Tuần : 12 Tiết: 12
Bài 11
KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trả lời được câu hỏi trọng lượng riêng và khối lượng riêng của một vật là gì?
- Sử dụng được bảng số liệu để tra D và d của một chất
2. Kỹ năng
- Vận dụng được các công thức m=D.V và P= d.V
- Lập được phương án để xác định trọng lượng riêng của một chất
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học
Tuần : 12 Tiết: 12 Ngày soạn Ngày dạy Lớp : : : Bài 11 KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trả lời được câu hỏi trọng lượng riêng và khối lượng riêng của một vật là gì? - Sử dụng được bảng số liệu để tra D và d của một chất 2. Kỹ năng - Vận dụng được các công thức m=D.V và P= d.V - Lập được phương án để xác định trọng lượng riêng của một chất 3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : + Cả lớp: bảng khối lượng riêng của một số chất + Mỗi nhóm:1lực kế (GHĐ 2,5N), quả cân 200g có móc treo, bình chia độ (GHĐ250cm3) - Học sinh : SGK và vở ghi chép III. LÊN LỚP A. Ổn định lớp. B. Kiểm tra bài cũ. ( 3 phút ) -CH: Để đo lực ta dùng dụng cụ đo nào? Nêu nguyên tắc cấu tạo của nó. -Gọi học sinh chữa bài tập 10.3 và 10.4/ Sbt -TL: Để đo lực ta dùng lực kế . Lực kế có cấu tạo gồm 1 chiếc lò xo,1 kim chỉ thị, bảng chia độ -1 học sinh lên bảng chữa bài tập 10.3 và 10.4/sbt , các học sinh còn lại chú ý theo dõi và nhận xét C. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 2 phút ) -Gọi học sinh đọc mẫu chuyện ở đầu bài -Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm câu trả lời thích hợp -Nhận xét và chốt lại: “mẫu chuyện đó cho ta thấy vấn đề cần nghiên cứu của chúng ta ở bài học này là: khối lượng riêng và trọng lượng riêng” -Đọc mẫu chuyện ở đầu bài -Suy nghĩ tìm câu trả lời -Lắng nghe -Ghi bài Tiết12:KHỐI LƯỢNG RIÊNG-TRỌNG LƯỢNG RIÊNG Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng (KLR), và công thức tính khối lượng của vật theo khối lượng riêng ( 15 phút ) -Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi C1 -Gợi ý cho học sinh cách tính -Gọi học sinh lên bảng điền số liệu -Nhận xét -Nhắc lại : +V=1m3 sắt có m= 7800kg -Thông báo: “7800kg của 1m3 sắt gọi là KLR của sắt” -CH: “Vậy KLR của chất là gì?” -Nhận xét -CH: “Đơn vị của KLR là gì?” -Nhận xét -Giới thiệu và hướng dẫn học sinh tìm hiểu bảng KLR của một số chất -CH: Qua bảng KLR của một số chất , em có nhận xét gì? -Nhận xét -Yêu cầu học sinh làm C2 -Gọi học sinh lên bảng làm C2 -Nhận xét -CH: Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không ? -CH: Vậy không cần cân ta phải làm thế nào? -Nhận xét -Yêu cầu học sinh thực hiện C3 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh dựa vào công thức đó rút ra công thức tính D và V -Đọc và trả lời câu hỏi C1 -Tính: +V=1dm3 m=7,8kg +V=1m3 m=7800kg +V=0,9m3 m=7020kg -Lắng nghe -TL:KLR của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó -Ghi bài -TL: Đơn vị của KLR là kg/m3 -Ghi bài -Lắng nghe -TL: cùng một thể tích V=1m3, các chất khác nhau thì KLR khác nhau -Làm C2 -Một học sinh lên bảng làm C2 : 1m3 đá m=2600kg 0,5m3 đá m=1300kg -TL: muốn biết khối lượng của một vật không nhất thiết phải cân -TL: ta dựa vào KLR và thể tích vật -Thực hiện C3 -Trả lời câu hỏi C3 -Ghi bài -Đưa ra công thức tính D và V: V=m /D , D=m /V I.Khối lượng riêng. Tính khối lượng của vật theo KLR 1.Khối lượng riêng -KLR của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (m3) chất đó -Đơn vị của KLR là: kilôgam/mét khối (kí hiệu:kg/ m3) 2.Bảng KLR của một số chất ( Sgk) 3.Tính khối lượng của vật theo KLR -Công thức: m.=D.V Trong đó: +m là khối lượng (kg) +D là khối lượng riêng (kg/m3) +V là thể tích của vật (m3) Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (TLR) và xây dựng công thức liên hệ giữa TLR và KLR ( 5 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc sgk và trả lời câu hỏi : “TLR là gì?” -Gọi học sinh trả lời câu hỏi trên -Nhận xét -CH: TLR có đơn vị đo là gì? -Nhận xét -Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đưa ra công thức tính P và V từ công thức trên -CH: công thức liên hệ giữa m và P như thế nào? -Thông báo: ta có m = D. V d = P / V Vậy em nào có thể tìm ra công thức liên hệ giữa D và d ? -Nhận xét -Đọc sgk tìm thông tin -TL: TLR của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó -Ghi bài -TL: TLR có đơn vị đo là N/m3 -Ghi bài -Điền từ thích hợp vào chỗ trống ở C4 -Trả lời câu hỏi C4 -Ghi bài -Đưa ra công thức tính P và V P=d.V , V=P/d -TL: P = 10 m -Lắng nghe -Suy nghĩ tìm công thức -TL: d =10.m/V =10. D -Ghi bài II.Trọng lượng riêng 1.Khái niệm -Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích ( m3) chất đó . -Đơn vị của TLR là: Niutơn / mét khối (kí hiệu: N/m3) 2.Công thức: d.=P/V Trong đó: +d là trọng lượng riêng (N/m3) +P là trọng lượng (N) +V là thể tích của vật (m3) 3.Xây dựng công thức liên hệ giữa KLR và TLR - Công thức: d.= 10 D Trong đó: +d là TLR (N/m3) +Dlà KLR(kg/m3) Hoạt động 3: Xác định trọng lượng riêng của một chất (15 phút ) -Gọi học sinh đọc sgk phần nội dung câu C5 -Phân chia dụng cụ cho các nhóm học sinh -Gợi ý cho học sinh trình tự thực hiện: +Dựa vào công thức d=P/V +Xác định P bằng dụng cụ nào? +Xác định V bằng dụng cụ nào? -Gọi đại diện các nhóm học sinh đọc kết quả -Nhận xét -Đọc SGK câu C5 -các nhóm nhận dụng cụ -Tiến hành bài thực hành theo các trình tự hướng dẫn của giáo viên -TL: +Xác định P bằng lực kế +Xác định V bằng bình chia độ - Làm và đọc kết quả III.Xác định TLR của 1 chất Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố ( 5 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C6 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 -Nhận xét - Trả lời câu hỏi củng cố: + KLR của một chất là gì?Nói KLR của nhôm là 2700kg/m3 nghĩa là gì? + TLRcủa một chất là gì? Công thức liên hệ giữa D và d như thế nào? -Đọc và làm C6 -Trả lời câu hỏi C6 -Ghi bài IV. Vận dụng -C6: V=40dm3=0,04m3 Dsắt=7800kg/m3 -Khối lượng của thỏi sắt là: m.=V.D=0,04.7800 =312(kg) -Trọng lượng của thỏi sắt là: P=10m=10.312 =3120(N) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Làm BT trong SBT từ 11.1 đến 11.5 - Chuẩn bị bài thực hành Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: