PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ LỚP 7
HỌC KỲ I
Chương 1 : QUANG HỌC
Tiết 1: Bài 1 Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng.
Tiết 2: Bài 2 Sự truyền ánh sáng.
Tiết 3: Bài 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Tiết 4: Bài 4 Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Tiết 5: Bài 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
Tiết 6: Bài 6 T.H: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
Tiết 7: Bài 7 Gương cầu lồi.
Tiết 8: Bài 8 Gương cầu lõm.
Tiết 9: Bài 9 Tổng kết chương I.
Tiết 10: Kiểm tra.
Phân phối chương trình vật lý lớp 7 Học kỳ I Chương 1 : Quang học Tiết 1: Bài 1 Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng. Tiết 2: Bài 2 Sự truyền ánh sáng. Tiết 3: Bài 3 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. Tiết 4: Bài 4 Định luật truyền thẳng của ánh sáng. Tiết 5: Bài 5 ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Tiết 6: Bài 6 T.H: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Tiết 7: Bài 7 Gương cầu lồi. Tiết 8: Bài 8 Gương cầu lõm. Tiết 9: Bài 9 Tổng kết chương I. Tiết 10: Kiểm tra. Chương 2: âm học Tiết 11: Bài 10 Nguồn âm. Tiết 12: Bài 11 Độ cao của âm. Tiết 13: Bài 12 Độ to của âm. Tiết 14: Bài 13 Môi trường truyền âm. Tiết 15: Bài 14 Sự phản xạ âm – Tiếng vang. Tiết 16: Bài 15 Chống ô nhiễm tiếng ồn. Tiết 17: Bài 16 Tổng kết chương 2: Âm học. Tiết 18: Kiểm tra học kì I Học kỳ II Chương 3: điện học Tiết 19: Bài 17 Sự nhiễm điện do cọ xát. Tiết 20: Bài 18 Hai loại điện tícha. Tiết 21: Bài 19 Dòng điện – Nguồn điện. Tiết 22: Bài 20 Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại. Tiết 23: Bài 21 Sơ đồ mạch điện . Chiều dòng điện. Tiết 24: Bài 22 Tác dụng nhiệt, tác dụng ánh sáng của dòng điện. Tiết 25: Bài 23 Tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí của dòng điện. Tiết 26: Ôn tập. Tiết 27: Kiểm tra. Tiết 28: Bài 24 Cường độ của dòng điện. Tiết 29: Bài 25 Hiệu điện thế. Tiết 30: Bài 26 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. Tiết 31: Bài 27 T.H: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch điện mắc nối tiếp. Tiết 32: Bài 28 T.H: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch điện mắc song song. Tiết 33: Bài 29 An toàn khi sử dụng điện. Tiết 34: Bài 30 Tổng kết chương 3: Điện học. Tiết 35: Kiểm tra học kì II. Chương1 quang học Tiết 1 bài 1 nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng Ngày soạn: 5 tháng 9 năm 2006 A Mục tiêu _ Bằng TN khẳng định được rằng: ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. _ Phân biệt được ánh sáng và nguồn sáng. _ Rèn luyện kỉ năng quan sát, so sánh, tính trung thực. B Chuẩn bị _ Mỗi nhóm: Một hộp kín có bóng đèn, đèn pin C tiến trình dạy – học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò kiến thức cần đạt HĐ1: Tổ chức tình huống (5 phút). GV Cho đọc thồng tin đầu chương. Đoán chữ gì? HS: HĐ nhóm theo hướng dẫn của GV. HĐ2: Tìm hiểu khi nào mắt nhận biết được ánh sáng ( 12 phút ). GV: Cho đọc thông tin. GV: Cho tiến hành thí nghiệm. Hãy nêu đk giống nhau, và KL? HS: HĐ nhóm, tiến hành thí nghiệm. Xung phong trả