CHƯƠNG 1: QUANG HỌC
Tiết 1 :
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được rằng, ta nhỡn thấy cỏc vật khi có ánh sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.
- Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Kĩ năng:
- Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật
- Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế
- Nghiêm túc trong khi học tập.
Ngày soạn: 18 / 08 / 2011 Ngày dạy: / 08 / 2011 Chương 1: quang học Tiết 1 : Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được rằng, ta nhỡn thấy cỏc vật khi cú ỏnh sỏng từ cỏc vật đú truyền vào mắt ta. - Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng. - Nờu được vớ dụ về nguồn sỏng và vật sỏng. 2. Kĩ năng: - Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật - Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế - Nghiêm túc trong khi học tập. 4. Tớch hợp giỏo dục bảo vệ mụi trường. - Vào phần ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng sáng truyền vào mắt ta. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đèn pin, mảnh giấy trắng 2. Học sinh: - Hộp cát tông, đèn pin, mảnh giấy trắng, hương, bật lửa, phiếu học tập. III. TIẾN TRèNH LấN LỚP: ổn định lớp : sĩ số: Lớp 7A 7B 7C Sĩ số Vắng 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: hoạt động của GV VÀ HS nội dung BÀI MỚI Hoạt động 1: GV: hướng dẫn học sinh quan sát và làm thí nghiệm. HS: Quan sát + làm TN và trả lời câu C1 GV: gọi HS khác nhận xét bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung. HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK. GV: đưa ra kết luận chính xác. I. Nhận biết ánh sáng. * Quan sát và thí nghiệm. - Trường hợp 2 và 3 C1: Đều có ánh sáng từ vật truyền đến được mắt ta. * Kết luận: .......... ánh sáng ............ Hoạt động 2: GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm HS: làm thí nghiệm và trả lời C2 Đại diện nhóm trình bày, các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: hoàn thiện phần kết luận trong SGK. -THMT: ở các thành phố lớn hs học tập trong môitrường ánh sáng nhân tạo vì nhiều nha cao tầng che chắn điều này làm ảnh hưởng tới thị lực của các em. để làm giảm tác hại này hs cần phảI có kế hoạch họ tập và vui chơi hợp Lý. II. Nhìn thấy một vật. * Thí nghiệm. C2: Trường hợp a Vì có ánh sánh từ mảnh giấy trắng truyền tới mắt ta. * Kết luận: .......... ánh sáng từ vật .......... Hoạt động 3: HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi học sinh khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung. HS: hoàn thiện kết luận trong SGK. GV: nêu ra kết luận chính xác III. Nguồn sáng và vật sáng. C3: Dây tóc bóng đèn tự phát ra ánh sáng, còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do đèn pin chiếu tới * Kết luận: ......... phát ra ..... hắt lại ........ Hoạt động 4: HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: đưa ra đáp án câu C4 HS: làm TN, thảo luận với câu C5 Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 IV. Vận dụng. C4: bạn Thanh đúng Vì không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy ánh sáng của đèn pin. C5: Vì ánh từ đèn pin được các hạt khối li ti hắt lại và truyền vào mắt ta nên ta sẽ nhìn thấy vệt sáng do đèn pin phát ra. 3. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau: - Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của BGH Ngày soạn: 27 / 08 / 2011 Ngày dạy: / 08 / 2011 Tiết 2 sự truyền thẳng ánh sáng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phỏt biểu được định luật truyền thẳng của ỏnh sỏng. - Nhận biết được ba loại chựm sỏng: song song, hội tụ và phõn kỡ. 2. Kĩ năng: - Biểu diễn được đường truyền của ỏnh sỏng (tia sỏng) bằng đoạn thẳng cú mũi tờn. - Nhận biết được các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng. - Làm được thí nghiệm đơn giản trong bài học để kiểm chứng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - ống ngắm, đèn pin, miếng bìa. 2. Học sinh: - Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp sĩ số: Lớp 7A 7B 7C Sĩ số Vắng 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu điều kiện để nhìn thấy 1 vật? Đáp án: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta. 3. Bài mới: hoạt động của GV Và HS nội dung BàI MớI Hoạt động 1: GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm HS: làm TN và trả lời câu C1 + C2 Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2 HS: hoàn thiện kết luận trong SGK. GV: nêu ra kết luận chính xác HS: đọc định luật truyền thẳng của ánh sáng trong SGK. I. Đường truyền của ánh sáng. * Thí nghiệm: Hình 2.1 Dùng ống thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn. C1: ánh sáng từ bóng đèn truyền đén mắt ta theo ống thẳng C2: các lỗ A, B, C là thẳng hàng * Kết luận: ..... thẳng ...... *Đ.luật truyền thẳng của ánh sáng SGK Hoạt động 2: GV: hướng dẫn học sinh cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng HS: làm TN và biểu diễn đường truyền của ánh sáng Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm tự nhận xét và bổ xung cho nhau, GV: đưa ra kết luận chung. HS: đọc thông tin về 3 loại chùm sáng sau đó trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung HS: nắm bắt thông tin. II. Tia sáng và Chùm sáng. * Biểu diễn đường truyền của ánh sáng SGK * Ba loại chùm sáng Chùm sáng Song song Chùm sáng Hội tụ Chùm sáng Phân kỳ C3: a, .. Không giao nhau .. b,.. Giao nhau .. c, ..Loe rộng ra.. Hoạt động 3: HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung. HS: thảo luận với câu C5 Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: nắm bắt thông tin. III. Vận dụng. C4: Để kiểm tra đường truyền của ánh sáng trong không khí thì ta cho ánh sáng đó truyền qua ống ngắm thẳng và ống ngắm cong. C5: Để cắm 3 cây kim thẳng hàng nhau thì ta cắm sao cho: khi ta nhìn theo đường thẳng của 2 cây kim đầu tiên thì cây kim thứ 1 che khuất đồng thời cả hai cây kim 2 và 3. Vì ánh sáng từ cây kim 2 và 3 đã bị cây kim 1 che khuất nên ta không nhìn thấy cây kim 2 và 3 3. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của BGH Ngày soạn: 04 / 09 / 2011 Ngày dạy: / 09 / 2011 Tiết 3 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng - Nắm được định nghĩa Bóng tối và Nửa bóng tối. 2. Kĩ năng: - Giải thớch được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ỏnh sỏng trong thực tế: ngắm đường thẳng, búng tối, nhật thực, nguyệt thực,... 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. - Bóng tối nằm phía sau vật cẩn, không nhận được ánh sáng từ nguồn sang chiếu tới. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ, mô hình: hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực 2. Học sinh: - Đèn pin, miếng bìa, màn chắn III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp sĩ số: Lớp 7A 7B 7C Sĩ số Vắng Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đáp án: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Bài mới. hoạt động của GV Và HS nội dung BàI MớI Hoạt động 1: GV: hướng dẫn HS làm TN HS: làm TN và trả lời C1 Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: hoàn thiện phần nhận xét trong SGK GV: hướng dẫn HS làm TN HS: làm TN và trả lời C2 Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: hoàn thiện phần nhận xét trong SGK GV: đưa ra kết luận chung. -THMT: +Trong sinh hoạt và học tập cần phải có đủ ánh sáng, nên lắp nhiều bóng đèn nhỏ thay vì lắp một bóng đèn lớn. + ở các thành phố lớn do thắp nhiều đèn có cường độ ánh sáng lớn bóng đèn cao áp,đèn của phương tiện giao thông nên làm ô nhiễm ánh sáng và gây lãng phí tiền của. Nên để giảm thiểu tình trạng ô nhiemx ánh sáng thì cần thắp những nguồn sáng vừa đủ với nhu cầu và tắt đI khi không cần thiết. Bóng tối - Nửa bóng tối. * Thí nghiệm 1: hình 3.1 C1: vùng ở giữa là vùng tối vì không có ánh sáng truyền tới, còn vùng xung quanh là vùng sáng vì có ánh sáng truyền tới. * Nhận xét: .....nguồn sáng ...... * Thí nghiệm 2: hình 3.2 C2: - vùng ở giữa là vùng tối còn ở bên ngoài là vùng sáng - vùng còn lại không tối bằng vùng ở giữa và không sáng bằng vùng bên ngoài * Nhận xét: ... một phần nguồn sáng ... Hoạt động 2: HS: đọc thông tin trong SGK sau đó trả lời câu C3 + C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung. HS: nghe và nắm bắt thông tin. Hoạt động 3: HS: làm TN vàthảo luận với câu C Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi học sinh khác nhận xét HS: nhận xét, bổ xung cho nhau GV: đưa ra kết luận cho câu II. Nhật thực - Nguyệt thực. * Định nghĩa: SGK C3: Khi đứng ở nơi có nhật thực toàn phần thì toàn bộ ánh sáng từ Mặt trời chiếu đến Trái đất bị Mặt trăng che khuất nên ta không nhìn thấy được Mặt trời. C4: đứng ở vị trí 2, 3 thì thấy trăng sáng, còn đứng ở vị trí 1 thì thấy có Nguyệt thực III. Vận dụng. C5: di chuyển miếng bìa lại gần nguồn sáng thì bóng tối bóng nửa tối trên màn chắn lớn dần lên. C6: Khi che đèn dây tóc thì trên bàn học có bóng tối nên ta không đọc được sách. Khi che đèn ống thì xuất hiện bóng nửa tối nên ta vẫn có thể đọc được sách. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau : - Thước đo góc, gương phẳng, đèn pin Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của BGH Ngày soạn: 10 / 09 / 2011 Ngày dạy: / 09 / 2011 Tiết 4 định luật phản xạ ánh sáng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nờu được vớ dụ về hiện tượng phản xạ ỏnh sỏng. - Phỏt biểu được định luật phản xạ ỏnh sỏng. - Nhận biết và biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, gúc tới, gúc phản xạ, phỏp tuyến đối với ... 2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày soạn: 18 / 08 / 2011 Ngày dạy: / 08 / 2011 Tiết: thực hành: đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. 2. Kĩ năng: - Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song song 3. Thái độ: - Có ý thức hợp tác, đoàn kết trong hoạt động nhóm - Nghiêm túc trong giờ thực hành. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Nguồn điện, ampe kế, vôn kế, bóng đèn, công tắc 2. Học sinh: - Dây dẫn, pin, báo cáo thực hành. III. Tiến trình tổ chức day - học: ổn định: (1 phút) sĩ số: Lớp 6A 6B 6C Sĩ số Vắng Lớp: 7 Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0 phút) 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: GV: hướng dẫn HS cách mắc mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song với nhau HS: nắm bắt thông tin GV: hướng dẫn HS cách đo cường độ dòng điện của đoạn mạch song song HS: nắm bắt thông tin GV: hướng dẫn HS cách đo hiệu điện thế của đoạn mạch song song HS: nắm bắt thông tin I. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Mắc song song hai bóng đèn. C1: ampe kế và công tắc được mắc song song với nhau. X A X C2: 2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. Vị trí của ampe kế Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Cường độ dòng điện I1 = I2 = I3 = 3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. V X A X Vị trí mắc vôn kế Hiệu điện thế hai điểm 1 và 2 U12 = hai điểm 2 và 3 U 23 = hai điểm 1 và 3 U13 = Hoạt động 2: HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành. sủa các lỗi HS mắc phải HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành. II. Thực hành. Mẫu: báo cáo thực hành IV. Củng cố: (13 phút) - Thu báo cáo thực hành - Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm. - Nhận xét giờ thực hành V. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - xem lại trình tự thực hành - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày soạn: 18 / 08 / 2011 Ngày dạy: / 08 / 2011 Tiết: thực hành: đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. 2. Kĩ năng: - Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song song 3. Thái độ: - Có ý thức hợp tác, đoàn kết trong hoạt động nhóm - Nghiêm túc trong giờ thực hành. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, bóng đèn, công tắc 2. Học sinh: - Pin, dây dẫn, bóng đèn, báo cáo thực hành III. Tiến trình tổ chức day - học: ổn định: (1 phút) sĩ số: Lớp 6A 6B 6C Sĩ số Vắng Lớp: 7 Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0 phút) 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: GV: hướng dẫn HS cách mắc mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song với nhau HS: nắm bắt thông tin GV: hướng dẫn HS cách đo hiệu điện thế của đoạn mạch song song HS: nắm bắt thông tin GV: hướng dẫn HS cách đo cường độ dòng điện của đoạn mạch song song HS: nắm bắt thông tin I. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Mắc song song hai bóng đèn. C1: - hai điểm M, N là nối chung của hai bóng đèn. - mạch M12N và M34N - M pin N X X C2: - đóng công tắc thì đèn sáng - tháo 1 bóng ra thì bóng còn lại sáng mạnh hơn lúc đầu. 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. V X X C3: vôn kế được mắc song song với đèn 1 và đèn 2 Vị trí mắc vôn kế Hai điểm 1 và 2 Hai điểm 3 và 4 Hai điểm M và N Hiệu điện thế U12 = U34 = UMN = C4: U12 . U34 . UMN 3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. V X A Vị trí mắc ampe kế Cường độ dòng điện Mạch rẽ 1 I1 = Mạch rẽ 2 I 2 = Mạch chính I = I . I1 . I2 Hoạt động 2: HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành. sủa các lỗi HS mắc phải HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành. II. Thực hành. Mẫu: báo cáo thực hành IV. Củng cố: (13 phút) - Thu báo cáo thực hành - Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm. - Nhận xét giờ thực hành V. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày soạn: 18 / 08 / 2011 Ngày dạy: / 08 / 2011 Tiết: an toàn khi sử dụng điện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được nguy hiểm của dòng điện khi đi qua cơ thể con người - Biết được hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì 2. Kĩ năng: - Nắm được các quy tắc an toàn khi sử dụng và sửa chữa điện 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để đảm bảo an toàn điện - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Cầu chì, nguồn điện, công tắc, ampe kế, bóng đèn 2. Học sinh: - Cầu chì, bóng đèn, công tắc, dây dẫn III. Tiến trình tổ chức day - học: ổn định: (1 phút) sĩ số: Lớp 6A 6B 6C Sĩ số Vắng Lớp: 7 Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0 phút) 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 GV: làm TN cho HS quan sát HS: quan sát và trả lời gợi ý trong SGK GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: hoàn thành nhận xét trong SGK GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. GV: nêu giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. HS: nắm bắt thông tin. I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm. 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người. C1: Tay cầm phải chạm vào nắp kim loại thì bút thử điện mới sáng * Thí nghiệm: hình 29.1 * Nhận xét: đi mọi 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. SGK Hoạt động 2: GV: làm TN cho HS quan sát HS: quan sát và so sánh I1 và I2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: hoàn thành nhận xét trong SGK GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: thảo luận với câu C4 + C5 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 + C5 II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 1. Hiện tượng đoản mạch. * Thí nghiệm: Hình 29.2 * Nhận xét: C2: I1 < I2 .. rất lớn 2. Tác dụng của cầu chì. C3: khi có hiện tượng đoản mạch thì cầu chì bị nóng chảy và đứt. C4: số ampe ghi trên cầu chì để nói lên giá trị định mức của dòng điện mà cầu chì chịu được C5: nên dùng cầu chì ghi 1A Hoạt động 3: GV: nêu thông tin về các quy tắc an toàn khi sử dụng điện HS: nắm bắt thông tin HS: thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. SGK C6: a, vỏ bọc cách điện của dây dẫn điện không đảm bảo an toàn, nên bọc lại hoặc thay dây mới. b, dây chì có giới hạn quá lớn đối với mạch điện cần bảo vệ, thay dây chì nhỏ hơn cho phù hợp. c, chưa ngắt dòng điện khi đang sửa chữa, phải tắt hết nguồn điện trước khi sửa chữa. IV. Củng cố: (7 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày soạn: 18 / 08 / 2011 Ngày dạy: / 08 / 2011 Tiết: tổng kết chương 3 : điện học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa được các kiến thức của chương Điện học 2. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng tập chương 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - hệ thồng câu hỏi ôn tập, bảng trò chơi ô chữ. 2. Học sinh: - Xem lại các kiến thức có liên quan. III. Tiến trình tổ chức day - học: ổn định: (1 phút) sĩ số: Lớp 6A 6B 6C Sĩ số Vắng Lớp: 7 Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0 phút) 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của phần ôn tập trên GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này. I. Tự kiểm tra. Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời câu C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời câu C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời câu C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời câu C4 + C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung và đưa ra kết luận cho câu C4 + C5 HS: thảo luận với câu câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: suy nghĩ và trả lời câu C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C7 II. Vận dụng. C1: ý D C2: - - + - A B A B + + - + A B A B C3: cọ xát mảnh nilông bằng miếng len thì mảnh nilông bị nhiễm điện âm và nhận thêm electron còn miếng lên mất bớt electron. C4: ý C C5: ý C C6: ta thấy: U1 = U2 = 3V nếu mắc nối tiếp 2 bóng đèn này thì : U12 = U1 + U2 = 3 + 3 = 6V vậy phải mắc vào nguồn điện 6V C7: vì 2 đnè được mắc song song với nhau nên: I = I1 + I2 => I2 = I - I1 = 0,35 - 0,12 = 0,23 A vậy số chỉ của ampe kế A2: 0,23 A Hoạt động 3: HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc III. Trò chơi ô chữ. IV. Củng cố: (7 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH MễN VẬT Lí LỚP 7 Cả năm : 37 tuần (35 tiết) KHI: 19 tuần (18tiết) HKII: 18 tuần ( 17 tiết ) Lý 8: 1 tiờ́t/tuõ̀n.Kỳ 1: 18 tuõ̀n, kỳ 2: 17 tuõ̀n. Tieỏt Bài HKI Tieỏt- Bài HKII 1 Bài1 19 Bài 17 2 Bài 2 20 Bài 18 3 Bài 3 21 Bài 19 4 Bài 4 22 Bài 20 5 Bài 5 23 Bài 21 6 Bài 6 24 Bài 22 7 Bài 7 25 Bài 23 8 Bài 8 26 Ôn tập 9 Bài 9 27 Kiểm tra 45 phút 10 Kiểm tra 45 phút 28 Bài 24 11 Bài 10 29 Bài 25 12 Bài 11 30 Bài 26 13 Bài 12 31 Bài 27 14 Bài 13 32 Bài 28 15 Bài 14 33 Bài 29 16 Bài 15 34 Bài 30 17 Bài 16 35 Kiểm tra học kì 2 18 Kiểm tra học kì 1
Tài liệu đính kèm: