Giáo án Vật lý 7 cả năm (10)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (10)

CHƯƠNG I. QUANG HỌC.

TIẾT 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG.

NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.

I.MỤC TIÊU.

 -Bằng TN, HS nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

-Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

-Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

-Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.

II.CHUẨN BỊ.

1.Giáo viên.

-Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.

 

doc 94 trang Người đăng vultt Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 	08.08.2010.
 Ngày giảng: 7A: .08.2010.
 7B: .08.2010.
CHƯƠNG I. QUANG HỌC.
TIẾT 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG.
NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
I.MỤC TIÊU.
 -Bằng TN, HS nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
-Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
-Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
-Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
II.CHUẨN BỊ. 
1.Giáo viên.
-Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
2.Học sinh.
-Đồ dùng học tập. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức.
 -Kiểm tra sĩ số: 7A : /38. Vắng: ..
 7B : /37. Vắng: ..
2.Kiểm tra.
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập.
-Một người mắt không bị tật, bệnh, có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy một vật?
-Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì?
-Ảnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì?
-Tóm lại, những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này.
+Nhấn mạnh: Đó cũng là 6 câu hỏi chính mà ta phải trả lời được sau khi học chương này.
HS...
HS quan sát thực trên gương.
HS đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu chương.
Hoạt động 2. Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng.
GV đưa cái đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS.
GV để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như trong SGK (GV phải che không cho HS nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường hay các đồ vật xung quanh).
-Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
Yêu cầu HS nghiên cứu hai trường hợp 2, 3 để trả lời C1.
I.Nhận biết ánh sáng.
-HS thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi.
-TN chứng tỏ rằng, kể cả khi đèn pin đã bật sáng mà ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ đèn pin phát ra-Trái với suy nghĩ thông thường.
HS tự đọc SGK mục quan sát và TN, thảo luận nhóm trả lời C1.
C1.Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt.
*Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có (ánh sáng) truyền vào mắt ta.
Hoạt động 3. Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật.
GV: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy, nhìn thấy vật cần có ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
-Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh C2.
-Yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống.
-Nêu nguyên nhân nhìn tờ giấy trắng trong hộp kín.
-Nhớ lại: Ánh sáng không đến mắt
 Có nhìn thấy ánh sáng không?
+Thông báo: Ở các thành phố lớn do nhà cao tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này học sinh cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại.
II.Nhìn thấy một vật.
HS đọc câu C2 trong SGK.
HS thảo luận và làm TN C2 theo nhóm.
a.Đèn sáng : Có nhìn thấy.
b.Đèn tắt : Không nhìn thấy.
-Có đèn để tạo ra ánh sáng nhìn thấy vật, chứng tỏ ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng Ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì mắt nhìn thấy giấy trắng.
*Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có (ánh sáng từ vật đó) truyền vào mắt ta.
Lắng nghe 
Hoạt động 4. Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
-Làm TN 1.3: Có nhìn thấy bóng đèn sáng?
-TN 1.2a và 1.3: Ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau?
 Thông báo khái niệm vật sáng.
III.Nguồn sáng và vật sáng.
HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau để trả lời C3.
+Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó.
*Kết luận ......... phát ra .........
 ......... hắt lại ..........
Hoạt động 5. Vận dụng.
Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi C4, C5.
-Tại sao ta nhìn thấy cả vệt sáng?
C4.Trong cuộc tranh cãi, bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt Mắt không nhìn thấy.
C5.Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng, ánh
sáng từ các vật đó truyền đến mắt.
-Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng, tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy.
4.Củng cố.
Qua bài học, yêu cầu HS rút ra kiến thức thu thập được. 
Học sinh...
+Ta nhận biết được ánh sáng khi............
+Ta nhìn thấy một vật khi......................
+Nguồn sáng là vật tự nó.......................
+Vật sáng gồm........................................
+Nhìn thấy màu đỏ khi có ánh sáng đỏ đến mắt.
+Có nhiều loại ánh sáng màu.
+Vật đen: Không trở thành vật sáng.
5.Hướng dẫn.
-Trả lời lại câu hỏi C1, C2, C3 trong SGK.
-Học thuộc phần Ghi nhớ trong SGK.
-Làm bài tập 1.1 đến 1.5.Tr.3.SBT.
 Ngày soạn :	09.08.2010.
 Ngày giảng: 7A: .08.2010.
 7B: .08.2010.
TIẾT 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
I.MỤC TIÊU.
-Học sinh biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
-Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
-Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
-Nhận biết được ba loại chùm sáng.
II.CHUẨN BỊ. 
1.Giáo viên.
 -Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
2.Học sinh.
-Làm bài tập về nhà...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số: 7A : /38. Vắng: ...
 7B : /37. Vắng: ...
 2.Kiểm tra.
HS1.Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy vật?
Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương (hoặc đám bụi ban đêm) ?
HS2.Chữa bài tập 1.1 và 1.2 (SBT).
GV kiểm tra vở bài tập của một số HS.
GV cho HS đọc phần mở bài SGK. Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
GV ghi lại ý kiến của HS trên bảng để sau khi học bài, HS so sánh kiến thức với dự kiến.
HS1 lên bảng trả lời.
HS dưới lớp lắng nghe nhận xét.
HS2 lên bảng chữa bài tập.
Bài 1.1.Phương án C
Bài 1.2.Phương án B. 
HS nêu ý kiến.
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng.
-Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc?
-Nêu phương án kiểm tra?
Yêu cầu HS chuẩn bụ TN kiểm chứng.
-Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không?
Nếu phương án HS không thực hiện được thì làm theo phương án SGK.
+Đặt 3 bản giống hệt nhau trên một đường thẳng.
+Chỉ để lệch 1-2 cm.
-Ánh sáng truyền đi như thế nào?
+Thông báo qua TN: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong, gọi là môi trường trong suốt.
+Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau gọi là đồng tính. Từ đó rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I.Đường truyền của ánh sáng.
-1,2 HS nêu dự đoán.
-1,2 HS nêu phương án.
-Bố trí TN, hoạt động cá nhân.
C1....................theo ống thẳng...............
HS nêu phương án.
C2.HS bố trí TN.
+Bật đèn
+Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B,C vẫn thấy đèn sáng.
+ Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng không.
HS ghi vở: 3 lỗ A, B,C thẳng hàng, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
-Để lệch một trong 3 bản, quan sát đèn.
HS quan sát: Không thấy đèn.
*Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
HS phát biểu định luật truyền hẳng ánh sáng và ghi lại định luật vào vở.
Hoạt động 3. Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.
-Quy ước tia sáng như thế nào?
-Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng.
+Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn hai khe song song.
+Vặn pha đèn để tạo ra hai tia song song, hai tia hội tụ, hai tia phân kỳ.
Yêu cầu HS trả lời câu C3. 
Mỗi ý yêu cầu hai HS phát biểu ý kiến rồi ghi vào vở.
II.Tia sáng. Chùm sáng.
HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến M.
 S M 
mũi tên chỉ hướng.
-Quan sát màn chắn: Có vệt sáng hẹp thẳng - Hình ảnh đường truyền của ánh sáng.
HS nghiên cứu SGK trả lời: Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ hai tia sáng ngoài cùng.
-Hai tia song song.
-Hai tia hội tụ.
-Hai tia phân kỳ.
Trả lời C3.
a.Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b.Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c.Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Hoạt động 4. Vận dụng
-Yêu cầu HS giải đáp câu C4.
-Yêu cầu HS đọc C5. Nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng.
C4. Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đén mắt theo đường thẳng.
C5. ...
4.Củng cố.
-Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
-Biểu diễn đường truyền ánh sáng?
-Khi ngắm phân đội xếp hàng, em phải làm như thế nào? Giải thích.
Hai HS lần lượt phát biểu.
HS ...
+Ánh sáng truyền thẳng.
+Ánh sáng từ vật đến mắt, mắt mới nhìn thấy vật sáng.
5.Hướng dẫn.
-Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
-Biểu diễn tia sáng như thế nào?
-Làm bài tập từ 2.1 đến 2.4 trong SBT.
 Ngày soạn :	16.08.2010.
 Ngày giảng : 7A : .08.2010.
 7B : .08.2010.
TIẾT 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG.
I.MỤC TIÊU.
-Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
-Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
-Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được mọt số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
II.CHUẨN BỊ.
1.Giáo ... và làm TN về hiện tượng đoản mạch như hướng dẫn SGK. Yêu cầu HS quan sát ghi lại số chỉ của ampe kế và trả lời câu hỏi C1.
-Yêu cầu HS nhớ lại các tác dụng của dòng điện và thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch.
*Chuyển ý: Để báo vệ các thiết bị điện, người ta sử dụng cầu chì. Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo và tác dụng của cầu chì.
-Yêu cầu HS nhớ lại những hiểu biết về cầu chì đã học ở lớp 5 và bài 22.
GV làm TN đoản mạch như sơ đồ hình 29.3. HS nêu hiện tượng xảy ra với cầu chì khi xảy ra đoản mạch.
GV liên hệ thực tế hiện tượng đoản mạch như vỏ bọc dây dẫn bị hở, hai lõi dây tiếp xúc nhau (chập điện).
Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì qua quan sát hình 29.4 và cầu chì thật, nêu ý nghĩa con số ghi trên cầu chì? 
GV có thể lấy 1 ví dụ cụ thể. 
Yêu cầu HS giải thích.
Yêu cầu HS trả lời C5.
II.Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
C1.Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn.
-Tác hại của hiện tượng đoản mạch:
+Gây cháy vỏ bọc dây và các bộ phận khác tiếp xúc với nó → hoả hoạn.
+Làm đứt dây tóc bóng đèn, dây trong các mạch điện của các dụng cụ dùng điện ... Hỏng các thiết bị điện.
Khi đoản mạch dây chì nóng đỏ, chảy đứt và ngắt mạch (đèn tắt) → bóng đèn được bảo vệ.
→ Sự cần thiết phải sử dụng cầu chì trong mạch điện gia đình.
-Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị định mức thì cầu chì sẽ đứt.
Hoạt động 3. Tìm hiểu các quy tắc an toàn (bước đầu) khi sử dụng điện.
HS đọc phần III và hoàn thành bài tập điền ô trống, hoàn thành các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
-HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
GV yêu cầu giải thích 1 số điểm trong quy tắc an toàn đó.
III.Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
1.Chỉ làm TN với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
2.Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
3.Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
4.Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. 
4.Củng cố.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C6.
C6.
a) Lõi dây điện có chỗ bị hở nếu vô ý chạm phải có thể bị điện giật và là nguy hiểm. (không an toàn).
+Khắc phục: Dùng băng dính cách điện bọc nhiều lớp thật kín lõi dây (trước đó cần rút nắp cầu trì hoặc ngắt điện).
b) Nắp cầu trì ghi 2A lại nối bằng dậy trì ghi 10A là quá xa mức quy định, nếu như vậy, do sự cố, dòng điện trong mạch có cường độ tới 9A dậy trì này chưa đứt còn dụng cụ điện dùng cầu trì này có thể bị hỏng (không an toàn).
+Khắc phục: Chỉ dùng dây trì có ghi số 2A để mắc vào nắp cầu trì.
c) Không an toàn ...
+Khắc phục: Không được đóng công tắc điện trong khi sửa chữa điện.
5.Hướng dẫn. 
-Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
-Làm bài tập 29.1 đến 29.4.Tr.30.SBT.
-Ôn tập chương 3: Điện học. Trả lời phần tự kiểm tra Tr.85.SGK.
 Ngày soạn : 05.04.2011.
 Ngày giảng: 7A:
 7B:
TIẾT 34. TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC.
I.MỤC TIÊU.
-Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương “Điện học”.
-Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.
-HS hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể.
II.CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên..
-Bài tập 2, 4, 5 Tr.86.SGK.
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng: Trò chơi ô chữ.
2.Học sinh.
-Học bài và làm bài tập về nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức.
 -Kiểm tra sĩ số: 7A: /31. Vắng: 
 7B: /31. Vắng: 
2.Kiểm tra. 
GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.
GV đặt câu hỏi và gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, sửa sai.
I.Tự kiểm tra.
HS trả lời câu hỏi.
1.Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ sát.
2. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
-Điện tích khác loại thì hút nhau.
-Điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
3.Vật nhiễm điện dương do mất bớt
Electrôn.
Vật nhiễm điện âm do nhận thêm Êlectrôn.
4.a) các điện tich dịch chuyển 
b) các êléctrôn dịch chuyển 
5.Các vật (vật liệu) đẫn điện: Mảnh tôn, đoạn dây đồng.
Các vật (vật liệu) cách điện là: Đoạn dây nhựa, mảnh ni lông, không khí, mảnh sứ.
6.Năm tác dụng chính của nguồn điện:
7.Đơn vị: Ampe (A).
Dụng cụ đo: Ampe kế.
8.Đơn vị: Vôn (V).
Dụng cụ đo: Vôn kế.
9.Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
10.Trong một mạch điện gồn hai bóng đèn mắc nối tiếp:
-Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch.
-Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
11.Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song:
-Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nối chung đều bằng nhau.
-Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn.
12.Quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
 (SGK.Tr.83, 84)
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Vận dụng tổng hợp kiến thức.
Yêu cầu cá nhân HS chuản bị trả lời từ câu 1 đến câu 7 Tr.86.SGK trong khoảng 7 phút.
Hướng dẫn HS thảo luận.
GV ghi tóm tắt ...
Câu 1. Chọn D.
Câu 2. a. Điền (–) 
 b. Điền (–)
 c. Điền (+)
 d. Điền (+)
Câu 3. Mảnh nilông nhiễm điện âm→nó nhận thêm êlectrôn.
-Miếng len mất êlectrôn → nó nhiễm điện dương.
Câu 4. Chọn C.
Câu 5. Chọn C.
Câu 6. Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất và hiệu điện thế 3V (để đèn sáng bình thường), khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V.
Hoạt động 2. Trò chơi ô chữ.
HS cả lớp tham gia trò chơi ô chữ.
GV tổ chức thi đua giữa hai nhóm.
HS: Mỗi nhóm một dãy hoàn thành ô chữ.
Kết quả.
Hàng ngang.
1. Cực dương
2. An toàn điện
3. Vật dẫn điện.
4. Phát sáng.
5. Lực đẩy.
6. Nhiệt.
7. Nguồn điện.
8. Vôn kế.
Hàng dọc: DÒNG ĐIỆN
Hoạt động 3. Chữa bài tập.
GV yêu cầu HS lần lượt chữa bài 20.3; 21.3 trong SBT.
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 24.1 và 25.1.SBT.
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài 20.3.Tr.21.
Dùng dây xích sắt đẻ tránh xảy ra cháy nổ xăng. Vì khi ôtô chạy, ôtô cọ sát mạnh với không khí, làm nhiễm điện những phần khác nhau của ôtô. Nếu bị nhiễm điện mạnh, giữa các phần này phát sinh tia lửa điện gây cháy nổ xăng. Nhờ dây xích sắt là vật dẫn điện, các điện tích từ ôtô dịch chuyển qua nó xuống đất, loại trừ sự nhiễm điện mạnh.
Bài 21.3.Tr.22
a.Dây thứ nhất chính là khung xe đạp (thường bằng sắt) nối cực thứ hai của đinamô (vỏ của đinamô) với đầu thứ hai của đèn.
b.Chú ý đinamô có cực dương và cực âm thay đổi luận phiên (nguồn điện xoay chiều).
Sơ đồ mạch điện:
Khung xe đạp
Đinamô
Dây nối
Bài 24.1.Tr.25.SBT.
a) 0,35A = 350mA; b)425mA = 0,425A
c) 1,28A = 1280mA; d) 32mA = 0,032A
Bài 25.1.Tr. .SBT.
a) 500kV = 500000V; b)220V =0,220kV
c) 0,5V = 500mV; d) 6kV = 6000V.
Bài 25.2.Tr.26.SBT.
a) GHĐ của vôn kế là 10V
b) ĐCNN của vôn kế là 0,5V
c) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí 1 là 1,5V.
d) Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí 2 là 7V.
4.Hướng dẫn. 
-Ôn tập toàn bộ chương 3.
-Chuẩn bị giờ sau “Kiểm tra học kỳ II”.
 Ngày soạn : 10.04.2011.
 Ngày giảng: 7A:
 7B:
TIẾT 35. KIỂM TRA HỌC KỲ II.
I.MỤC TIÊU.
-Cung cấp thông tin về mức độ thành thạo kỹ năng tính đúng, nhanh. Vận dụng linh hoạt các khái niệm, tính chất vào việc trả lời các câu hỏi và làm bài tập.
-Rèn luyện tính kiên trì, linh hoạt, cẩn thận, chính xác các phán đoán và lựa chọn phương pháp hợp lý.
-Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có trong bài kiểm tra.
II.CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên..
-Phô tô sẵn đề kiểm tra.
2.Học sinh.
-Ôn tập và làm bài tập về nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức.
 -Kiểm tra sĩ số: 7A: /31. Vắng: 
 7B: /31. Vắng: 
2.Kiểm tra.
-Kiểm tra 1 tiết HKII.
3.Bài mới.
ĐỀ BÀI
Phần I. Trắc ngiệm.
Câu 1. Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Ampe kế. 
B. Vôn kế. 
C. Nhiệt kế. 
D. Lực kế. 
E. Cân đòn.
Câu 2. Để đo số vôn ghi trên vỏ của một pin còn mới thì làm theo cách nào trong số các cách sau đây?
A. Mắc bất kỳ hai chốt của vôn kế vào hai cực. 
B. Chỉ mắc chốt dương của vôn kế vào cực dương của pin.
C. Chỉ mắc chốt âm của vôn kế vào cực âm của pin. 
D. Dùng pin thắp sáng bóng đèn rồi mắc hai chốt của vôn kế vào hai cực của pin.
E. Mắc chốt dương của vôn kế vào cực dương của pin và mắc chốt âm của vôn kế vào cực âm của pin để hở.
Câu 3. Câu phát biểu nào là đúng nhất trong số các câu phát biểu sau đây?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng.
C. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
D. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng.
Câu 4. Hai quả bóng bay được thổi phồng có kích cỡ gần bằng nhau và được treo bằng các sợi chỉ. Sau khi cọ sát và đưa lại gần nhau, thấy rằng hai quả bóng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Một quả bóng bị nhiễm điện, quả kia không. 
B. Hai quả bóng bị nhiễm điện khác loại. 
C. Hai quả bóng đều không bị nhiễm điện.
D. Hai quả bóng bị nhiễm điện cùng loại.
Chọn từ hoặc số thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau.
 Câu 5.
Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên . của dòng điện.
Câu 6.
Cường độ dòng điện chạy qua hai bóng đèn mắc .. là như nhau.
Câu 7.
Dòng điện có cường độ từ  trở lên khi đị qua cơ thể người là nguy hiểm tới tính mạng.
Câu 8.
Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 là 2,7V, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 là 
Phần II. Tự luận.
Câu 1.
Hãy giải thích vì sao bất cứ một dụng cụ điện nào cũng gồm các bộ phận dẫn điện và các bộ phận cách điện? 
Câu 2.
Hãy cho biết:
a) Công dụng của nguồn điện.
b) Ý nghĩa số vôn ghi trên nguồn điện.
Câu 3.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện kín với hai bóng đèn cùng loại như nhau được mắc song song, công tắc đóng.
b) Trong mạch điện trên, nếu tháo bớt một bóng đèn thì bóng đèn còn lại có sáng hay không? Sáng mạnh hơn hay yếu hơn lúc trước?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I.Tự luận.
Từ câu 1 đến câu 4, mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
E
C
D
Từ câu 5 đến câu 8 mỗi câu đúng được 0.5 điểm. 
Câu 5.
  tác dụng từ 
Câu 6.
  nối tiếp 
Câu 7.
  70mA 
Câu 8.
  2,7V 
Phần II.Tự luận.
Từ câu 9 đến câu 11 mỗi câu đúng được 2.0 điểm.
Câu 9. 
 Các bộ phận dẫn điện cho dòng điện đi qua, các bộ phận cách điện không cho dòng điện đi qua, không gây nguy hiểm cho người sử dụng.
Câu 10.
a) Nguồn điện cung cấp dòng điện lâu dài chạy trọng mạch điện kín.
b) Số vôn ghi trên nguồn điện là hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện đó.
×
×
+
-
Câu 11.
a) Sơ đồ mạch điện.
b)Bóng đèn còn lại vẫn sáng (mạch điện vẫn kín), sáng mạnh hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an vat ly 7 du nam 2010 2011.doc