TIẾT 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới góc phản xạ.
- Biết phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền của tia sáng theo mong muốn.
2. Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hiện tượng truyền tia sáng.
3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tuân thủ các yêu cầu của giáo viên.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 gương phẳng, 1 đèn pin, 1 thước đo độ.
Bảng phụ.
2. Học sinh: - Học bài, xem trước bài mới.
Ngày soạn: 06/9/2009 Ngày giảng: 08/9/2009 Tiết 4 Định luật phản xạ ánh sáng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới góc phản xạ. - Biết phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền của tia sáng theo mong muốn. 2. kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hiện tượng truyền tia sáng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tuân thủ các yêu cầu của giáo viên. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 gương phẳng, 1 đèn pin, 1 thước đo độ. Bảng phụ. 2. Học sinh: - Học bài, xem trước bài mới. III. Phương pháp: - Trực quan , vấn đáp. IV. Tổ chức giờ học: * Khởi động / mở bài . (8’) Kiểm tra đầu giờ CH: +Yêu cầu học sinh trình bày khái niệm bóng tối – bóng nửa tối? TL: SGK/11 * Đặt vấn đề - Giáo viên giới thiệu bài như SGK và kết hợp với làm thí nghiệm cho học sinh quan sát. HĐ của GV HĐ của HS HĐ1. Gương phẳng . (5’) MT:HS biết được một vật đượ gọi là gương phẳng. Đd: Gương phẳng , một số đồ vật nhẵn. * Giáo viên giới thiệu gương phẳng, ảnh tạo bởi gương phẳng. * Yêu cầu học sinh trả lời C1? * Yêu cầu học sinh nhận xét? *Giáo viên nhận xét thống nhất ý kiến. * Theo dõi GV giới thiệu. Hình ảnh của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của một vật tạo bởi gương. * Trả lời C1 C1 Mặt nước, tấm gỗ phẳng, mặt gương phẳng. HĐ2. Định luật phản xạ ánh sáng . (20’) MT: HS biết xác định tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ. - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền của tia sáng theo mong muốn. ĐD: Đồ dùng TN hình 4.1 và 4.2 . * Giáo viên giới thiệu thí nghiệm và mục đích của thí nghiệm. * Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm? - Yêu cầu học sinh xác định tia tới, tia phản xạ? +Hiện tượng trên là hiện tượng gì? - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm, trả lời C2? -Giáo viên quan sát học sinh làm thí nghiệm. - Yêu cầu học sinh tìm từ điền vào phần kết luận? - Giáo viên thống nhất ý kiến. * Yêu cầu học sinh đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ? - Yêu cầu học sinh dự đoán về mối liên hệ giữa góc phản xạ và góc tới? - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm kiểm tra? - Yêu cầu học sinh các nhóm báo kết quả thí nghiệm, nhận xét về góc tới và góc khúc xạ? - Các nhóm khác nhận xét bổ xung? * Yêu cầu học sinh rút ra kết luận? * Giáo viên giới thiệu : Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng. +Yêu cầu học sinh phát biểu lại nội dung của định luật? +Yêu cầu học sinh khác nhắc lại? * Yêu cầu học sinh trả lời C3? + Yêu cầu học sinh nhận xét? -Giáo viên nhận xét thống nhất ý kiến. *Học sinh hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm -Hiện tượng trên là hiện tượng phản xạ ánh sáng. * HS làm TN trả lời C2 TL: C2 * Kết luận . tia tới . pháp tuyến * Học sinh đọc thông tin - Học sinh dự đoán -Học sinh làm việc theo nhóm kiểm tra Góc tới Góc phản xạ 600 600 450 450 300 300 * HS nêu kết luận. - Kết luận Góc phản xạ luôn bằng góc tới. * HS phát biểu nội dung định luật. Định luật phản xạ ánh sáng (SGK) * HS trả lời C3 C3 HĐ3: Vận dụng (10’) MT: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. + Yêu cầu học sinh thực hiện C4? + Yêu cầu hai học sinh lên bảng thực hiện, học sinh dưới lớp làm ra nháp? +Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. Học sinh thực hiện C4 a. b) * Tổng kết và HD học ở nhà (2’) Củng cố: +Yêu cầu học sinh phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? +Yêu cầu học sinh đọc SGK, Phần có thể em chưa biết? HDVN: - Y/c HS về nhà học và làm bài tập4.2 – 4.4 (SBT) - Đọc trước bài 5 Ngày soạn: 19/9/2009 Ngày giảng: 7A: 21/9/2009 7B: 22/9/2009 Tiết 5: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 2. Kỹ năng: - Làm TN tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng. - Vận dụng vào thực tế cuộc sống. 3.Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng trừu tượng. - Giữ gìn cảnh quan thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Mỗi nhóm: 1gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong,2 quả pin tiểu,1 tấm gỗ phẳng. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập III. Phương pháp: - Trực quan , vấn đáp. IV. Tổ chức giờ học: *Khởi đông / mở bài: (5’) Kiểm tra đầu giờ. HS1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.Xác định tia tới: HS2:Chữa bài tập 4.2 và vẽ trường hợp a bài tập 4.3 (SBT) HĐ2: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. (15’) MT: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. ĐD: Mỗi nhóm: 1gương phẳng có giá đỡ,1 tấm kính trong,2 quả pin tiểu,1 tấm gỗ phẳng. * Hướng dẫn HS làm TN để quan sát ảnh của một quả pin trong gương phẳng ? ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? Yêu cầu HS rút ra kết luận * Yêu cầu HS dự đoán độ lớn ảnh của quả pin so với độ lớn của quả pin. ? Để kiểm tra dự đoán ta có thể dùng thước đo không? * Hướng dẫn HS làm TN theo nhóm,quan sát và rút ra kết luận * Hướng dẫn HS bố trí TN:Đặt tấm kính trên tờ giấy kẻ sẵn các ô vuông, đặt quả pin 2 cách tấm kính 2 ô vuông. Đếm số ô vuông từ quả pin 2(ảnh của pin 1)đến gương.So sánh GV: Qua đó rút ra kết luận? - Tiến hành làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên - Rút ra kết luận. + ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn KL: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được rên màn chắn gọi là ảnh ảo. - Trả lời câu hỏi của GV + Độ lớn ảnh của quả pin bằng độ lớn của quả pin + Vì là ảnh ảo nên không dùng thước để đo được ảnh - Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV và rút ra kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. - Tiến hành làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV Nhận xét: Khoảng cách từ quả pin đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của nó đến gương HS: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau HĐ3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. (15’) MT: HS giải thích được sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. ĐD: Thước thẳng. * Yêu cầu HS hoàn thành câu C4 - Theo dõi và HD HS làm vào vở. Làm C4: Vẽ 2 tia phản xạ I R;KM theo định luật phản xạ ánh sáng Kéo dài I R;KM gặp nhau tại S’ S Mắt đặt trong khoảng I R và KM sẽ nhìn thấy S’ S HĐ4: Vận dụng: (7’) MT: Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. *GV giụựi thieọu: + Cỏc mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp, cỏc dũng sụng trong xanh ngoài tỏc dụng đối với nụng nghiệp và sản xuất cũn cú vai trũ quan trọng trong việc điều hũa khớ hậu, tạo ra mụi trường trong lành. * Yêu cầu áp dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng vẽ ảnh của AB(C5) * Yêu cầu HS giải đáp thắc mắc của Lan * Tại sao đối với các phòng chật hẹp người ta thường bố trí gương treo tường với diện tích lớn? * Tại sao cỏc biển bỏo hiệu giao thụng, cỏc vạch phõn chia làn đường thường dựng sơn phản quang ?để người tham gia giao thụng dễ dàng nhỡn thấy về ban đờm. Theo dõi và ghi nhớ: “Cần bảo vệ môi trường luôn trong lành đặc biệt là nguồn nước.” - Vẽ vào vở bằng bút chì .Từ đó nhận xét cách vẽ. - Thảo luận chung ở lớp để thông nhất câu trả lời C6: Đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất, ở phía bên kia gp tức là ở dưới mặt nước. - Để cho gian phong trông rộng hơn. - Để người tham gia giao thụng dễ dàng nhỡn thấy về ban đờm. * Tổng kết và HD học ở nhà: (3’) - Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học trong bài -Đọc mục có thể em chưa biết - HD về nhà :- Học bài và làm bài tập 5.1-5.4 (SBT) - Chép mẫu báo cáo thực hành ra giấy(SGK/trang 19) Ngày soạn: 26/9/2009 Ngày giảng: 7A: 28/9/2009 7B: 29/9/2009 Tiết 6: thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí 2. Kỹ năng: - Biết nghiên cứu tài liệu,bố trí thí nghiệm và quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận 3. Thái độ: - Rèn tính trung thực và nghiêm túc trong thí nghiệm, học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: -Mỗi nhóm:1 gương phẳng có giá đỡ,1 bút chì,1 thước đo độ,1 thước thẳng 2. Học sinh: -Mỗi HS: 1 mẫu báo cáo đã chép sẵn ra giấy III. Phương pháp: Thực hành , vấn đáp IV. Tổ chức giờ học: * Khởi đông / mở bài: (7’) Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng HS2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng HĐ1: Tổ chức thực hành, chia nhóm MT: Chia nhóm thực hành vàphân phối dụng cụ. * GV chia nhóm thực hành HS: Nhóm trưởng phân công công việc trong nhóm *GV Phân phối dụng cụ cho các nhóm HS HS: Các nhóm nhận dụng cụ HĐ 2: Nội dung thực hành. (30’) MT: HS tìm hiểu nội dung bài thực hành và tiến hành TN. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.Quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí. ĐD: - Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ,1 bút chì,1 thước đo độ,1 thước thẳng - Mỗi HS: 1 mẫu báo cáo đã chép sẵn ra giấy * Tìm hiểu nội dung thực hành. - GV: Nêu nội dung của bài thực hành và nói rõ nội dung thứ hai(xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng) chưa được học. HS: Theo dõi và nắm rõ nội dung ,yêu cầu của bài thực hành. * Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - GV: Yêu cầu HS đọc C1(SGK), bố trí thí nghiệm, quan sát và vẽ lại vị trí của gương và bút chì trong hai trường hợp HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C1 (SGK) Chuẩn bị dụng cụ ,bố trí thí nghiệm và vẽ lại ảnh của gương và bút chì(nhóm) - GV: Yêu cầu HS hoàn thiện mục 1 trong mẫu báo cáo thực hành HS: Hoàn thiện vào mục 1 báo cáo thực hành. * Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. GV: Yêu cầu HS đọc câu C2 (SGK) GV: Hướng dẫn cho cả lớp về cách đánh dấu vùng nhìn thấy của gương: Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định(đặt gương thẳng đứng trên bàn). Mắt nhìn sang phải và sang trái.HS khác đánh dấu hai điểm xa nhất có thể nhìn thấy trong gương HS: Đọc SGK (C2) HS: Nắm được cách đánh dấu vùng nhìn thấy (vùng quan sát được) của gương theo hướng dẫn của GV GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo các bước ở trên? GV: Yêu cầu HS hoàn thiện vào mục 2 trong mẫu báo cáo GV: Theo dõi; uốn nắn và giúp đỡ các nhóm HS HS: Tiến hành thí nghiệm đánh dấu được vùng nhìn thấy của gương phẳng HS: Tự hoàn thiện vào mục 2 trong mẫu báo cáo * Tổng kết và HD học ở nhà: (8’) - Củng cố - GV thu bài báo cáo; nhận xét về ý thức và chất lượng giờ thực hành - Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ thí nghiệm và vệ ... sai khác chút ít vì mắc thêm vôn kế làm mạch thay đổi so với trước. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để rút ra nhận xét. HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành nhận xét Nhận xét: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn: U13 = U12+ U23 * Tổng kết và HD về nhà. (5’) - Củng cố: + Nêu quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch điện mắc nối tiếp? + GV đánh giá kết quả làm việc của HS + HS nộp bài báo cáo thực hành - Hướng dẫn về nhà: + Học bài và làm bài tập 27.1 đến 27.5 (SBT). + Đọc trước bài 28: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song Ngày soạn:18/4/2010 Ngày gỉng: 7B: 20/4/2010 7A: 22/4/2010 Tiết 32: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết mắc song song hai bóng đèn. 2. Kĩ năng: - Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắốngng song hai bóng đèn 3. Thái độ: - Có hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống. II. Đồ dùng dạy – học: 1. GV: 1 biến thế chỉnh lưu, 2 bóng đèn pin loại như nhau đã lắp sẵn vào đế, 1 công tắc, dây nối, 1 vôn kế, 1 ampe kế. 2. HS: Chuẩn bị một mẫu báo cáo III. Phương pháp: Thực hành. IV. Tổ chức dạy học: * Khởi động / mở bài. (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. HĐ1: Chuẩn bị. (3’) - GV nêu những đồ dùng cần thiết cho bài thực hành. 1 biến thế chỉnh lưu, 2 bóng đèn pin loại như nhau đã lắp sẵn vào đế, 1 công tắc, dây nối, 1 vôn kế, 1 ampe kế. - HS theo dõi, ghi nhớ. HĐ2: Nội dung thực hành. (35’) MT: HS tiến hành được các thí nghiệm đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song.. ĐD: 1 biến thế chỉnh lưu, 2 bóng đèn pin loại như nhau đã lắp sẵn vào đế, 1 công tắc, dây nối, 1 vôn kế, 1 ampe kế. * Mắc song song hai bóng đèn. GV: Yêu cầu HS quan sát H28.1a, H28.1b và mạch điện mắc cụ thể của GVđể nhận biết hai bóng đèn mắc song