TUẦN:1 TIẾT 1
BÀI 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm
3.Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được
B.CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
CHƯƠNG I: QUANG HỌC Ngày soạn:22.08.2010 Ngày giảng : 25.08.2010 TUẦN:1 TIẾT 1 BÀI 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm 3.Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được B.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm:Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Giới thiệu chương quang học, trên cơ sở một số kiến thức trong đời sống. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1:(2ph)Tổ chức tình huống học tập Yêu cầu HS đọc tình huống của bài. Để biết bạn nào sai ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng HS: Đọc thông tin và dự đoán thông tin. HOẠT ĐỘNG 2:(10ph) Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng GV: Nêu 1 thí dụ thực tế và thí nghiệm yêu cầu học sinh đọc 4 trường hợp ở SGK và trả lời C1. Dựa vào kết quả thí nghiệm, vậy để nhận biết ánh sáng khi nào? Tích hợp giáo dục môi trường: Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng che cắn nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này, học sinh cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại. Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. GV chốt ý để chuyễn tiếp. I. Khi nào ta nhận biết được AS: HS: đọc các trường hợp ở SGK, trả lời C1 C1: Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là: Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt. Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. HOẠT ĐỘNG 3:(15ph) Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật GV: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy một vật có cần ánh sáng từ vật truyền đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu? GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu C2 và làm thí nghiệm. Trình bày nội dung của mình cả lớp nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh. GV: Dựa vào thí nghiệm và các hiện tượng trong thực tế. Vậy ta nhìn thấy được vật khi nào? II. Nhìn thấy một vật HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trình bày kết luận. Có đèn để tạo ra ánh sáng -> nhìn thấy vật. Chứng tỏ ánh sáng chiếu tới vật (mảnh giấy trắng) -> ánh sáng từ mảnh giấy trắng đến mắt mắt thì nhìn mảnh giấy trắng. Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền tới mắt ta. HOẠT ĐỘNG 4:(12ph) Phân biệt nguồn sáng và vật sáng GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẻ 1.2a và 1.3, trả lời câu hỏi C3 HS: thảo luận nhóm, trả lời C3, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. III.Nguồn sáng và vật sáng Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng từ vật khác chiếu tới nó gọi chung là vật sáng. HOẠT ĐỘNG 5:(5ph) Vận dụng Yêu cầu học sinh trả lời C4, và C5 IV. Vận dụng: C4: Trong cuộc tranh cải, bạn Thanh đúng và ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt. C5: Khói gồm các hạt li ti các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng và các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền ánh sáng tạo thành vệt sáng. 4. CỦNG CỐ: - Yêu cầu học sinh rút ra những kiến thức cơ bản trong bài học. - Mắt nhìn thấy vật khi nào? - Đọc nội dung “có thể em chưa biết”. 5. DẶN DÒ: - Về nhà các em trả lời các câu hỏi ở sách bài tập từ 1.1 ->1.5 - Học thuộc phần ghi nhớ ở SGK. - Chuẩn bị bài học mới. Kí duyeät cuûa toå chuyeân moân Ngaøy thaùng naêm Ngày soạn:29.08.2010 Ngày giảng : 01.09.2010 TUẦN:2 TIẾT 2 BÀI 2: SÖÏ TRUYEÀN AÙNH SAÙNG A. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng : song song, hội tụ, phân kì. 2. Kỷ năng: - Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng(tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực cho học sinh. B. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 đèn pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 ghim có mủi nhọn D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Bài cũ: - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy một vật ? * Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. * Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền tới mắt ta. - Chữa bài 1.1 và 1.2 (SBT) * 1.1. C; 1.2. B III. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1:(10ph) Tìm hiểu quy luật đường truyền của ánh sáng GV: Yêu cầu HS dự đoán đường truyền của ánh sáng. GV: Cho HS nêu ra các phương án dự đoán của mình. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm hình 2.1, trả lời GV: Nếu không dùng ống thẳng thì ánh sáng truyền đến mắt ta theo đường thẳng không? GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra hình 2.2 (SGK). GV thông báo: Không khí, nước, kính trong là môi trường trong suốt, người ta làm thí nghiệm với môi trường nước và môi trường kính trong thì ánh sáng cũng truyền theo đường thẳng. I.Đường truyền của ánh sáng C1: Ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp tới mắt. HS: Nêu các phương án, HS làm thí nghiệm -> trả lời C1. HS: Làm thí nghiệm hình 2.2 rồi nêu kết luận. Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyyền đi theođường thẳng. HOẠT ĐỘNG 2:(10ph) Nghiên cứu thế nào là tia sáng và chùm ánh sáng GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H2.3. Tia sáng được quy ước như thế nào? Trong thực tế có tạo ra được tia sáng không ? Vậy tia sáng được coi là chùm ánh song song hẹp. - Chùm ánh sáng là gì? - Chùm ánh sáng được biểu diễn như thế nào? GV : Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hoàn thành C3. II. Tia sáng và chùm sáng Quy ước: Tia sáng là đường truyền ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. Biểu diễn tia sáng: > S M - Chùm AS gồm nhiều tia sáng hợp thành. - Vẽ chùm ánh sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. - Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV. : a. Không giao nhau b. giao nhau c. xoè rộng ra HOẠT ĐỘNG 3:(10ph) Vận dụng GV: Yêu cầu HS trả lời C4. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm C5 và nêu phương án tiến hành, sau đó giải thích cách làm? Vận dụng: HS Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh. C4: Ánh sáng từ đèn pin phát ra đã truyền đến mắt theo đường thẳng. C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 và kim 3 bị kim 1 chắn không tới mắt. IV. CỦNG CỐ: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? - Biểu diễn đường truyền ánh sáng? - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học. V. DẶN DÒ: - Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ ở SGK. - Làm bài tập từ 2.1 ->2.4 SBT. - Xem phần có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài học mới. Kí duyeät cuûa toå chuyeân moân Ngaøy thaùng naêm Ngày soạn:5.9.2010 Ngày giảng : 8.9.2010 TUẦN:3 TIẾT 3 BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, nữa bóng tối và giải thích. Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh khỏi sự mê tín và yêu thích môn học. Giáo dục về thế giới quan cho học sinh. B. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn, 1 trang vẽ nhật thực và nguyệt thực. C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. - Chữa bài tập 1.2 và 1.3 SBT? Định luật: *Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. * Bài tập 1.2 và 1.3 SBT 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1:(3ph) Tổ chức tình huống học tập Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày. Vậy bóng nắng đó do đâu? Nội dung bài học hôm nay giúp các em giải quyết. HS cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG 2: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nữa tối. GV: Yêu cầu HS đọc SGK và làm thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời C1. - Thông qua th/ng các em có nhận xét gì? GV: Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm và làm thí nghiệm hình 3.2 SGK. Tích hợp giáo dục môi trường: - Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn. - Ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn ánh sáng (ánh sáng do đèn cao áp, do các phương tiện giao thông, các biển quảng cáo ) khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. Ô nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng phí ăng lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm (tại các đô thị lớn), tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an toàn trong giao thông và sinh hoạt. .. - Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần: + Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu. + Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ. + Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết. + Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. GV: Từ th/ng trên các em có nhận xét gì? I.Bóng tối – Bóng nữa tối. 1. Bóng tối HS: Tiến hành th/ng, trả lời C1 theo nhóm. a.Thí nghiệm 1: C1 : Vùng màu đen hoàn toàn không nhận được AS từ nguồn sáng tới vì AS truyền theo đường thẳng , gặp vật cản As không truyền qua được Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. 2. Bóng nửa tối HS: Vẽ đường truyền ánh sáng. Hiện tượng tượng ở thí nghiệm 2 có gì khác với hiện tượng ở thí nghiệm 1, trả lời C2. HS tiến hành theo nhóm, thảo luận theo nhóm trả lời C2. b.Thí nghiệm 2: (SGK) C2 : - Vùng ở giữa màn chắn là vùng bóng tối - Vùng ngoài cùng là vùng sáng - Vùng xen giữa là vùng bóng nửa tối *Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là vùng nữa tối HOẠT ĐỘNG 3: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất. Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực? Yêu cầu học sinh trải lời câu hỏi C3 Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực toàn phần? Nhật thực một phần khi nào? Khi nào xảy ra hiện tượng nguyệt thực. Nguyệt thực có khi nào xảy ra trong cả đêm ... điện đối với cơ thể người. GV: Cắm bút thử điện vào ổ lấy điện, yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi C1 (SGK), yêu cầu Hs làm thí nghiệm mô hình và viết đầy đủ câu nhận xét mà SGK yêu cầu. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, hoàn thành nội dung. GV: Yêu cầu HS nhớ lại tác dụng sinh lí của dòng điện? HS: Đọc thông tin SGK, thực hiện câu hỏi theo yêu cầu của GV, nắm giới hạn nguy hiểm. I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm: 1. Dòng điện đi qua cơ thể: Nhận xét: - ... chạy qua ......... - ... bất cứ ............. 2. Giới hạnnguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người: => nguy hiểm - HĐT: U > 40V - CĐDĐ: I > 70mA HOẠT ĐỘNG 2: (15ph) Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm H29.2 (SGK), quan sát hoạt động của mạch điện, ghi số chỉ của ampe kế, nhận xét? HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Nêu tác hại của hiện tuêọng đoản mạch? GV: Yêu cầu HS bổ sung và hoàn chỉnh các tác hại của hiện tượng đoản mạch? Để hạn chế tác hại đó người ta dùng cầu chì. GV: Yêu cầu HS quan sát H29.3 và trả lời câu hỏi C3 (SGK). HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Quan sát số ghi trên cầu chì cho biết ý nghĩa? Trả lời câu hỏi C4, C5 (SGK). HS: Thực hiện yêu cầu của GV. II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì: 1. Hiện tượng đoản mạch: (Ngắn mạch) Nhận xét: Khi bị đoản mạch dòng điện trong mạch có giá trị cực đại. ( I2 >> I1). - Tác hại: + Cháy dây dẫn. + Đứt dây tóc. + Dây quạt .... cháy. 2. Tác dụng của cầu chì: - Khi đoản mạch -> cầu chì đứt ... - Ý nghĩa: Dòng điện qua cầu chì số ghi trên mỗi cầu chì. HOẠT ĐỘNG 3: (8ph) Tìm hiểu các quy tác an toàn khi sử dụng điện. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện, tự trả lời câu hỏi tại sao? HS: Thực hiện theo yêu câu của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. GV: Cần lưu ý HS nhớ rỏ nội dung này khi sử dụng điện ở gia đình. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C6 (SGK). HS: Thực hiện trả lời câu hỏi C6, lớp nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của câu hỏi. GV: Chốt lại toàn bộ nội dung về quy tác an toàn khi sử dụng điện. Tích hợp giáo dục môi trường: - Quá trình đóng ngắt mạch điện cao áp luôn kèm theo các tia lửa điện, sự tiếp xúc điện không tốt cũng có thể làm phát sinh các tia lửa điện. Tia lửa điện có tác dụng làm nhiễu sóng điện từ ảnh hu7ng3 đến thông tin liên lạc hoặc gây ra các phản ứng hóa học (tạo ra các khí độc như CO2, NO, NO2 ). Vì vậy, cần đảm bảo sự tiếp xúc điện thật tốt trong quá trình vận hành và sử dụng các thiết bị điện. Tia lửa điện truyền đến các vật liệu xốp, dễ cháy có thể gây ra hỏa hoạn. - Biện pháp an toàn khi sử dụng điện. + Đề ra các biện pháp an toàn điện tại những nơi cần thiết. + Cần tránh bị điện giật bằng cách tránh tiếp xúc trực tiếp với dòng điện có điện áp cao. + Mỗi người cần tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng điện và có những kiến thức cơ bản nhất về sơ cứu người bị điện giật. III. Các quy tác an toàn khi sử dụng điện: - Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thếa dưới 40V. - Sử dụng dây dẫn có vỏ cách điện. - Không chạm vào dây pha của mạch điện dân dụng. - Khi có tai nạn -> tìm mọi nhanh chóng cách ngắt mạch điện và hô hấp nhân tạo, đua đi cấp cứu. IV.CỦNG CỐ: - Nêu các tác hại của hiện tượng đoản mạch? Cách khắc phục các tác hại đó? - Nêu ý nghĩa của con số: 220V- 5A ghi trên cầu chì? - Tại sao phải tuân thủ các quy tác an toàn khi sử dụng điện? - Hiệu điện thế an toàn là bao nhiêu? Ý nghĩa của nó trong thực tế. V. DẶN DÒ: - Học bài theo nội dung của SGK và nội dung ghi nhớ của bài. - Xem nội dung có thể em chưa biết. - Ôn tập kiến thức học phần điện học chương 3 theo nội dung ở SGK. - Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ II. Ngày soạn: Ngày giảng : TUẦN:34 TIẾT 34 BÀI 30 ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương 3. Vận dụng được một cách tổng hợpcác kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ...) có liên quan. 2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng nhận biết, diễn đạt kiến thức, giải bài tập, vận dụng. 3.Thái độ: Nghiêm túc, tích cực tự giác, hợp tác trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ: - Ôn tập các nội dung theo hướng dẫn của GV. - Nghiên cứu SGK về kiến thức chương 3. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Bài cũ: GV: Có thể lấy các nội dung câu hỏi ở bài tổng kết để kiểm tra HS từ 3-5 em? HS cả lớp nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. III. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: (15ph) Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra củaHS. GV: Yêu cầu cả lớp xem có những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được và tập trung vào các câu hỏi này để củng cố cho HS nắm chấcccs kiến thức đó. - Nếu còn thời gian GV nên kiểm tra một vài câu kháccủa phần này để biết HS thực sự nắm chắc hay chưa. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung cần thiết. - Hãy nêu các tác dụng của dòng điện? Các tác dụng của nó? - Đơn vị của HĐT và CĐDĐ là gì? GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chứng tỏ hai cách mắc nói trên. - Nêu các quy tắc sử dụng an toàn điện? I. Tự kiểm tra: 1. Có thể nhiễm điện cho các vật bằng cách cọ xát. 2 Có hai loại điện tích: Dương và âm, các điện tích cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau. 3.Vật nhiễm điện dương thì mất bớt êlectrôn, vật nhiễm điện âm thì nhận thêm êlectrôn. 4. Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng. 5. Các vật dẫn điện và cách điện. 6. Các tác dụng của dòng điện: - Tác dụng nhiệt. - tác dụng từ. - tác dụng phát sáng. - tác dụng hoá học. - tác dụng sinh lí. 7. Đơn vị CĐDĐ là Ampe (kí hiệu là A), HĐT là Vôn ( kí hiệu là V). Ngoài ra.... 8. Có hai cách mắc mạch điện là mắc nối tiếp và mắc song song. 9. Công thức: a. Nối tiếp: I = I1 = I2 U = U1 + U2 b. Song song: : I = I1 + I2 U = U1 = U2 HOẠT ĐỘNG 2:(20ph) Vận dụng tổng hợp các kiến thức. GV: Cần cân nhắc thời gian để cho HS lần lượt làm 7 câu của phần vận dụng. Nếu còn đủ thời gian, GV tập trung cho HS làm những câu có liên quan trực tiếp tới các kiến thức cần được củng cố hơn nữa qua hoạt động 1 vừa thực hiện ở trên. HS: Thực hiện các nội dung của GV đặt ra, chú ý tập trung nghe câu trả lời của bạn và nhận xét bổ sung đi đến hoàn chỉnh nội dung cần thiết. GV: Sau mỗi nội dung cần chốt lại những ý chính quan trọng. HS:Theo dõi ghi chép vào vở. II. Vận dụng: (Nội dung ở SGV, HS tự thu thập và ghi chép vào vở) HOẠT ĐỘNG 3:(8ph) Trò chơi ô chữ. 1 C ÆÛ C D Æ Å N G 2 A N T OÌ A N Â I ÃÛ N 3 V ÁÛ T D ÁÙ N Â I ÃÛ N 4 P H AÏ T S AÏ N G 5 L ÆÛ C Â ÁØ Y 6 N H I ÃÛ T 7 N G U ÄÖ N Â I ÃÛ N 8 V Ä N K ÃÚ Từ hàng dọc là: DÒNG ĐIỆN. IV.CỦNG CỐ: - GV Dùng một số kiến thức trọng tâm của chương để cho HS nắm chắc lại lần nữa. - Có thể dùng thêm một số câu hỏi nâng cao kiến thức cho HS. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung theo yêu cầu. V.DẶN DÒ: - Ôn tập các nội dung theo bài học và nội dung kiến thức được ôn tập ở lớp. - Xem lại toàn bộ bài ghi ở lớp. - Chuẩn bị kiểm tra học kì II. Ngày soạn: Ngày giảng : TUẦN:35 TIẾT 35 I. Mục tiêu: - Yêu cầu HS nắm vững các kiến thức cơ bản, kỹ năng, kỹ xảo của chương trình vật lý 7. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh đối với chương trình vật lý lớp 7. II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: Soạn đề bài, đáp án và biểu điểm * HS: Học bài theo hướng dẫn III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức 2. Nội dung ĐỀ KIỂM TRA HKII Môn: Vật Lý 7 I. Trắc nghiệm Trong những cách sau đây, cách nào làm lược nhựa nhiễm điện? Nhúng lược nhựa vào nước ấm rồi lấy ra thấm khô nhẹ nhàng. Áp sát lược nhựa một lúc lâu vào cực dương của pin. Tì sát và vuốt mạnh lượt nhựa trên áo len. Phơi lược nhựa ngoài trời nắng tron 3 phút. Hai quả cầu bằng nhựa có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa chúng có lực tác dụng như thế nào trong số các khả năng sau: Hút nhau. Đẩy nhau. Có lúc hút, có lúc đẩy nhau. Không có lực tác dụng. Có 5 vật như sau: 1 mảnh sứ, 1 mảnh nilông, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh tôn và 1 mảnh nhôm. Câu kết luận nào sau đây là đúng? Cả 5 mảnh đều là vật cách điện. Mảnh nhựa, mảnh tôn, và mảnh nhôm là các vật cách điện. Mảnh nilông, mảnh sứ và mảnh tôn là các vật cách điện. Cả 5 mảnh đều là vật dẫn điện. Mảnh sứ, mảnh nilông và mảnh nhựa là các vật cách điện. Câu khẳng định nào sau đây là đúng: Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế. Giữa hai chốt (+) và (-) của ampe kế luôn có một hiệu điện thế. Giữa hai cực của pin còn mới có một hiệu điện thế. Giữa hai chốt (+) và (-) của vôn kế luôn có một hiệu điện thế. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo: Hiệu điện thế. Nhiệt độ. Khối lượng. Cường độ dòng điện. Vôn (V) là đơn vị của: Cường độ dòng điện. Khối lượng riêng. Thể tích. Hiệu điện thế. Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây, khi dụng cụ hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng? Nồi cơm điện. Rađiô. Điôt phát quang. Ấm điện. Chuông điện. Có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3V được mắc song song và nối với hai cực của một nguồn điện. Nguồn điện nào sau đây là hợp lý nhất? Loại 1. 5V. Loại 12V. Loại 3V. Loại 6V. Loại 9V. Một bóng đèn thắp sáng ở gia đình sáng bình thường với dòng điện có cường độ 0. 45A. Cần sử dụng loại cầu chì nào để lắp vào mạch điện thắp sáng bóng đèn này là hợp lý? Loại cầu chì 3A. Loại cầu chì 10A. Loại cầu chì 0. 5A. Loại cầu chì 1A. Loại cầu chì 0. 2A. Điền các từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống: 10. Dòng điện chạy trong. . nối liền giữa hai cực của nguồn điện. Trong mạch điện mắc, dòng điện có cường độ như nhau tại mỗi điểm của mạch. Hiệu điện thế được đo bằngvà có đơn vị là Hoạt động của chuông điện dựa trêncủa dòng điện. Hiệu điện thế từ . . trở lên là nguy hiểm đối với cơ thể người. Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu hai trong số những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khắc phục. II. Giải bài tập sau: Trên một bóng dèn có ghi 6V. Khi dặt vào hai dầu bóng dèn này hiệu diện thế U1 = 4V thì dòng diện chạy qua dèn có cuờng dộ I1, khi dặt hiệu diện thế U2 = 5V thì dòng diện chạy qua dèn có cuờng dộ I2. a. Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích. b. Phải đặt giữa hai dầu bóng dèn một hiệu diện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thuờng? Vì sao?
Tài liệu đính kèm: