Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Gia Thuỷ

Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Gia Thuỷ

TIẾT 1

BÀI 1. ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu

 + Biết được đơn vị đo đọ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m)

 + Biết được GHĐ, ĐCNN của thước

 + Biết ước lượng độ dài cần đo

II. Chuẩn bị

- Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng ghi kết quả đo độ dài

- Chuẩn bị cho mỗi nhóm:

 + Thước dây, thước kẻ học sinh, thước may, thước cuộn .

 + Phiếu học tập

 

doc 58 trang Người đăng vultt Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Gia Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Sở giáo dục và đào tạo tỉnh ninh bình
 Phòng giáo dục và đào tạo huyện nho quan
Trường T H C S phú sơn
 Giáo án môn VậT Lí 6 
 Giáo viên: Bùi văn hải
Năm học: 2007 – 2008
 @&?
ÿ
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy: 	Lớp dạy: 
Tiết 1
Bài 1. Đo Độ Dài 
I. Mục tiêu
 	+ Biết được đơn vị đo đọ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m)
	+ Biết được GHĐ, ĐCNN của thước
	+ Biết ước lượng độ dài cần đo
II. Chuẩn bị 
Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng ghi kết quả đo độ dài
Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 
 + Thước dây, thước kẻ học sinh, thước may, thước cuộn ...
 + Phiếu học tập
III. Tiến trình lên lớp
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Dạy bài mới
Giáo viên
Học sinh
*HĐ1: Giới thiệu chương trình lí 6, mục tiêu của chương học
 - Giới thiệu sơ lược về môn Vật lí 6, các hoạt động mà học sinh phải thực hiện trong tiết học
- Yêu cầu H đọc sách để nêu mục tiêu của chương I: Cơ học
- Ghi nhớ các hoạt động cần thực hiện trong một tiết học vật lí
- Đọc sách giáo khoa nêu mục tiêu của chương học
*HĐ 2: Đặt vấn đề vào bài
 - Đặt vấn đề vào bài như tình huống trong SGK
*HĐ 3: Tìm hiểu đơn vị đo độ dài (I)
 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
- Yêu cầu H kể tên một số đơn vị đo độ dài mà H biết
 - Thông báo: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là mét ( m)
- Yêu cầu H làm câu C1 đổi đơn vị
 2. Ước lượng đo độ dài
 - Yêu cầu H tiếp tục thực hiện theo yêu cầu câu C2, C3 
- Kể tên một số đơn vị đo độ dài: m; cm ; dm ; km ; mm ....
- Ghi nhớ, làm bài tập đổi đơn vị ở câu C1
+C1
(1) 10 ; (2) 100 ; (3) 10 ; (4) 1000
- Trả lời C2, C3 dưới sự hướng dẫn của G
 *HĐ 4: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (II)
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
 - Đưa ra một số loại thước: thước kẻ, thước dây, thước mét, thước cuộn ...., yêu cầu H quan sát để phân loại các loại thước
 - Yêu cầu H thực hiện câu C4
- Thông báo: Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào cũng cần biết GHĐ, ĐCNN -> đưa ra khái niệm GHĐ, ĐCNN và yêu cầu một vài H nêu lại khái niệm
- Yêu cầu H vận dụng hai khái niệm trên để làm, trả lời câu C5, C6, C7
- Quan sát các loại thước và phân loại
 - Làm câu C4 
 - Lắng nghe, ghi nhớ
- Nêu được:
+ GHĐ của thước: là độ dài lớn nhất ghi trên thước
+ ĐCNN: là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
- Làm, trả lời các câu C5, C6, C7
 *HĐ 5: Thực hành đo độ dài 
 2. Đo đọ dài
 - Chia nhóm, yêu cầu H làm thực hành trong nhóm
- Hướng dẫn các nhóm thực hành, yêu cầu H các nhóm hoàn thành bảng kết quả đo độ dài vào phiếu học tập
 - Thông báo kết quả thực hành của các nhóm, động viên, khuyến khích các nhóm làm tốt
- Làm thực hành trong nhóm
- Thảo luận trong nhóm hoàn thành bảng kết quả đo độ dài trong phiếu học tập
4. Củng cố: 
 ? GHĐ, ĐCNN của thước là gì	
5.HDVN : - Học phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi từ C1 đến C7
	 - Làm bài tập 1-2.1 - 1-2.3 (Sbt) , đọc trước bài mới
 IV. Rút kinh nghiệm 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày dạy: 	 
Tiết 2
Bài 2. Đo Độ Dài (tiếp)
I. Mục tiêu
 + Củng cố việc xác định GHĐ, ĐCNN của thước
 + Củng cố việc xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp
 + Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả 
 + Đặt mắt để nhìn và ghi kết quả đo đúng
 + Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.
II. Chuẩn bị 
Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 
 + Thước dây, thước kẻ học sinh, thước may, thước cuộn ...
 + Phiếu học tập
III. Tiến trình lên lớp
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - G. Yêu cầu H trả lời câu hỏi, làm bài tập
 ? GHĐ, ĐCNN của thước là gì ; xác định GHĐ, ĐCNN trên thước
 Làm bài tập đổi đơn vị
 +H. Trả lời, làm bài
3. Dạy bài mới
Phương pháp
nội dung
GV:
- Yêu cầu H dựa vào phần thực hành đo độ dài đối với từng vật ở tiết trước ( cuốn sách lí 6, quyển vở ghi ...) để trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5
HS: Hoạt động theo nhóm, thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 
HS: Hoàn thành kết quả thu được vào phiếu học tập
- Rút ra kết luận
a. ........ độ dài ..............
b. ...... GHĐ và ĐCNN ......
c. ....dọc theo ...... ngang bằng với ...
d. ........ vuông góc ......
e. ..... gần nhất ..........
GV:Kiểm tra các phiếu học tập để đánh giá hiệu quả hoạt động của các nhóm
HS: Yêu cầu H từ kết quả thu được từ việc trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh lại, yêu cầu một vài H nhắc lại
I.Cách đo độ dài
Độ dài
 GHĐ và ĐCNN 
Dọc theo; Ngang bằng
Vuông góc
Gần nhất
GV:Yêu cầu H hoạt động cá nhân, suy nghĩ trả lời các câu hỏi từ C7 đến C10 
HS: Suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi từ C7 đến C10
GV:Yêu cầu H lên bảng làm các câu hỏi
 - Trong khi H làm bài trên bảng yêu cầu một vài H nhắc lại những kiến thức cơ bản
 - Chính xác bài làm của H, yêu cầu làm bài 1-2.8 và 1-2.9 ( Sbt)
II. Vận dụng
4. Củng cố: 
 ? Cách đo đọ dài
 G. Thông báo một số đơn vị đo độ dài khác như: inh, ft , dặm, hải lí .....
5. Hướng dẫn về nhà : 
	 - Học phần ghi nhớ, trả lời lại các câu hỏi
	- Làm bài tập 1-2.10 - 1-2.13 (Sbt) , đọc trước bài mới
 IV. Rút kinh nghiệm 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày dạy: 	 
Tiết 3
Bài 3. Đo thể tích chất lỏng 
I. Mục tiêu
 	+ Biết được một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
	+ Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo phù hợp
II. Chuẩn bị 
Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 
 + Một số vật dụng đựng chất lỏng
 + Hai, ba loại bình chia độ
III. Tiến trình lên lớp
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - G. Yêu cầu H trả lời câu hỏi, làm bài tập:
? GHĐ, ĐCNN của thước đo là gì
	? Tại sao trước khi đo độ dài thường ước lượng độ dài cần đo
 Làm bài 1-2.7 ,1-2.8, 1-2.9(Sbt)
 +H. Trả lời, làm bài tập
3. Bài mới
Phương pháp
Nội dung
 GV: Hàng ngày chúng ta gặp rất nhiều vật dụng như : ca, cốc, phích, chậu ....để đựng nước. Để biết các vật dụng đó chứa được bao nhiêu nước thì ta làm thế nào
HS: Đưa ra phương án xác định các vật dụng: ca, cốc, chậu .... chứa được bao nhiêu nước
GV: Từ câu trả lời của H -> Bài học
 -GV: Yêu cầu H nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
 ? Đơn vị đo thể tích là gì
 ? Đơn vị đo thể tích thường dùng
HS:Đọc SGK, trả lời câu hỏi, nêu được:
+ Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3 ) và lít ( l )
GV: Nêu Mối liên hệ giữa các đơn vị đo thể tích:
