Tiết: 14 Bài 13: Môi trường truyền âm
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức :Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
-Nêu được một số ví dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí.
2.Kỹ năng:- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào?
- Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm. Biên độ dao động âm càng nhỏ âm càng nhỏ.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II/ Chuẩn bị :
GV: Giáo án + SGK + STK, bảng phụ, phấn màu .
* Tranh phóng to H13.4;
* Mỗi nhóm: 02 trống 02 quả cầu bấc,một nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin,
01 hộp đựng nước để có thể cho lọt nhuồn phát âm vào.
Ngày giảng: Lớp 7A. Lớp 7B. Tiết: 14 Bài 13: Môi trường truyền âm I/ Mục Tiêu: 1..Kiến thức :Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. -Nêu được một số ví dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí. 2.Kỹ năng:- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào? - Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm. Biên độ dao động âm càng nhỏ âm càng nhỏ. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II/ Chuẩn bị : GV: Giáo án + SGK + STK, bảng phụ, phấn màu. * Tranh phóng to H13.4; * Mỗi nhóm: 02 trống 02 quả cầu bấc,một nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin, 01 hộp đựng nước để có thể cho lọt nhuồn phát âm vào. III/ Các hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức: (1') Lớp 7 A Vắng Lớp 7 B Vắng 2.Kiểm tra bài cũ: -HS1: Hóy nờu độ to của õm phụ thuộc vào nguồn õm như thế nào? Đơn vị đo độ to của õm? -Chữa bài tập 12.1: 12.2. HS:+ Âm phỏt ra càng to khi biờn độ của nguồn õm càng lớn. +Đơn vị đo độ to của õm là đề xi ben (dB). Đáp án bài 12.1: B. Đáp án bài 12.2: Đơn vị đo độ to của õm là đề xi ben.(dB). Dao động càng mạnh thỡ õm phỏt ra (càng to). Dao động càng yếu thỡ õm phỏt ra (càng nhỏ). -HS2: Chữa bài tập 12.4, 12.5. Đáp án bài 12.4:Khi thổi mạnh ta làm cho lỏ chuối ở đầu bẹp của kốn dao động mạnh và tiếng kốn phỏt ra to. Đáp án bài 12.5: Khi thổi sỏo, nếu thổi càng mạnh thỡ õm phỏt ra càng to. GV: (Nhấn mạnh ) : vật dao động mạnh, yếu, nhanh, chậm với độ to, nhỏ, cao, thấp của âm phát ra.Đặt vấn đề giới thiệu bài như sgk. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung Hoạt động 1: Môi trường truyền âm GV:Âm có thể truyền qua những môi trường nào? từ đó hướng dẫn hs tìm hiểu sự truyền âm qua từng môi trường đã nêu. *Sự truyền âm qua chất khí HS: Đọc theo yêu cầu của gv, trả lời cá nhân. GV: Hướng dẫn hs làm TN theo nhóm để trả lời câu hỏi C1,C2 vào vở .( chú ý đặt trống song song và cách đều nhau 10cm) HS: Làm TN,thảo luận nhóm sau đó trả lời câu C1,C2 vào vở. GV:Gọi đại diện các nhóm nêu trả lời - Mặt trống thứ 2 đóng vai trò là màng nhĩ của tai *Sự truyền âm qua chất rắn GV: Cho hs đoc về sự truyền âm trong chất rắn , thảo luận để trả lời câu C3 HS: Đọc và tiến hành làm TN theo nhóm, thảo luận để trả lời câu C3 * Sự truyền âm trong chất lỏng GV: Giới thiệu dụng cụ TN,làm TN GV: hướng dẫn hs lắng nghe âm phát ra và thảo luận để trả lời câu C4 HS: quan sát và lắng nghe âm phát ra để thảo luận và trả lời câu hỏi GV: Treo tranh vẽ H13.4 và mô tả TN ,hướng dẫn hs thảo luận để trả lời câu C5 HS: Thảo luận nhómvà trả lời câu C5 GV: Yêu cầu hs tự đọc và hoàn thành phần KL GV:Gọi 1-2 hs phát biểu KL sau khi đã ghi vở HS: Tự kết luận đồng thời ghi vở. GV: Cho hs đọc thông tin về môi trường truyền âm tốt HS: Đọc theo yêu cầu của gv Hoạt động 3: Vận tốc truyền âm GV: Yêu cầu hs tự đọc mục 5,hướng dẫn toàn lớp thảo luận, thống nhất trả lời C6 HS:Thực hiện theo yêu cầu của gv Hoạt động 4:Vận dụng GV:cho hs đọc phần có thể em chưa biết để trả lời câu C7,C8,C9,C10. c8:-Khi đỏnh cỏ: Thả lưới, rồi người chốo thuyền bơi xung quanh lưới, vừa chốo, vừa gừ để cỏ nghe thấy tiếng động, chạy vào lưới... HS: tự đọc và thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. I. Môi trường truyền âm *Thí nghiệm 1. Sự truyền âm trong chất khí : (H13.1) C1: Quả cầu rung động lệch khỏi vị trí ban đầu.Chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 đến trống2 C2: Quả cầu bấc 2 có biên độ dao động nhỏ hơn quả 1 2. Sự truyền âm trong chất rắn: (H13.2) C3: Âm truyền đến tai bạn qua môi trường chất rắn 3. Sự truyền âm trong chất lỏng: (H13.3) C4: Âm truyền đến tai người qua các môi trường rắn,khí,lỏng. 4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không? Kết luận: - Âm truyền được qua các môi trưởngắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không. - Khi truyền trong một môi trường, âm bị hấp thụ dần, nên càng xa nguồn, âm càng nhỏ dần đi rồi tắt hẳn. 5. Vận tốc truyền âm. C6:Vn > Vt II. Vận dụng C7:.....không khí C8:( hs nêu VD) - Khi đi cõu, người trờn bờ phải đi nhẹ để cỏc khụng nghe thấy tiếng động, cỏ khụng bơi đi. C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí. 4. Củng cố: - GV: Đặt câu hỏi củng cố lại: Môi trường nào truyền âm? Môi trường nào không truyền âm? Môi trường nào truyền âm tốt nhất? HS: Làm việc cá nhân- TL các câu hỏi trên của GV GV: KL- Nhấn mạnh nội dung chính trong bài học 5.Dặn dò- Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo sgk và vở ghi. - Đọc phần “có thể em chưa biết”. - Làm bài tập trong sbt.- Xem trước bài: Phản xạ âm tiếng vang. Ngày giảng: Lớp 7A. Lớp 7B. Tiết: 15 Bài 14 Phản xạ- âm tiếng vang I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang . - Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém . - Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm . 2. Kỹ năng : - Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế , từ các thí nghiệm . 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế II. Chuẩn bị GV: Giáo án + SGK + STK, bảng phụ, phấn màu. *Giáo viên : Tranh vẽ to H14.1 III/ Các hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức(1') Lớp 7 A Vắng Lớp 7 B Vắng 2.Kiểm tra bài cũ (4') Kiểm tra bài cũ kết hợp giới thiệu bài mới GV: âm truyền được trong những môi trường nào và không truyền được trong môi trường nào? So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trương rắn, lỏng,khí. HS1: Âm truyền được trong chất rắn, lỏng, khí . Chất rắn truyền âm tốt nhất . HS có thể lấy ví dụ như phần mở bài bài 13 GV: Đặt vấn đề : Trong cơn giông khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm . sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài , gọi là sấm rền . Tại sao lại có tiếng sấm rền ? GV: Cho hs đọc phần giới thiệu bài mới như sgk 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung HĐ1: Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang GV: Yêu cầu hs đọc mục I/ SGK . GV? Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu ? HS : TL câu hỏi của GV. GV: Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không ? GV: Nghe được tiếng vang khi nào ? GV: Thông báo âm phản xạ . GV: Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau? HS: + Giống nhau: Đều là âm phản xạ . + Khác nhau : Tiếng vang là âm phản xạ nghe được chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. GV: Yêu cầu HS trả lời C1. HS: Trả lời C1 và thảo luận để thống nhất câu trả lời . GV: Cho HS thảo luận trả lời C2 HS : Thảo luận toàn lớp trả lời C2 . GV: Trong trường hợp này âm phản xạ đóng vai trò khuếch đại Nghe được âm to hơn . GV: Yêu cầu HS tự trả lời C3. Sau đó tổ chức cho HS thảo luận về câu trả lời . HS: Làm việc cá nhân trả lời C3. Sau đó thảo luận toàn lớp để thống nhất câu TL GV: Lưu ý thời gian âm truyền từ tường đến tai người nói là t = : 2 GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành KL trang 40 SGK GV: nhấn mạnh vấn đề sau để hs rõ: - Âm phản xạ từ mặt vật chắn đến tai ta sau âm trực tiếp khoảng 1/15 giây - Âm phản xạ có vai trò khuyếch đại âm khi đến tai cùng một lúc với âm phát ra. HĐ2:Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém GV: Yêu cầu hs đọc mụcII, thảo luận và trả lời câu C4 GV: Thông báo kết quả thí nghiệm : Tiến hành thí nghiệm với mặt phản xạ là tấm kính , tấm bìa . + Mặt gương âm nghe rõ hơn . + Tấm bìa âm nghe không rõ GV? Qua hình vẽ hãy cho biết đường truyền của âm , so sánh mức độ phản xạ âm của gương và tấm bìa ? HS: Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai . Gương phản xạ âm tốt , bìa phản xạ âm kém . GV? Vật như thế nào phản xạ âm tốt ? Vật như thế nào phản xạ âm kém ? GV: Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C4 . HS : Thảo luận toàn lớp trả lời C4 HĐ 3:Vận dụng tìm hiểu ứng dụng phản xạ âm GV: Gọi hs đọc và trả lời câu C5,C6 và đặt câu hỏi: + Vì sao tường sần sùi có thể làm giảm tiếng vang? + Vì sao tường nhà hình vòm làm giảm tiếng vang? +Dựa vào hiện tượng nào mà người ta thiết kế tường vọng âm? HS: Đọc và trả lời câu C5, trả lời các câu hỏi của gv GV: Yêu cầu hs thảo luận câu C7, hướng dẫn hs trả lời các câu C6,C7,C8 vào vở (hướng dẫn cách tính độ sâu của biển dựa vào công thức S = v.t HS: Thảo luận nhóm và lên bảng trả lời câu C6,C7, C8 18 7' 10 I. Âm phản xạ - tiếng vang * Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai 1 khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây . * Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là âm phản xạ . C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng , phòng rộng. Có tiếng vang khi có âm phát ra vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ . C2:-Trong phòng kín , khoảng cách nhỏ, thời gian âm phát ra nghe được cách âm dội lại nhỏ hơn 1/15 giây nên âm phát ra trùng với âm phản xạ , làm âm nghe được to hơn - Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lại được , tai chỉ nghe âm phát ra . Do đó âm nghe được nhỏ hơn . C3: a/ Trong cả 2 phòng đều có âm phản xạ . b/ Khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường là : S = v.t Với v = 340 m/s và thời gian t = :2 =s => S = 340 . = 11,3 m * Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách với âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém + Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt. + Những vật mềm,xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém (còn được gọi là hấp thụ âm tốt) C4: - Vật phản xạ âm tốt : Mặt gương , mặt đá hoa , tấm kim loại tường gạch . - Vật phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. II. Vận dụng C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang , âm nghe được rõ hơn . C6: Mỗi khi khó nghe người ta làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn . C7: Độ sâu của biển là : S = v.t Thời gian siêu âm truyền đến đáy biển là : t = s = 0,5 s Vậy độ sâu của đáy biển là : S = 1500 m/s . 0,5s = 750 m C8: a/ Trồng cây xung quanh bệnh viện . b/ Xác định độ sâu của biển . c/ Làm tường phủ dạ , nhung . 4. Củng cố: (4') - GV: Đặt câu hỏi củng cố lại: -Khi nào thỡ cú õm phản xạ? Tiếng vang là gỡ? -Cú phải cứ cú õm phản xạ thỡ đều cú tiếng vang khụng? -Vật nào phản xạ õm tốt, vật nào phản xạ õm kộm? -Tại sao trong hang sõu, ban đờm dơi vẫn bay được mà khụng bị bay vào tường đỏ? HS: Làm việc cá nhân- TL các câu hỏi trên của GV Dơi và cá heo phát ra siêu âm, nếu gặp vật cản, âm phản xạ lại #cá heo và dơi tránh được chướng ngại vật. GV: KL- Nhấn mạnh nội dung chính trong bài học Các ứng dụng của âm phản xạ -tiếng vang là 1.Thiết kế phòng hoà nhạc 2.Thiết kế tường v ... Câu 6 : chọn D Câu 7 : chọn A Câu 8 : chọn C Câu 9 : chọn A Câu 10 :Từ cần điền là : Mặt trăng Câu 11 : Khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang là : S = = 11,3 m Câu 12 : a) (1 điểm )Vẽ ảnh A/B/ của AB tạo bởi gương : A B B/ A/ b)(1 điểm ) Nếu đưa gương ra xa vật hơn thì ảnh A/B/ sẽ không thay đổi . c) Cách vẽ : - Vẽ ảnh của điểm A tạo bởi gương . - Nối A với M cắt gương tại I . - Nối A với I . Ta được tia tới AI và tia phản xạ IM cần vẽ . A R B I B/ A/ VI/Thống kê kết quả 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 04 5;6 7;8 9;10 7A 7B 7C Ngày giảng: Lớp 7A. Lớp 7B. Tiết: 15 Tiết 16: ' Bài 15: chống ô nhiễm tiếng ồn A. MụC TIÊU: 1.Kiến thức:-Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. -Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. -Kể tên một số vật liệu cách âm. 2.Kỹ năng: Phương pháp tránh tiếng ồn. B. CHUẩN Bị CủA GV Và HS. Cả lớp: 1 trống, dùi trống. 1 hộp sắt. C. PHƯƠNG PHáP: Thực nghiệm. D. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC *HOạT ĐộNG 1: KIểM TRA-Tổ CHứC TìNH HUốNG HọC TậP.(9 phút) 1. Kiểm tra: -HS1: Chữa bài tập 14.1; 14.2; 14.3. -HS2: (dành cho HS khá) Bài 14.4. 14.1: C 14.2: C. 14.3: Nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ), tiếng nói nghe rất rỗ vì ở đó ta không những nghe được âm nói ra trực tiếp mà còn nghe được đồng thời cả âm phản xạ từ mặt nước ao, hồ. 14.4: Trong bể nước có nắp đậy và miệng nhỏ, có những âm phản xạ từ mặt nước, mặt thành bể và đặc biệt là mặt là mặt nắp bể nhiều lần rồi mới đến tai ta nên ta phân biệt được nó với âm phát ra, vì vậy ta nghe thấy được tiếng vang. Trong bể nước không có nắp đậy, âm phản xạ từ mặt nước , mặt thành bể một phần không đến tai ta một phần đến tai ta gần như cùng một lúc với âm phát ra nên ta không nghe thấy tiếng vang. 2.Tổ chức tình huống học tập. Phương án 1: Hãy tưởng tượng nếu thiếu âm thanh thì cuộc sống của chúng ta sẽ tẻ nhạt và khó khăn như thế nào. Tuy nhiên tiếng động lớn và kéo dài gây tác hại rất xấu tới thần kinh của con người. Vì vậy trong các nhà máy, ở các thành phố công nghiệp, người ta phải tìm cách hạn chế bớt những tiếng ồn. Cần phải làm thế nào? Phương án 2: Trong truyện “Bất khuất”, nhà văn Nguyễn Đức Thuận đã kể lại một hình thức tra tấn của kẻ thù đối với người chiến sĩ, mà không cần bắn súng, đánh đập nhưng lại làm người chiến sĩ rất đau đớn. Đó là cách kẻ thù đã để người chiến sĩ vào 1 thùng sắt, đóng nắp lại, chỉ có 1 lỗ nhỏ đủ để không khí lọt vào, sau đó dùng búa gõ bên ngoài thùng. Kiểu tra tấn đó đã làm cho người chiến sĩ rất đau đớn, đau đến mức ù tai, chóng mặt, ngất xỉu. Song người chiến sĩ vẫn không khuất phục.Vậy tiếng động như thế nào mà làm đau đớn về thể xác của người chiến sĩ như vây? *HOạT ĐộNG 2: I. NHậN BIếT Ô NHIễM TIếNG ồN.(10 phút) -Yêu cầu HS quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3 SGK và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào? -Yêu cầu HS vận dụng trả lời C2. -Chuyển ý: Biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn. -H.15.1: Tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng tới sức khỏe. Do đó không gây ô nhiễm tiếng ồn. -H.15.2, 15.3: Tiếng ồn của máy khoan, của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khỏe#Ô nhiễm tiếng ồn. C2: Trường hợp b, d-Tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe#Ô nhiễm tiếng ồn. *HOạT ĐộNG 3: II. TìM HIểU BIệN PHáP CHốNG Ô NHIễM TIếNG ồN (15 phút) -Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu các biện pháp? -Giải thích tại sao làm như vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn? -Yêu cầu HS thảu luận câu hỏi C3 theo nhóm: +Tác động vào nguồn âm như thế nào để giảm tiếng ồn? +Làm thế nào để phân tán âm trên đường truyền âm? +Làm thế nào để ngăn chặn không cho âm truyền đến tai? -Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 14 về phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để hoàn thành C4. -HS: 4 Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: +Cấm bóp còi ở gần trường học bệnh viện. +Xây tường ngăn. +Trồng cây xanh. +Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ. -Cấm bóp còi to và kéo dài. Xây tường #Âm truyền đến phản Trồng cây xanh xạ về nhiều hướng. Trần xốp, vải phủ: Ngăn cản âm truyền qua chúng. +Cấm bóp còi inh ỏi. +Trồng cây xanh. +Xây tường chắn, làm tường nhà bằng xốp, đóng cửa,... -Vật phản xạ âm tốt:.. -Vật để ngăn chặn âm. *HOạT ĐộNG 4: VậN DụNG-CủNG Cố-HƯớNG DẫN Về NHà.(10 phút) -Vận dụng kiến thức trong bài để trả lời C5. -ở cạnh nhà, hàng xóm mở kraôkê to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn? C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2, 15.3: +Máy khoan không làm vào giờ làm việc. +Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học,... -Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học tập. Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài. *Hướng dẫn về nhà: -Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.6 (tr 16, 17-SBT) Bài 15.1 HS có thể tiến hành điều tra trong tổ vào giờ ra chơi hoặc giờ nghỉ 5 phút. Tiết 18 Ngày giảng: Lớp 7A. Lớp 7B. Tiết: 15 Bài 16: Tổng kết CHƯƠNG II: ÂM THANH. MụC TIÊU: -Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh. -Luyên tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. -Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và II. B. CHUẩN Bị CủA GV Và HọC SINH. HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra. C. PHƯƠNG PHáP: Vấn đáp. -Học bài trong 26 phút. -Kiểm tra giấy 15 phút. -Chữa bài 3 phút. D. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC. *HOạT ĐộNG 1: ÔN LạI KIếN THứC CƠ BảN. I.Tự KIểM TRA. -GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời. 1.a.Các nguồn phát âm đều... b.Số dao động trong 1 giây là... Đơn vị tần số là... c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị d.Vận tốc truyền âm trong không khí là ... e.Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn làdB. 2.Đặt câu với các từ và cụm từ sau : a. Tần số, lớn, bổng. b.Tần số, nhỏ, trầm. c. Dao động, biên độ lớn, to. d. Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ. 3.Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây: a. Không khí. b.Chân không. c.Rắn. d. Lỏng. 4. Âm phản xạ là gì? 5.Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng vang là : 6. Chọn từ thích hợp trong khung điền 7. Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn ? 8.Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt. 1.dao động Tần số Hec (HZ) Đêxiben(dB) 340m/s 70 2.a,Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng. b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm. c, Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to. d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. 3.Âm có thể truyền qua môi trường: a.Không khí; b.Rắn. d.Lỏng. 4.Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn. 5. D.Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra. 6.a.Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn. b.Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề. 7.b.Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá. d. Hát karaôkê to lúc ban đêm. 8.Một số vật liệu cách âm tốt là: Bông, vải xốp, gạch, gỗ, bêtông. *HOạT ĐộNG 2: LàM BàI TậP VậN DụNG. II. VậN DụNG -GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận thống nhất câu trả lời -HS: Làm việc cá nhân phần “vận dụng” vào VBT. 1.Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn. Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi. Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo. Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống. 2.C.Âm không thể truyền trong chân không. 3.a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ. b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp. 4.Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia. 5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mồi tiếng chân. 6.A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ. 7. Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ: -Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện. -Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm. -Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo đường khác. -Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như để hấp thụ bớt âm. -Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm. *HOạT ĐộNG 3: TRò CHƠI Ô CHữ. -Theo hàng ngang: 1. Môi trường không truyền âm. 2.Âm có tần số lớn hơn 20000 Hz. 3. Số dao động trong 1 giây. 4.Hiện tượng âm dội ngược trở lại khi gặp mặt chắn. 5.Đặc điểm của các nguồn phát âm. 6. Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ. 7.Âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz. Từ hàng dọc là gì? -Chân không. - Siêu âm. - Tần số. -Phản xạ âm. -Dao động. -Tiếng vang. -Hạ âm. Từ hàng dọc là âm thanh. *HOạT ĐộNG 4 : KIểM TRA 15 phút. Đề bài : I. Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau : (1 điểm) Âm được tạo ra khi một vật .. 2 .( 1 điểm) Khi ta đang nghe đài thì màng loa của đài 3 ( 1 điểm).Số dao động trong một giây gọi là của âm. 4. ( 1 điểm) Đơn vị đo tần số là :.. II. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 5.(1 điểm) Âm phát ra càng cao khi: A. độ to của âm càng lớn. B. thời gian để thực hiện một dao động càng lớn. C. tần số dao động càng tăng D. vận tốc truyền âm càng lớn. 6. (1 điểm) Âm phát ra càng to khi: A. Nguồn âm có kích thước càng lớn. B. Nguồn âm dao động càng mạnh C.Nguồn âm dao động càng nhanh. D. Nguồn âm có khối lượng càng lớn 7.( 1 điểm) Hãy chọn câu đúng. A. Âm không thể truyền qua nước. B. Âm không thể phản xạ. C. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng. D. Âm không thể truyền trong chân không. 8. (1 điểm) Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi: A. Âm phản xã đến tai ta trước âm phát ra. B. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai ta cùng một lúc. C. Âm phát ra đến tai ta trước âm phản xạ. D. Âm phản xạ gặp vật cản. 9. (1 điểm) Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt : A.Phẳng và sáng. B. Nhẵn và cứng. C. Gồ ghề và mềm. D. Mấp mô và cứng. 10.(1 điểm)Em đi xa dần khán đài có dàn nhạc đang biểu diễn. Tiếng nhạc mà em nghe được : A. Càng kéo dài. B. Có vận tốc càng giảm. C. Càng nhỏ. D. Có tần số càng giảm. Đáp án 1.dao động 5. C.tần số dao động càng tăng. 2. dao động. 6.B.nguồn âm dao động càng mạnh 3. tần số của âm 7. D.âm không thể truyền trong chân không. 4. Hz ( Héc) 8.C.âm phát ra đến tai ta trước âm phản xạ. 9. nhẵn và cứng. 10. C. Càng nhỏ. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 19: Chương III: ĐIệN HọC.
Tài liệu đính kèm: