
Động
Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ (8’)
* Yêu cầu HS làm C5, C6, C7.
- Gọi HS tìm VD
- HS quan sát H 16.6 g làm câu C7
* HS chép ghi nhớ
- Theo cá nhân học sinh và thống nhất ghia vào vở. 
4. Vận dụng :
C5. Dùng RRCĐ kéo xô hồ lên cao.
C6: - RRCĐ: lợi về hướng
RRĐ: lợi về lực
C7: Hệ thống H.b có lợi vì vừa lợi về lực và lợi về hướng. 
IV. Dặn dò : (1’) 
- Học bài, làm ôn chương, bài tập 16.1 " 16.4 sách bài tập.
V. Rút kinh nghiệm tiế t dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ly 6 t19.doc