song. HS: Quan sát H28.1a, H28.1b và kết hợp quan sát mạch điện Gv mắc, chỉ ra được điểm chung của hai bóng đèn, mạch chính, mạch rẽ. GV: Hai điểm nào là hai điểm nối chung của các bóng đèn? HS: Điểm M & N là hai điểm nối chung của hai bóng đèn. GV: Thông báo về mạch chính, mạch rẽ GV: Yêu cầu HS các nhóm lựa chọn dụng cụ để mắc mạch điện H28.1a và quan sát độ sáng của bóng đèn. HS: Mắc mạch điện H28.1a theo nhóm. Sau khi được GV kiểm tra mạch, các nhóm đóng công tắc, quan sát độ sáng của bóng đèn. GV: Yêu cầu HS tháo một bóng ra, quan sát độ sáng của bóng đèn còn lại. HS: Tháo một bóng đèn và quan sát độ sáng của bóng đèn còn lại. GV: Quạt và bóng đèn trong lớp được mắc nối tiếp hay song song? Vì sao? HS: Trả lời câu hỏi GV đưa ra. * Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. GV: Yêu cầu HS các nhóm mắc vôn kế vào mạch điện để đo hiệu điện thế tại các điểm 1 & 2, 3 & 4, điểm M & N. Ghi kết quả vào bảng 1 trong mẫu báo cáo. HS: Làm việc theo nhóm, mắc vôn kế vào mạch đo hiệu điện thế U12, U34, UMN, ghi kết quả vào bảng 1 của mẫu báo cáo. GV: Kiểm tra cách mắc vôn kế của các nhóm : Mắc vôn kế như thế nào? GV: Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1, em phải mắc vôn kế như thế nào? * Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song. GV: Yêu cầu HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo vôn kế, mắc ampe kế lần lượt vào các vị trí để đo cường độ dòng điện qua mạch rẽ 1, mạch rẽ 2, mạch chính. HS: Mắc ampe kế theo hướng dẫn của Gv để đo cường độ qua mạch rẽ I1, I2 và mạch chính I, ghi kết quả vào bảng 2 trong mẫu báo cáo. GV: Kiểm tra cách mắc ampe kế của các nhóm trước khi HS đóng công tắc. GV: Yêu cầu HS trong mỗi phép đo cần lấy ba giá trị và tính giá trị trung bình cộng I1, I2, I3 và I . Ghi kết quả vào bảng 2 của mẫu báo cáo. GV: Cho HS các nhóm thảo luận, nhận xét. HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành nhận xét Nhận xét: Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện trong mạch rẽ: I = I1+ I2 GV: Lưu ý: I I1+ I2 do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch GV: Làm thí nghiệm với 3 ampe kế được mắc đồng thời vào mạch. * Tổng kết và HD về nhà. (5’) - Củng cố: + Nêu quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch điện mắc song song? + GV đánh giá kết quả làm việc của HS + HS nộp bài báo cáo thực hành - Hướng dẫn về nhà: + Học bài và làm bài tập 28.1 đến 28.5 (SBT). + Đọc trước bài 29: An toàn khi sử dụng điện Thứ 4 ngày 29 tháng 04 năm 2009 Tiết 33 Bài 29 An toàn khi sử dụng điện A. Mục tiêu - Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. - Luôn có ý thức sử dụng điện an toàn. B. Chuẩn bị GV: Cầu chì có ghi số ampe, một máy chỉnh lưu dòng điện, một bóng đèn, một công tắc, một bút thử điện, dây nối HS: Đọc trước bài ở nhà c. tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tác dụng của dòng điện? - Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại? 2. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người GV: Cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để học sinh quan sát GV: Tay cầm bút thử điện phải như thế nào thì bóng đèn của bút thử điện sáng ? GV: Nếu tay chạm vào đầu kia của bút thử điện để cắm vào lỗ của ổ lấy điện được không? Vì sao? GV: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: Lắp mạch điện H29.1 để hoàn thành nhận xét. GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để có nhận xét đúng. GV: Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người là bao nhiêu? GV: Tổ chức cho học sinh làm bài tập 29.2(SBT) GV: Một trong những nguyên nhân gây hoả hoạn là do chập điện (đoản mạch). GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu về hiện tượng này. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì GV: Mắc mạch điện H29.2 và làm thí nghiệm về sự đoản mạch như SGK. Yêu cầu học sinh quan sát và ghi lại số chỉ của ampe kế và trả lời câu C1. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch. GV: Làm thí nghiệm thí nghiệm H29.3. GV: Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra với cầu chì khi xảy ra đoản mạch. GV: Liên hệ thực tế hiện tượng đoản mạch như vỏ bọc dây dẫn bị hở, hai lõi đây tiếp xúc nhau (chập điện) GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cầu chì GV: Yêu cầu học sinh giải thích các con số ghi trên cầu chì và trả lời câu hỏi C5. Hoạt động 3: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu 4 quy tắc an toàn khi sử dụng điện (SGK) GV: Cho học sinh vận dụng hiểu biết về các quy tắc này khi quan sát H29.5 để trả lời câu C6(Cho học sinh làm việc theo nhóm và các nhóm nêu kết quả thảo luận với cả lớp) I- Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm 1- Dòng điện có thể đi qua cơ thể người HS: Quan sát GV làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi của GV và trả lời câu C1 HS: Làm việc theo nhóm mắc mạch điện H29.1, quan sát và hoàn thành nhận xét Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất kì vị trí nào của cơ thể 2- Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người HS: Cá nhân HS đọc phần thông tin trong mục 2 và trả lời câu hỏi GV đưa ra. I > 10mA: cơ co mạnh I > 25mA: gây tổn thương tim I > 70mA (40V): tim ngừng đập - Làm bài tập 29.2 trên bảng phụ II- Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì 1- Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch) HS: Quan sát GV làm thí nghiệm, ghi lại số chỉ của ampe kế, thấy được khi bị đoản mạch ssố chỉ của ampe kế lớn hơn nhiều so với lúc bình thường. HS: Thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch Nhận xét: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ rất lớn Các tác hại của hiện tượng đoản mạch: gây hoả hoạn, làm hỏng các dụng cụ dùng điện,... 2- Tác dụng của cầu chì HS: Quan sát thí nghiệm để trả lời câu C3 C3: Khi đoản mạch: dây chì nóng lên, chảy và đứt làm ngắt mạch điện HS: Quan sát cầu chì và hiểu được ý nghĩa con số ghi trên cầu chì và trả lời câu C5 C4: ý nghĩa của số ampe ghi trên mỗi cầu chì: Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì dây chì sẽ đứt. C5: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn (0,1A đến 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi 1A III- Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện HS: Hoạt động cá nhân tìm hiểu 4 quy tắc an toàn khi sử dụng điện HS: Vận dụng quy tắc để trả lời C6 + Lõi dây có chỗ bị hở. Khắc phục: dùng băng dính cách điện quấn nhiều vòng,... + Nắp cầu chì ghi2A lại được nối bằng dây chì 10A quá xa mức quy định. Khi dòng điện trong mạch có cường độ 9A, dây chì chưa bị đứt còn dụng cụ dùng điện bị hỏng. Nên dùng dây chì ghi 2A 3. Củng cố GV: Khái quát lại những kiến thức cơ bản của bài và giới thiệu nội dung “Có thể em chưa biết” 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 29.1 đến 29.4 (SBT). - Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu học kì II Thứ 3 ngày 05 tháng 05 năm 2009 Tiết 34 Bài 29 tổng kết chương III : Điện học. i. mục tiêu 1.Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học. 2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng...) có liên quan. ii. chuẩn bị Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ iii. tiến trình dạy học Hoạt động 1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của học sinh - GV hỏi cả lớp xem còn những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được và tập trung vào các câu này để củng cố cho học sinh nắm chắc các kiến thức này. Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức - Cho HS lần lượt làm 7 câu của phần vận dụng. Hoạt động 3: Trò chơi ô chữvề điện học - GV giải thích cách chơi trò chơi ô chữ với tranh vẽ to ô chữ. - Chia cả lớp thành 4 đội để thi đua với nhau. Theo thứ tự, mỗi đội dược quyền chọn trước một hàng ngang bất kì. Trong thời gian qui định 30s, nếu điền từ đúng vào hàng ngang đó thì được 1điểm, còn nếu điền từ sai thì không được điểm và các đội khác được điền từ (trong khoảng thời gian là15s tiếp theo). Cả 4 đội đều không điền được thì bỏ trống khi hết thời gian qui định cho một hàng ngang. - GV kẻ bảng ghi điểm cho mỗi đội khi điền từ đúng cho mỗi hàng ngang. - GV lần lượt cho các đội chọn hàng ngang khác để điền từ. - Đội nào tìm ra hàng dọc trước tiên được 2 điểm, nếu sai không được quyền chơi tiếp. - GV tổng kết xếp loại các đội sau cuộc chơi. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS ôn tập kĩ chương 3 theo các nội dung GV đã hướng dẫn chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì 2.
Tài liệu đính kèm: