Giáo án Vật lý 7 cả năm (103)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (103)

Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG. NGUỒN SÁNG, VẬT SÁNG

I- MỤC TIÊU:

 - Bằng TN nhận biết rằng: Ta chỉ nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy được vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

 -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng

II- CHUẨN BỊ:

* Mỗi nhóm:

- Một hộp kín trong đó có gián sẵn giấy trắng

- Một bóng đèn gắn bên trong hộp

- Pin, dây nối , công tắc.

 

doc 67 trang Người đăng vultt Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (103)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình Vật lí 7
Tiết
Bài
Tên bài
1
Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng vật sáng
2
Sự truyền ánh sáng
3
ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng
4
Định luật phản xạ ánh sáng
5
ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
6
Thực hành và kiểm tra thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
7
Gương cầu lồi
8
Gương cầu lõm
9
Tổng kết chương I: Quang học
Kiểm tra 1 tiết
10
Nguồn âm
11
Độ cao của âm
12
Độ to của âm
13
Môi trường truyền âm
14
Phản xạ âm. Tiếng vang
15
Chống ô nhiễm tiếng ồn
Kiểm tra học kì I
16
Tổng kết chương II: Âm học
17
Sự nhiễm điện do cọ xát
18
Hai loại điện tích
19
Dòng điện. Nguồn điện
20
Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại
21
Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện 
22
Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
23
Tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lí của dòng điện
ôn tập 
Kiểm tra 1 tiết
24
Cường độ dòng điện
25
Hiệu điện thế
26
Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
27
Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
28
Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song
29
An toàn khi sử dụng điện 
Kiểm tra học kì II
30
Tổng kết chương 3: Điện học
 	 Ngày dạy: 08/9/2006
Tiết 1: Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng, vật sáng
I- Mục tiêu:
 - Bằng TN nhận biết rằng: Ta chỉ nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy được vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
 -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng
II- Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm:
Một hộp kín trong đó có gián sẵn giấy trắng
Một bóng đèn gắn bên trong hộp
Pin, dây nối , công tắc.
III- Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp : kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra sự chuẩn bị đầu năm 
 Giới thiệu chương 1
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 2’) 
- Gọi hai học sinh đứng dậy đọc mẫu đối thoại tình huống ở đầu bài . 
- Giáo viên dùng đèn pin bật, tắt cho học sinh thấy sau đó đặt ngang đèn bật đèn và đặt câu hỏi như SGK.
? Khi nào ta nhận biết ánh sáng 
Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm câu trả lời cho câu hỏi đặt ra 
- Yêu cầu HS đọc SGK phần “quan sát và thí nghiệm” : 
cho HS nhớ lại kinh nghiệm trong 4 trường hợp nêu ra .
GV gợi ý để HS tìm ra những điểm giống nhau , khác nhau ở 4 trường hợp 
- Yêu cầu HS thảo luận chung cả lớp để rút ra kết luận . 
Hoạt động 3: Nghiên cứu trong trường hợp nào ta nhìn thấy một vật : 
GV đặt vấn đề như ở SGK. 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : đọc thông tin ở SGK phần TN . 
- GV hướng dẫn cho HS cách tiến hành ở trên dụng cụ .
- Gọi nhóm trưởng nhận dụng cụ và cho cả nhóm tiến hành TN . 
- Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu C2. 
- Gọi học sinh lên điền từ thích hợp để rút ra kết luận . 
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng : 
- Yêu cầu HS trả lời câu C3 SGK GV thông báo hai từ mới: nguồn sáng và vật sáng. 
- Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điên vào phần kết luận . 
Hoạt động 5: Vận dụng 
Hướng dẫn HS trả lời các câu C4, C5 ở SGK. 
- Học sinh đọc đối thoại 
- Học sinh suy nghĩ tình huống . 
- Học sinh đọc SGK .
- Học sinh nhớ lại kinh nghiệm trả lời câu C1 .
- HS thảo luận rút ra kết luận .
- Học sinh đọc SGK . 
HS theo dõi . 
- HS tiến hành TN theo nhóm . 
- Học sinh thảo luận và trả lời câu C2.
- Học sinh điền từ và cả lớp nhận xét . 
- HS đọc và trả lời câu hỏi C3 . 
- HS thảo luận và tìm từ . 
Chương 1: Quang học
Tiết 1 : Nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng .
I . Nhận biết ánh sáng . 
Mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . 
II. Nhìn thấy một vật .
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta . 
III. Nguồn sáng và vật sáng . 
- Dây tóc bóng đèn nó tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng . 
- Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng . 
IV. Vận dụng : 
C4
C5
4) Củng cố và dặn dò : 
GV đặt câu hỏi để HS trả lời phần ghi nhớ .
Dặn HS làm BT 1.1 ; 1.2 SBT.
Chuẩn bị bài sau . 
 Ngày dạy : 15/9/2006
Tiết 2: sự truyền ánh sáng .
 I- Mục tiêu : 
Biết thực hiện một TN đơn giản để xác định đường đi ( truyền ) của ánh sáng 
Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng 
Biết sử dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng 
Nhận biết được ba loại chùm sáng . 
 II- Chuẩn bị : 
 Mỗi nhóm : 1 đèn pin 
 1 ống trụ thẳng , cong 3mm
 3màn chắn có đục lỗ , 3 cái đinh ghim 
 III- hoạt động dạy học :
1) ổn định lớp : 
2) Bài cũ : 
? Khi nào mắt ta nhận biết ánh sáng ? khi nào nhìn thấy một vật / cho ví dụ . 
? Bài tập 1.1 ; 1.2 ; 1.3 . SBT .
3) Bài mới : 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống 
GV nêu tình huống ở SGK để HS thắc mắc và suy nghĩ giải đáp .
Hoạt động 2: Nghiên cứu qui luật về dường truyền ánh sáng:
 GV giới thiệu thí nghiệm hình 2.1 ở SGK và hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
 - Hãy dự đoán ánh sáng truyền theo đường nào?
 - Cho HS lần lượt dùng ống cong và ống thẳng để quan sát
? Dùng ống cong hay thẳng thì nhìn thấy ánh sáng đèn pin.
? Kết quả đó chứng tỏ điều gì?
GV thống nhất ý kiến
GV giới thiệu thêm cho HS thí nghiệm 2 để có thể làm ở nhà.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần đ l truyền thẳng ánh sáng.
GV giới thiệu thêm từ mới trong suốt và đồng tính.
Hoạt đông3: Thông báo từ ngữ mới:
Tia sáng và chùm sáng.
- Yêu cầu HS đọc SGK, dồng thời GV dùng hình vẽ để giới thiệu
GV làm thí nghiệm hình 2.4 SGK
Giới thiệu ba loại chùm sáng
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu 3
Gọi đại diện lên trình bàýy kiến
GV thống nhất ý kiến và chốt lại ở bảng
Hoạt động4: Vận dụng:
- Yêu cầu HS trả lời câu C4
- Yêu cầu và hướng dẫn HS làm câu C5
- HS thắc mắc suy nghĩ 
HS theo giỏi
- HS dự đoán
- HS nhận dung cụ và làm theo nhóm.
- HS thống nhất kết quả và trả lời.
- HS trả lời:
- HS đọc SGK và ghi vở.
- HS đọc SGK và theo dõi quan sát
- HS theo dõi
- HS đọc SGK
- HS trả lời theo nhóm
- HS lên trả lời
- HS thống nhất và ghi vở
- HS trả lời cá nhân
- HS thực hiện theo nhóm
Tiết 2: sự truyền ánh sáng
I.Đường truyền của ánh sáng.
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II. Tia sáng và chùm sáng
. Biểu diễn tia sáng
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
. Ba loại chùm sáng
a)Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường tuyến của chúng
b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền
c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
III. Vận dụng:
C4
C5
4) Củng cố:
GV nêu câu hỏi để HS trả lời
5) Dặn dò:
Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK + vở học.
Làm bài tập từ 2.1 đến 2.4 SBT vào vở bài tập.
Đọc thêm phần “ có thể em chưa biết”
Đọc trước và chuẩn bị cho bài 3.
	Ngày dạy:22/9/2006 
Tiết 3: ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
I- mục tiêu:
. KT: Nhận biết được bóng tối và bóng nữa tối.
 Biết được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
. KT: Nhận biết và giải thích được nhật thực, nguyệt thực.
. TĐ: Củng cố lòng tin vào khoa học, xoá bỏ sự mê tín.
II-chuẩn bị:
1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa, 1 bóng đèn 220 – 40w, 1 màn chắn
Phóng to hình 3.2, 3.3, 3.4 SGK.
III- hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp
2) Bài cũ: ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Đường truyền ánh sáng được biểu diễn như thế nào?
 ? Làm bài tập 2.1, 2.2 SBT.
3) Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập.
GV giới thiệu phần mở đầu SGK.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm bóng tối, bóng nữa tối:
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1, thí nghiệm1.
- GV giới thiệu dụng cụ , cách tiến hành thí nghiệm và mục đích cần đạt .
- Tiến hành TN cho HS quan sát - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu 1.
? Giải thích tại sao các vùng đó lại tối hoặc sáng.
- GV chốt lại phần giải thích rồi yêu cầu HS tìm từ điền vào chổ trống ở phần nhận xét
Thí nghiệm 2:
- Yêu cầu HS đọc SGK để nắm thí nghiệm 2.
- Gv giới thiệu dụng cụ và biểu diễn TN để HS quan sát , đồng treo hình 3.2 SGK để HS theo dõi .
- Yêu cầu HS trả lời C2
GV chốt lại phần trả lời: vùng còn lại có độ sáng yếu hơn vùng sáng vì chỉ được chiếu sáng bởi một phần nguồn sáng .
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào nhận xét
- GV chốt lại 2 khái niệm bóng tối và nữa bóng tối .
? Hãy so sánh 2 khái niệm này .
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực nguyệt thực .
- GV đưa ra mô hình mặt trời, trái đất và mặt trăng và giới thiệu như ở SGK.
- Cho HS đọc thông báo ở mục 2
? Khi nào xuất hiện nhật thực toàn phần, một phần.
GV chốt lại và ghi bảng
- GV treo tranh hình 3.3
? trả lời câu 3.
- GV giảng phần nguyệt thực giống như nhật thực.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Yêu cầu HS làm câu C5, câu C6.
- HS theo giõi và suy nghĩ .
- HS đọc SGK nắm cách làm TN.
- HS quan sát TN .
- HS thảo luận và trả lời C1 .
- Hs trả lời 
- HS điền từ và ghi vở.
- HS đọc SGK
- HS theo dõi , quan sát .
- HS thảo luận , trả lời .
- HS điền từ.
-HS theo dõi
- HS so sánh.
- HS quan sát mô hình và theo dõi.
- Đọc SGK mục 2.
- HS trả lời ghi vở.
- HS quan sát sát hình, trả lời câu 3.
- HS trả lời các câu hỏi ở SGK 
Tiết3: ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng .
I.Bóng tối, bóng nữa tối
1)Thí nghiệm 1: 
Trên màn chắn ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối .
2) Thí nghiệm 2:
Trên màn chắn đặt phía sau vầt cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nữa tối.
II. nhật thực, nguyệt thực:
1) Nhật thực:
* Nhật thực: khi mặt trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời tới Trái Đất
- Nhật thực toàn phần: Khi đứng ở phần bóng tối, không nhìn thấy Mặt trời.
- Nhật thực một phần: khi đứng ở vùng bóng nữa tối, nhìn thấy một phần của Mặt trời.
2) Nguyệt thực : Khi mặt trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng
III. Vận dụng:
C5
C6
4) Củng cố: 
HS đọc phần ghi nhớ SGK
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm BT 3.1 đến 3.4 SBT
 Ngày dạy:29/9/2006
 Tiết 4 Định luật phản xạ ánh sáng.
I. Mục tiêu:
- Biết tiến hành thí nghiệm để thí nghiệm đường truyền của tia phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mổi thí nghiệm.
- Phát biểu định phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật để thay đổi hướng đi của ánh sáng theo ý muốn.
II ...  lên bảng điền kết quả vào bảng 1 ở trên bảng
-HD Hs nhận xét bảng kết quả và tìm từ thích hợp điền vào chổ trống ở C3
-Y/c HS đọc tiếp phần thông tin ở SGK về giá trị hiệu điện thế định mức của dụng cụ dùng điện
? Hãy trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài
-GV chốt lại kiến thức về giá trị hiệu điện thế định mức
-Y/c HS trả lời C4
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế với sự chênh lệch mực nước:
-Y/c HS quan sát hình 26.3 và trả lời C5
-Cho đại diện các nhóm trả lời và tổ chức các nhóm khác thảo luận nhận xét
Hoạt động 5: Vận dụng 
HD HS trả lời các câu vận dụng C6, C7, C8
-HS theo dõi vấn đề, nêu ra dự đoán.
-HS đọc SGK, nắm thông tin và y/c của TN
-HS làm TN theo nhóm, rút ra nhận xét
-HS trả lời C1.
-HS đọc SGK và nắm thông tin về TN
-HS theo dõi HD của GV, trả lời các câu hỏi đặt ra
-Thực hiện mắc dụng cụ theo đúng sơ đồ và thực hiện TN rút ra kết quả điền vào bảng 1
-HS nhận xét và tìm từ trả lời cho C3
-HS đọc tiếp thông tin ở SGK
-HS trả lời
-HS trả lời C4
-HS quan sát hình và trả lời C5
-HS trả lời vận dụng theo hướng dẫn của GV
Tiết 30: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn:
1/Khi bóng đèn chưa mắc vào mạch điện:
Khi bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không.
2/ Khi bóng đèn được mắcvào mạch điện:
-Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
-Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn (nhỏ) thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn (càng nhỏ)
* Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết giá trị hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế với sự chênh lệh mực nước:
a) Khi có sự chênh lệch mực nứơc giữa hai điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A đến B
b) Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
c) Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mực nước tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế
III. Vận dụng
C6
C7
C8
 4/ Dặn dò:
Học bài theo phần ghi nhớ
Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
Làm các bài tập trong SBT
Xem trước bài mới.
Ngày dạy:17/04/2006
Tiết 31: Thực hành: ĐO cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
I. Mục tiêu:
-Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn
-Thực hành đo và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điẹn mắc nối tiếp hai bóng đèn.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
1 nguồn điện 3-6V
1 ampekế
1vônkế
1công tắc
2 đèn pin lắp sẵn vào đế đèn
7 đoạn dây đồng
Mỗi HS chuẩn bị sẵn một bản báo cáo thực hành.
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra phần kiến thức về hiẹu điện thế và cường độ dòng điện mà HS đã chuẩn bị ở mẫu báo cáo.
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Giáo viên nêu mục đích, nội qui và hướng dẫn nội dung thực hành :
- GV nêu mục đích, nội qui tiết thực hành
-Y/c HS đọc SGK nắm nội dung của tiết thực hành 
-GV chốt lại nội dung
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs thực hành:
-GV hướng dẫn các nnọi dung thực hành trên dụng cụ và chú ý cho HS mắc đúng theo sơ đồ mạch điện và đúng các chốt của vônkế và ampekế.
-Phát dụng cụ cho các nhóm và theo dõi các nhóm tiến hành TN