GV: Yêu cầu H làm bài tập đổi đơn vị
 2 dm3 = ............ cm3 = ........... ml
 0,05 dm3 = ............. m3 = .......... l
 1000 cm3 = ......... m3 = ........... ml
HS: Làm bài tập đổi đơn vị
I. Đơn vị đo thể tích
 - Đơn vị đo thể tích thường dùng là:mét khối ( m3 ) và lít ( l )
- 1 l = 1 dm3
 1 ml = 1 cm3 ( 1cc)
GV: Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống như hình 3.2
GV: Yêu cầu H trả lời câu C2, C3, C4
HS: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: Ca đong, bình chia độ
 - Trả lời các câu hỏi
GV: Yêu cầu H làm việc cá nhân tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
HS: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
 GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, giải thích sự lựa chọn
GV: Yêu cầu H từ kết quả thu được thông qua việc trả lời các câu C6, C7, C8 rút ra kết luận
HS: - Hoạt động nhóm, thảo luận trả lời các câu C6, C7, C8
- Rút ra kết luận:
GV: Nêu lại phần kết luận, yêu cầu một vài học sinh nhắc lại
II. Đo thể tích chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
Dụng cụ : Bình chia độ, ca, can, cốc
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
 a. ...... thể tích ......
 b. ...... GHĐ, ĐCNN .......
 c. ....... thẳng đứng ..............
 d. ............ ngang ..........
 e. ...... gần nhất .....
 GV: Cho H thực hành đo thể tích nước chứa trong bình theo nhóm
HS: - Thực hành đo thể tích nước trong bình bằng hai vật dụng:
 + Bình chia độ
 + Ca đong
GV: Theo dõi, hướng dẫn H trong các nhóm thực hành đo thể tích theo các bước:
GV:Yêu cầu đại diện nhóm lên ghi kết quả
 - Đánh giá kết quả thực hành của các nhóm 
3. Thực hành
 + Ước lượng thể tích của nước chứa trong hai bình
 + Kiểm tra ước lượng bằng cách đo thể tích của chúng
4. Củng cố: 
 ? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi ban đầu như thế nào
5.Hướng dẫn về nhà
 	- Học phần ghi nhớ, trả lời lại các câu hỏi
	- Làm bài tập 3.1 - 3.5 (Sbt) , đọc trước bài mới
 IV. Rút kinh nghiệm 
Tuần 4
Ngày soạn:
Ngày dạy: 	
Tiết 4
Bài 4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước 
I. Mục tiêu
 Nắm vững cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, từ đó xác định thể tích vật rắn không thấm nước
II. Chuẩn bị 
Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 
 + Bình tràn, bát, đĩa ......
 + Bình chia độ, bình chứa
 + Một số vật rắn không thấm nước như: viên sỏi, hòn gạch ...., dây buộc
III. Tiến trình lên lớp
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ ta cần ghi nhớ điều gì
 Làm bài tập 3.4 (Sbt)
3. Bài mới
Phương pháp
Nội dung
 GV : Dùng bình chia độ ta có thể đo được thể tích của chất lỏng. Bây giờ thầy có viên gạch nhỏ này, khi muôn đo thể tích viên gạch này thì ta đo thể tích viên gạch này như thế nào ?
HS:Dự đoán, đưa ra phương pháp đo thể tích viên gạch
GV: Điều chỉnh các phương án có thể thực hiện được
GV: Ta có một cách đo thể tích của viên gạch, hòn đá nhỏ bằng bình chia độ. Các em hãy quan sát hình 4.2 và mô tả cách làm
HS: Quan sát, mô tả cách làm
 ? Với bình chia độ ta có thể đo được thể tích của viên gạch, hòn đá ... là những vật rắn không thấm nước nhưng nếu viên gạch, hòn đá không bỏ lọt bình chia đọ thì ta phải làm thế nào 
HS: - Suy nghĩ, nêu phương án
GV: Điều chỉnh các phương án, thông báo: Với các vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì người ta dùng thêm bình tràn và bình chứa để đo thể tích của chúng
GV: Yêu cầu H quan sát hình 4.3 và mô tả cách đo
HS :- Quan sát, mô tả cách đo
GV: Yêu cầu H trên cơ sở hai phương pháp đo thảo luận nhóm chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành phần kết luận
I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
1. Dùng bình chia độ
 +C1. Thể tích của hòn đá bằng:
200 cm3 - 150 cm3 ... phút)
- Giới thiệu cách làm TN
- Treo bảng 25.1 nêu cách theo dõi để ghi lại được kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến.
II. Sự đông đặc
- Theo dõi bảng 25.1
Hoạt động 2 : Phân tích kết quả TN (25 phút)
- Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng phụ có kẻ ô vuông dựa vào số liệu trên bảng, tương tự như ở bài trước.
- Quan sát, hướng dẫn các em còn lúng túng trong việc vẽ đường biểu diễn
- Thu bài của 1 số em
? Nêu nhận xét về đường biểu diễn
- Chú ý sửa sai cho các em
- Treo bảng phụ đã vẽ đúng cho HS quan sát
- Dựa vào đường biểu diễn yêu cầu HS trả lời C1, C2, C3
 1. Phân tích kết quả TN
- Vẽ đường biểu diễn ra giấy ô vuông
- Nêu nhận xét về đường biểu diễn của các bạn trong lớp
- Dựa vào đường biểu diễn ở trên bảng, thảo luận trả lời C1, C2, C3
Hoạt động 3 : Rút ra kết luận (5 phút)
- Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C4
- GV chốt lại kết luận chung về sự đông đặc
? Hãy so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc
- Tóm tắt lên bảng:
 Nóng chảy (t0 xác định) 
 Rắn Lỏng 
	 Đông đặc (t0 xác định)
2. Rút ra kết luận
- Hoàn thành C4
- Ghi kết luận vào vở: 
+ Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ nhất định
+ Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Ghi vở:
 Rắn
 Lỏng
 Nóng chảy (t0 xác định)
 Đông đặc (t0 xác định)
Hoạt động 4 : Vận dụng (5 phút)
- Hướng dẫn HS trả lời C5, C6, C7
? Khi đốt nến có những quá trình chuyển thể nào của nến (paraphin)?
- Đốt nến để HS quan sát rõ 2 quá trình xảy ra khi đốt nến
III. Vận dụng
- Thảo luận trả lời C5, C6, C7
- Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong quá trình đốt nến
- Quan sát hiện tượng
 4. Củng cố
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
 5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập 24 - 25.1 đến 24 - 25.8 (SBT)
 IV/ Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp: 
 Tiết 29 Bài 26
Sự bay hơi và sự ngưng tụ
I/ Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng
- Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc
- Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng
 2. Kĩ năng
- Vạch được kế hoạch và thực hiện được TN kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng lên tốc độ bay hơi
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp
 3. Thái độ
- Trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II/ Chuẩn bị
Đối với cả lớp
- Hình vẽ phóng to hình 26.1, H 26.2 SGK
Đối với mỗi nhóm
- Một giá đỡ TN
- Một kẹp vạn năng
- Hai đĩa nhôm giống nhau
- Một bình chia độ
- Một đèn cồn
III/ Tiến trình hoạt động.
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
 ? Yêu cầu HS chữa bài tập 24 - 25.1, 24 -25.2 và nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc
3. Bài mới.
ĐVĐ: GV dùng khăn lau bảng ướt, lau lên bảng. Một ít phút sau bảng khô. 
? Vậy nước trên bảng đã đi đâu mất
GV: Đó cũng chính là nguyên nhân nước mưa trên mặt đường nhựa đã biến đi mất trong hình 26.1 phần mở đầu SGK.
 Các em đã biết nước và mọi chất khác đều có thể tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng, khí và cũng có thể chuyển hoá từ thể này sang thể khác. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển thể của chất từ thể lỏng sang thể hơi.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 về sự bay hơi (4 phút)
? Các em hãy tìm và ghi vào vở một ví dụ về sự bay hơi của một chất không phải là nước.
- Gọi HS đọc VD của mình
- Dựa vào phần trả lời của HS, GV đi đến kết luận: Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi
I. Sự bay hơi
 1. Ví dụ
- Lấy VD vào vở
- Ghi nhận xét: Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi
Hoạt động 2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc đô bay hơi (8 phút)
- Giải thích cho HS thế nào là tốc độ bay hơi
- Treo tranh vẽ hình 26.2a, hướng dẫn HS quan sát hình A1, A2 và mô tả lại cách phơi quần áo ở hai hình
? Như vậy quần áo phơi ỏ hình nào nhanh khô hơn?
? Chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào
- Tương tự giáo viên gọi Hs mô tả lại hình B1, B2, C1, C2 so sánh để rủ ra nhận xét tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió, và diện tích mặt thoáng
- Yêu cầu HS ghi vở các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi 
 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi
 a) Quan sát hiện tượng
- Quan sát và nêu được: quần áo giống nhau, cách phơi như nhau. Nhưng ở hình A1: trời râm, hình A2: trời nắng
- Quần áo ở hình A2 nhanh khô hơn
 b) Rút ra nhận xét
- Rút ra được nhận xét: tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ
- Ghi vở:+ Nhiệt độ
 + Gió
 + Diện tích mặt thoáng của chất lỏng
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm kiểm tra (15 phút)
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố, ta kiểm tra tác động của từng yếu tố một
? Theo các em muốn kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm TN thế nào
- Xây dựng kĩ năng cho HS: Muốn nghiên cứu tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào thì các yếu tố khác phải giữ không đổi
? Vậy để kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi thì chúng ta cần chuẩn bị các dụng cụ như thế nào, cách tiến hành ra sao?
? Tại sao phải dùng đĩa có diện tích lòng như nhau
? Tại sao phải đặt 2 đĩa trong cùng 1 phòng không có gió
? Tại sao chỉ hơ nóng một đĩa
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Dùng kẹp vạn năng kẹp vào mép đĩa và điều chỉnh sao cho đĩa nhôm đặt khớp với ngọn lửa đèn cồn. Đĩa thứ 2 đặt trên bàn để đối chứng
+ Dùng đèn cồn đốt nóng một đĩa 
+ Dùng bình chia độ để đổ vào mỗi đĩa 2ml nước, sao cho mặt thoáng của nước ở 2 đĩa như nhau
+ Quan sát sự bay hơi của nước ở 2 đĩa
- Hướng dẫn HS thảo luận kết quả thí nghiệm
- Yêu cầu 1 nhóm mô tả lại TN và nêu kết luận
 c) Thí nghiệm kiểm tra
- Muốn kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, ta phải làm cho nhiệt độ thay đổi còn giữ nguyên diện tích mặt thoáng và không cho gió tác động
- HS nêu dụng cụ và cách tiến hành TN
- Từng nhóm lắp ráp TN theo hướng dẫn của GV
- Quan sát hiện tượng, thảo luận về kết quả TN và rút ra kết luận
- Các nhóm cử đại diện mô tả lại TN và rút ra kết luận : Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ
Hoạt động 4: Vạch kế hoạch thí nghiệm kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng (5 phút)
- Yêu cầu HS vạch kế hoạch kiểm tra tác động của gió vào tốc độ bay hơi
- Tương tự kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng
- Yêu cầu HS nêu rõ các bước tiến hành TN
- Gv cho biết kế hoạch nào đúng để HS thực hiện ở nhà để kiểm tra dự đoán
- Vạch ra kế hoạch kiểm tra tác động của gió và diện tích mặt thoáng vào tốc độ bay hơi, xin ý kiến của GV
- Ghi lại kế hoạch về nhà thực hiện
Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)
- Hướng dẫn HS trả lời C9, C10 
d) Vận dụng
- Trả lời C9, C10 vào vở
 4. Củng cố
? Thế nào là sự bay hơi? Có mấy yếu tố ảnh hưởng đến tóc độ bay hơi? Là những yếu tố nào?
 5. Hướng dẫn về nhà
- Làm TN kiểm tra tác động của gió và diện tích mặt thoáng vào tốc độ bay hơi
- Làm bài tập 26 -27.1, 26 -27.2, 26 -27.6, 26 -27.7 SBT
IV/ Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Tiết 30 Bài 27
Sự bay hơi và sự ngưng tụ
(tiếp)
I/ Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi
- Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
- Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ
- Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
2. Kĩ năng
- Sử dụng được nhiệt kế
- Sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể ..... sang thể .........
- Quan sát, so sánh
3. Thái độ
- Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí
II/ Chuẩn bị
 * đối với các nhóm:
- Hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu
- Nước đá đập nhỏ, nhiệt kế
- Khăn lau khô
 *Đối với cả lớp:
 - Một cốc thuỷ tinh, một cái đĩa đậy được trên cốc
 - Một phích nước nóng
III/ Tiến trình hoạt động
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
	? Thế nào là sự bay hơi, tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào
 ? Tại sao khi trồng chuối, trồng mía; người ta phải phạt bớt lá
3. Bài mới
 ĐVĐ: GV làm TN: Đổ nước nóng vào cốc, cho HS quan sát thấy hơi nước bốc lên. Dùng đĩa khô đậy vào cốc nước. 
- Một lát sau nhấc đĩa lên, cho HS quan sát mặt đĩa, nêu nhận xét
 GV: Vậy hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là gì?
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm cách quan sát sự ngưng tụ (5 phút)
- Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi, ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng.
? Vậy muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ , ta phải tăng hay giảm nhiệt độ?
ĐVĐ: để khẳng định được có phải khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và dễ quan sát hiện tượng hơi ngưng tụ không ta tiến hành TN
II. Sự ngưng tụ
 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
 a. Dự đoán
- Tham gia dự đoán và nêu dự đoán của mình
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán (20 phút)
- ĐVĐ: Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí, ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không?
- Gợi ý các phương án thí nghiệm kiểm tra
- Hướng dẫn HS làm TN theo hướng dẫn SGK, các phương án khác các em có thể tự làm ở nhà 
- Chia nhóm và hướng dẫn HS làm TN và trả lời các câu hỏi SGK
- Điều khiển lớp thảo luận về các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
 b. Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán 
- Đưa ra các phương án TN
- Đọc SGK để bố trí TN và tiến hành theo hướng dẫn của GV
- Theo dõi nhiệt độ, quan sát hiện tượng xảy ra ở mặt ngoài hai cốc TN để trả lời các câu hỏi SGK
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5
- Thảo luận trong nhóm, sau đó thảo luận trên lớp dưới sự hướng dẫn của GV
- Rút ra kết luận và ghi vở: Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn và ta dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ
Hoạt động 3:Vận dụng (10 phút)
? Em hãy nêu ví dụ về hiện tượng ngưng tụ
? Giải thích sự tạo thành các giọt nước ( giọt sương) đọng trên lá cây vào ban đêm
? Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn.
? Sương mù thường xuất hiện vào mùa nào trong năm, tại sao?
? Tại sao vào mùa hè khi lấy kem từ trong tủ lạnh ra ta thấy có hiện tượng giống như có khói bay lên.
 2. Vận dụng
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV sau đó ghi vở
 4. Củng cố
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
 5. Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 26-27.3 đến 26-27.7 SBT
IV/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat li.doc