Hoạt động 3: Rút kinh nghiệm giờ thực hành:
--Y/c HS nộp báo cáo thực hành, thu dọn dụng cụ
-GV nhận xét ý thức, thái độ, tác phong làm việc của HS
-Theo dõi, nắmnội dung thực hành và nội qui.
-Các nhóm theo dõi HD của GV
-Nhận dụng cụ và tiến hành phân công công việc cho các thành viên, thực hành theo các nội dung đã được hướng dẫn
-Ghi các nội dung vào bản báo cáo 
-HS nộp bài, thu dọn dụng cụ
Tiết 31: Thực hành: ĐO cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch
nối tiếp
Nội dung thực hành:
1/Mắc nối tiếp hai bóng đèn
C1,C2
2/Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp:
mục a, b và C3
3/Đo hiệuđiện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp:
mục a, b và C4
 4/ Dặn dò:
	Nhận xét kết quả tiết thực hành 
	Dặn dò chuẩn bị cho tiết thực hành sau
Ngày dạy:24/04/2006
Tiết 32: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song
I. Mục tiêu:
-Biết mắc song song hai bóng đèn
-Thực hành đo và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
1 nguồn điện 3-6V
1 ampekế
1vônkế
1 công tắc
2 đèn pin lắp sẵn vào đế đèn
7 đoạn dây đồng
Mỗi HS chuẩn bị sẵn một bản báo cáo thực hành.
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra phần kiến thức mà HS đã chuẩn bị ở mẫu báo cáo.
GV thu bản báo cáo TH của tiết trước và nhận xét.
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Giáo viên nêu mục đích, nội qui và hướng dẫn nội dung thực hành :
- GV nêu mục đích, nội qui tiết thực hành
-Y/c HS đọc SGK nắm nội dung của tiết thực hành 
-GV chốt lại nội dung:
+HD cách nhận biết mạch mắc song song
+Phân tích mạch mắc song song để thấy được đặc điểm của nó.
+Tiến hành theo các nội dung ở SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs thực hành:
-GV hướng dẫn các nội dung thực hành trên dụng cụ và chú ý cho HS mắc đúng theo sơ đồ mạch điện và đúng các chốt của vônkế và ampekế.
-Phát dụng cụ cho các nhóm và theo dõi các nhóm tiến hành TN
Hoạt động 3: Rút kinh nghiệm giờ thực hành:
--Y/c HS nộp báo cáo thực hành, thu dọn dụng cụ
-GV nhận xét ý thức, thái độ, tác phong làm việc của HS
-Theo dõi, nắm nội dung thực hành và nội qui.
-Các nhóm theo dõi HD của GV
-Nhận dụng cụ và tiến hành phân công công việc cho các thành viên, thực hành theo các nội dung đã được hướng dẫn
-Ghi các nội dung vào bản báo cáo 
-HS nộp bài, thu dọn dụng cụ
Tiết 32: Thực hành: ĐO cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
Nội dung thực hành:
1/Mắc song song hai bóng đèn
C1, C2
2/Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
mục a, b và C3,C4
3/Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song
 mục a, b, c và C5
 4/ Dặn dòvà củng cố:
	GV chốt lại kiến thức vừa rút ra trong tiết thực hành
 Nhận xét kết quả tiết thực hành 
	Dặn dò chuẩn bị cho tiết thực hành sau
Ngày dạy: 
Tiết 33: an toàn khi sử dụng điện
I. Mục tiêu:
-Nêu được hiệu điện thế an toàn
-Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn.
-Hiểu được mỗi dụng cụ điện chỉ hoạt động bình thường khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức có giá trị ghi trên mỗi dụng cụ.
-Sử dụng được Ampekế và Vônkế để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
2 pin loại 1,5V và giá đựng
1 Vônkế
1Ampekế
1 bóng đèn pin
1 công tắc 
7 đoạn dây
GV: bảng 1, sơ đồ hình 26.3
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Hiệu điện thế được tạo ra bằng dụng cụ nào? Số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì?
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
GV đặt vấn đề như ở SGK và chú ý với HS số Vôn này có gì khác với số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện
Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện đi qua cơ thể người:
-Y/c HS đọc SGK nắm thông tin về cách thực hiện TN và y/c cần rút ra
-GV phát dụng cụ và hướng dẫn cho các nhóm thực hiện TN
-Y/c HS trả lời C1
- -GV hướng dẫn cách thực hiện, y/c HS trả lời các câu hỏi:
? Sơ đồ mạch điện hình 26.3 có các thành phần nào 
? nêu tác dụng của Vônkế và Ampekế.
-Lưu ý HS mắc đúng mạch điện và các chốt của vônkế và ampekế
-Tổ chức HS lên bảng điền kết quả vào bảng 1 ở trên bảng
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch:
-Y/c HS đọc tiếp phần thông tin ở SGK về giá trị hiệu điện thế định mức của dụng cụ dùng điện
? Hãy trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài
-GV chốt lại kiến thức về giá trị hiệu điện thế định mức
-Y/c HS trả lời C4
Hoạt động 4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
-Y/c HS quan sát hình 26.3 và trả lời C5
-Cho đại diện các nhóm trả lời và tổ chức các nhóm khác thảo luận nhận xét
-HS theo dõi vấn đề, nêu ra dự đoán.
-HS đọc SGK, nắm thông tin và y/c của TN
-HS làm TN theo nhóm, rút ra nhận xét
-HS trả lời C1.
-HS đọc SGK và nắm thông tin về TN
-HS theo dõi HD của GV, trả lời các câu hỏi đặt ra
-Thực hiện mắc dụng cụ theo đúng sơ đồ và thực hiện TN rút ra kết quả điền vào bảng 1
-HS nhận xét và tìm từ trả lời cho C3
-HS đọc tiếp thông tin ở SGK
-HS trả lời
-HS trả lời C4
-HS quan sát hình và trả lời C5
Tiết 33: an toàn khi sử dụng điện
I. dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm :
1/dòng điện có thể đi qua cơ thể người:
Khi bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không.
2/ Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người:
-dòng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim.
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì:
SGK
III. các quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
SGK
 4/ Dặn dò:
Học bài theo phần ghi nhớ
Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
Làm các bài tập trong SBT
Xem trước bài mới.
Ngày dạy : 
Tiết 34 : Tổng kết chương 3 : điện học
 I) Mục tiêu:
Ôn tập, cũng cố lại kiến thức về điện học
Luyện tập cách vận dụng kiến thức về điện vào cuộc sống
 Hệ thống hoá lại kiến thức của chương 3 
 II) Chuẩn bị 
HS chuẩn bị đề cương ôn tập theo phần tự kiểm tra
GV kẻ sẳn bảng : Ô chử
 III) Hoạt động dạy học:
 1) ổn định 
 2) Bài cũ : kết hợp trong phàn ôn tập
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức (3/)
 - Tổ chức cho HS kiểm tra phần tự kiểm tra đã chuẩn bị ở trong nhóm( Đại diện nhóm kiểm tra: chỉ cần kiểm tra số câu, không yêu cầu phần nội dung )
Hoạt động 2: Yêu cầu HS lần lượt phát biểu phần vận dụng 
- Mỗi câu gọi 2 HS trả lời, cả lớp nhận xét
GV thống nhất ý kiến, ghi bảng phần trả lời
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ
-GV kẻ ô chữ lên bảng phụ. HD HS cách chơi: 
- Điền từ vào hàng ngang, mỗi hàng là một từ theo gợi ý.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia. Trả lưòi được 1 từ 2 diểm ( từ hàng dọc 10 diểm )
 Cộng diểm và xếp loại theo thứ tự
-GV tuyên dương nhóm có nhiều diểm , động viên nhóm ít diểm.
- Đại diện nhóm kiểm tra chuẩn bị của các nhóm viên
HS lần lượt trả lời, các HS nhận xét, sửa lại các phần còn sai.
HS theo dõi sự HD của GV. Nắm luật chơi.
Cử đại diện nhóm tham gia trò chơi.
Lớp tham gia tuyên dương, động viên
Tiết 34: tổng kết chương 3
điện học
I, Tự kiểm tra:
II, Vận dụng:
Trò chơi ô chữ
 4, Củng cố: Nếu còn thời gian, GV nêu câu hỏi đầu chương để HS trả lời
 5, Dặn dò : Về nhà học bài theo dề cương ôn tập và chuản bị để kkiểm tra học kì.

Tài liệu đính kèm:

  • docVAT LY 7 2011 2012.doc