lời theo y/c. HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c. I Nhận biết ánh sáng + ĐK giống nhau: Có ánh sáng đi vào mắt. + Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. HĐ3: Nghiên cứu trong điều kiện nào nhìn thấy một vật ( 15 phút ). GV: Cho đọc thông tin TN. Nêu dự đoán? GV: Phát dụng cụ, cho làm TN và nêu KL? HS: HĐ cá nhân, nêu dự đoán, p. án kiểm tra. HS: HĐ nhóm, làm TN theo câu C2, trả lời theo y/c. II nhìn thấy một vật a) Đèn sáng nhìn thấy tờ giấy. b) Đèn tắt không nhìn thấy + Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. HĐ4: Phân biệt nguồn sáng , vật sáng ( 8 phút ). GV cho đọc câu C3, từ đó nêu vật sáng là gì? Nguồn sáng là gì? Ví dụ? HS: HĐ cá nhân, trả lời và đưa ra được KL. III Nguồn sáng và vật sáng - Bóng đèn tự phát ra ánh sáng. - Tờ giấy hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu tới. + Kết luận: SGK. + VD: - Vật sáng: Dây tóc bóng đèn, M.trời - Nguồn sáng: M,trời, bảng ,bàn. HĐ5: củng cố , vận dụng , dặn dò( 5 phút ). 1, , Củng cố: Cho đọc ghi nhớ và ghi vở. Đọc có thể em chưa biết. 2 Vận dụng: GV: Đọc câu câu C4, C5. HS: HĐ cá nhân trả lời theo y/c. 3, Căn dặn: - Làm các câu từ C1.C5. - Bài tập: 1.1..1.5 SBT. Tiết 2 Bài 2 sự truyền ánh sáng Ngày soạn: 12 tháng 9 năm 2006 Mục tiêu: - Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác dịnh đường truyền của ánh sáng. - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng đẻ ngắm các vật thẳng hàng. - Nhận biết 3 loại chùm ánh sáng. Chuẩn bị Mỗi nhóm: - 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong rỗng không trong suốt. - 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh gim. Tổ chức hoạt động dạy – học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Kiểm tra bài cũ- ,Đặt vấn đề( 7 phút ). 1, Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời theo yêu cầu HS1:Khi nào mắt nhìn thấy 1 vật? Vật sáng ? nguồn sáng? Ví dụ? HS2: Chữa bài tập: 1.2, 1.5. 2,Đặt vấn đề: Cho HS đọc mở đầu, trả lời. GV: Để giúp Hải ta nghiên cứu bài 2. HĐ2: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng ( 15 phút ). GV ánh sáng truyền đi theo những đường như thế nào? GV: Phát dụng cụ TN.Nêu phương án kiểm tra dự đoán? GV: Từ kết quả nêu kết luận? GV thông báo môi trường trong suốt và đồng tính, định luật và cho HS ghi vở. HS: HĐ nhóm, dự đoán có thể đúng sai. thẳng. HS:HĐ nhóm, nêu dự đoán (GV hướng dẫn) Tiến hành TN, trả lời câu C1, C2 và giải thích. HS nêu được kết luận và ghi vở. I Đường đi của tia sáng * Thí nghiệm + Dự đoán: ánh sáng truyền đi theo đường + Kết quả: ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. ánh sáng không truyền qua ống cong vì bị cản lại. + Kết luận: SGK. * Định luật truyền thẳng của ánh sáng: ( SGK) HĐ3: Nghiên cứu về chùm sáng, tia sáng ( 10 phút ). GV thông báo cách biểu diễn đường truyền của tia sáng, tạo tia sáng hẹp trong không khí. GV cho đọc thông tin, thông báo 3 loại chùm sáng. GV: Nêu đặc điểm mỗi loại tia sáng? ( C3) GV dùng đèn chiếu 3 loại chùm sáng cho HS quan sát. HS quan sát, vẽ và ghi vào vở. HS theo dõi, vẽ và ghi vào vở. II Tia sáng và chùm sáng • M S + Biểu diễn đường truyền của tia sáng: ( S là điểm sáng, mũi tên chỉ hướng truyền của tia sáng ) + Ba loại chùm sáng : - Chùm song song: - Chùm hội tụ: - chùm phân kì HĐ4: Vận dụng - Củng cố- Căn dặn( 10 phút). 1, Vận dụng: - Cho HS đọc và trả lời câu C4, C5. - HS: HĐ nhóm, xung phong trả lời và bổ sung đúng ghi vở. 2, Củng cố: Hãy nêu ghi nhớ, ghi vở và cho đọc phần em chưa biết. 3, Căn dặn: - Học kỹ các câu C1.C5. - Bài tập: 2.1.2.4 SBT. ******************************** Tiết 3 Bài 3 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng Ngày soạn: 19 tháng 9 năm 2006 Mục tiêu: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích - Giải thích được vì sao lại có nhật thực nguyệt thực. - Rèn luyện ý thức cộng đồng, trung thực. Chuẩn bị : - Mỗi nhóm HS 1 đèn pin, 1 bóng đèn 220V – 40W, vật cản, màn hứng. - Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực. Hoạt động cuả thầy – của trò Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề (8 phút) 1, Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Nêu TN chứng minh? Chữa bài tập 2.2 SBT. HS2: Nêu đặc điểm 3 chùm sáng: song song, hội tụ, phân kỳ? Hãy biểu diễn đường truyền của tia sáng? Lớp 6A chữa bài 2.4 SBT. ( Gọi HS lên bảng ). 2, Đặt vấn đề: Như SGK, cho 1, 2 HS giải thích. HĐ2 Quan sát hình thành kháI niệm bóng tối , bóng nửa tối (15 phút ). GV: cho HS đọc nội dung TN, dự đoán hiện tượng? GV: Phát dụng cụ, y/c HS nêu phương án TN? GV: Hãy giải thích hiện tượng? GV: Từ TN nêu nhận xét? HS: HĐ cá nhân, trả lời và ghi vở. GV: Cho đọc thông tin, nêu dự đoán? TN kiểm tra? GV: Phát dụng cụ TN, trả lời câu C2? GV:Từ TN nêu kết luận ? Và cho ghi vở. HS: HĐ nhóm và đưa ra dự đoán. HS: HĐ nhóm, làm TN trả lời câu C1, HS khác bổ sung và ghi vở, HS: HĐ nhóm, giải thích và ghi vở. HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c. HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c đúng ghi vở. I Bóng tối . Nửa bóng tối * TN1: + Dự đoán: Trên màn hứng có bóng tối + Hiện tượng:Trên màn hứng xung quanh là vùng sáng, giữa là vùng tối. + Giải thích: Trên màn hứng sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn tới. + Nhận xét: SGK. * TN2: Phương án + Hiên tượng: Trên màn hứng xung quanh là vùng sáng, đến vùng sáng mờ, giữlà bóng tối + Giải thích: Vùng mờ do chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn tới. * Kết luận: SGK HĐ 3: Hình thành kháI niệm nhật thực , nguyệt thực ( 10 phút ). GV: Vì sao có nhật thực, nguyệt thực? Treo ảnh Nhật thực- Nguyệt thực và cho HS quan sát. GV: Khi nào có Nhật thực- Nguyệt thực? HS đọc thông tin,tranh vẽ. HS: HĐ nhóm về sự CĐ của các hành tinh, HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c , HS khác bổ sung và ghi vở. Trả lời câu C3, C4. II NHậT THựC , Nguệt thực 1, Nhật thực xẩy ra khi Mặt Trăng đi vào giữa Mặt Trời và Quả đất. MT mt QĐ - ở vùng bóng nửa tối có Nhật thực một phần. - ở vùng bóng tối nhìn thấy Nhật thực toàn phần. 2, Nguyệt thực xẩy ra khi QĐ che ánh sáng từ Mặt trời đến Mặt trăng. HĐ 4: Vận dụng - Củng cố - Căn dặn ( 12 phút ) 1, Vận dụng: Cho HS đọc câu C5, C6. HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c câu hỏi và ghi vở. 2, Củng cố: Cho đọc ghi nhớ và ghi vở. 3, Căn dặn: Làm lại câu C1 C6. Bài tập: 3.1.3.4 SBT . Đọc phần em chưa biết, + C5: Bóng tối và bóng nửa tối giảm dần cho đến khi chỉ còn bóng tối. + C6: - Quyển vở che kín bóng đèn nên trên bàn có bóng tối do đó không đọc được sách. - Q. vở không che kín đèn ống nên trên bàn có bóng tối và bóng nửa tối do đó đặt sách ở bóng nửa tối có thể đọc được sách. ***************************** Tiết 4 Bài 4 Địng luật phản xạ ánh sáng Ngày soạn: 26 tháng 9 năm 2007 Mục tiêu: - Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương. - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi trường hợp. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn. - Rèn luyện tính trung thực, cộng đồng. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, tấm bìa phẳng. Đèn pin có màn chắn tạo khe hẹp, thước đo độ. Hoạt động của thầy – của trò Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề ( 10 phút ) 1, Kiểm tra bài cũ: HS1: Vì sao sau vật cản trên màn hứng ta có bóng tối, bóng nửa tối? Chữa bài tập 3.1, 3.2? HS2: Khi nào có Nhật thực, Nguyệt thực? Chữa bài tập 3,4? 2, ĐVĐ: GV làm TN 4.1 nêu như SGK. Để.. ta cùng nghiên cứu bài 4. HĐ2 Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng ( 5 phút ). GV: Cho đọc thông tin, phát gương phẳng. GV: Gương phẳng bề mặt có đặc điểm gì? Câu C1? HS: HĐ nhóm quan sát và nêu hiện tượng. HS : HĐ nhóm, trả lời theo y/c. I gương phẳng + ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là hình ảnh của vật quan sát được trong g ... ảm bảo an toàn khi sử dụng điện. ii. chuẩn bị Đối với cả lớp: - 1 số loại cầu chì có ghi số ampe trong đó có loại 1A, 1 ắcqui 12V, 1 bóng đèn loại 6V, 1 công tắc, 5 đoạn dây đồng mỗi đoạn dài khoảng 40cm, tranh vẽ to hình 29.1SGK, 1 bút thử điện. Đối với mỗi nhóm HS: - 1 nguồn điện loại 3V, 1 mô hình ngời điện nh hình 29.1SGK, 1công tắc, 1 bóng đèn pin, 1 ampe kế có GHĐ là 3A, 1 cầu chì loại 0,5A, 5 đoạn dây đồng mỗi đoạn dài khoảng 30cm. iii. Tổ chức Hoạt động dạy – học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề ( 10 phút ). tổ chức hoạt động dạy học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Trả báo cáo thực hành và đặt vấn đề bài mới (6phút) - GV trả cho HS báo cáo thực hành bài 28, nêu các nhận xét, đánh giá. - GV đặt vấn đề bài mới: Cuộc sống có điện thật ích lợi, thuận tiện và văn minh. Nhng sử dụng điện không an tôánc thể gây thiệt hại nh cháy, nổ và nguy hiểm tới tính mạng con ngời. Vậy sử dụng điện nh thế nào là an toàn? Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người (15phút) - Cắm 1 trong hai lỗ của ỗ lấy điện để HS quan sát khi nào đèn của bút thử sáng và trả lời câu hỏi C1 SGK. - Đề nghị HS làm thí nghiệm với mô hình “người điện” và viết đầy đủ câu nhận xét. - Ôn tập cho HS về tác dụng sinh lí của dòng điện. - Cho HS đọc SGK về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - HS quan sát GV làm TN và trả lời câu C1 - HS tiến hành TN dưới sự hướng dẫn của GV. - Nêu tác dụng sinh lí của dòng điện? - Đọc SGK để nắm được mức độ nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Lưu ý về giới hạn nguy hiểm với U>40V hoặc I>70mA. I Dòng điện đi qua cư thể người có thể gây nguy hiểm 1, Dòng điện có thể đi qua cơ thể người - Đèn bút thử điện sáng khi dòng điện đI qua bút tay người xuống đất. - Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vaod mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. 2, Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qưua cơ thể người - Giới hạn nguy hiểm với U>40V hoặc I>70mA. - Giới hạn an toàn I<10mA; U< 36V. Hoạt động3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì (15phút) - Làm TN với sơ đồ 29.2 - Đóng công tắc, yêu cầu HS đọc I1= -Làm đoản mạch (là hiện tượng dòng điện không chạy qua đồ dung điện nào) bằng cách nối hai đầu A,B của bóng đèn, yêu cầu HS đọc số chỉ của ampe kế I2= - Ôn tập cho HS những hiểu biết về cầu chì. - Quan sát thí nghiệm của GV. Đọc số chỉ của ampe kế ở hai trường hợp. - So sánh các giá trị I1 và I2, thảo luận rút ra nhận xét. II Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 1, Hiện tượng đoản mạch • K _ + _ V - Hiện tượng đoản mạch là mạch điện được nối tắt, dòng điện không đi qua các dụng cụ dùng điện. - Nhận xét: Khi bị đoản mạch dòng điện có cường độ rất lớn. - Yêu cầu HS làm bài tập : Hiện tượng gì xảy ra với cầu chì khi có hiện tượng đoản mạch? - Các nhóm thảo luận về tác hại của hiện tượng đoản mạch. - Làm các bài tập C3, C4, C5 SGK. Ghi vở. - Tác hại của đoản mạch: Cường độ dòng điện tăng lên quá lớn làm chảy hoặc làm cháy các vỏ bọc cách điệnTừ đó có thể gây hoả hoạn. - Dây tóc bóng đèn bị đứt, dây quấn điện ở quạt nóng chảy Hoạt động 4: Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện (6phút) - Yêu cầu HS tìm hiểu qui tắc trong SGK trong thời gian 2 phút sau đó trả lời: Tại sao phải phải thực hiện theo các qui tắc đó? - Nghiên cứu kĩ các qui tắc an toàn và trả lời các câu hỏi của GV. - Thảo luận nhóm câu C6 và nêu kết quả với cả lớp. III Quy tắc an toàn khi sử dụng điện SGK. Hoạt động 5: Củng cố và giao công việc về nhà cho HS (3phút) - Yêu cầu HS ghi các câu đóng khung để ghi nhớ - Giao cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Về nhà làm các bài tập 29.1, 29.2, 29.4SBT. - Yêu cầu HS chuẩn bị trước ở nhà phần “Tự kiểm tra” và “Vận dụng” của bài 30. Tiết 34 bài 29 tổng kết chương III : Điện học. Ngày soạn: i. mục tiêu 1.Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học. 2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng...) có liên quan. ii. chuẩn bị Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ iii. tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của học sinh (15phút). - GV hỏi cả lớp xem còn những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được và tập trung vào các câu này để củng cố cho học sinh nắm chắc các kiến thức này. Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức (18phút). - Cho HS lần lượt làm 7 câu của phần vận dụng. Hoạt động 3: Trò chơi ô chữvề điện học (10phút). - GV giải thích cách chơi trò chơi ô chữ với tranh vẽ to ô chữ. - Chia cả lớp thành 4 đội để thi đua với nhau. Theo thứ tự, mỗi đội dược quyền chọn trước một hàng ngang bất kì. Trong thời gian qui định 30s, nếu điền từ đúng vào hàng ngang đó thì được 1điểm, còn nếu điền từ sai thì không được điểm và các đội khác được điền từ (trong khoảng thời gian là15s tiếp theo). Cả 4 đội đều không điền được thì bỏ trống khi hết thời gian qui định cho một hàng ngang. - GV kẻ bảng ghi điểm cho mỗi đội khi điền từ đúng cho mỗi hàng ngang. - GV lần lượt cho các đội chọn hàng ngang khác để điền từ. - Đội nào tìm ra hàng dọc trước tiên được 2 điểm, nếu sai không được quyền chơi tiếp. - GV tổng kết xếp loại các đội sau cuộc chơi. Hoạt động 4: Giao công việc về nhà cho HS (2phút) - Yêu cầu HS ôn tập kĩ chương 3 theo các nội dung GV đã hướng dẫn chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì 2. Tiết 35 kiểm tra học kì ii Ngày sọan: I Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá kiến thức cơ bản của ba đối tượng HS về các mức độ nhận thức: Nhớ , hiểu , vận dụng các kiến thức đã học của chương III. - Biết vận dụng các kiến thức đã học của chương để giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế liên quan. - Rèn luyện ý thức trung thực , cẩn thận và có tính tổng hợp. đề ra 1. Có hai bóng đèn như nhau cùng loại 3V được mắc song song và nối với hai cực của nguồn điện. Nguồn điện nào sau đây là hợp lí nhất khi đó: A. Loại 1,5V C. Loại 3V B. Loại 12V D. Loại 6V 2. Một bóng đèn thắp sáng ở gia đình sáng bình thường với cường độ dòng điện 0,45A. Cần sử dụng loại cầu chì nào để lắp vào mạch điện thắp sáng bóng đèn này là hợp lí: A. Loại cầu chì 3A C. Loại cầu chì 0,4A B. Loại cầu chì 1A D. Loại cầu chì 0,5A 3. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo: A. Cường độ dòng điện. C. Khối lượng. B. Hiệu điện thế. D. Thể tích. 4. Vôn (V) là đơn vị của: A. Khối lưọng. C. Hiệu điện thế. B. Thể tích. D. Cường độ dòng điện. 5. ở cửa hàng đồ điện, một khách mua có trong tay 1 pin, 1 ắc qui, 1 ổ cắm điện, 1 bóng đèn và 1 quạt điện. Giữa hai đầu dụng cụ nào trong số này có hiệu điện thế: A. Pin, ắc qui và ổ cắm điện. C. Pin và bóng đèn. B. Bóng đèn và quạt điện. D. Pin và ắc qui. 6. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây ampe kế ở sơ đồ nào được mắc đúng để đo cường độ dòng điC A D B A • • -__ + + -__ A • • -__ + + -__ A • • -__ + + -__ A • • -__ + + -__ ện qua bóng đèn khi công tắc đóng: 7. Một người lớn cần khắc phục một đoạn dây điện trong nhà bị hở lõi dây. Trong các cách sau đây cách nào là an toàn điện nhất: a. Lấy ngay băng dính cách điện quấn chặt và kín chỗ dây bị hở. B. Lấy ngay băng vải quấn chặt và chặt chỗ dây hở. C. Dùng bút thử điện kiểm tra chỗ hở, D. Đứng trên ghế nhựa, dùng bút thử điện kiểm tra chỗ hở, không có “điện” rồi dùng băng dính cách điện quấn chặt và kín chỗ dây bị hở. 8. Có 5 vật như sau: 1 mảnh sứ, 1 mảnh nilông, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh tôn và 1 mảnh nhôm. Câu kết luận nào sau đây là đúng: A. Cả 5 vật đều dẫn điện. B. Mảnh nilông, mảnh sứ và mảnh nhựa là các vật cách điện C. Cả 5 vật đều cách điện. D. Mảnh nhựa, mảnh tôn và mảnh nhôm là các vật dẫn điện. 9. Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ nào sau đây: A. Ampe kế. C. Nhiệt kế. B. Vôn kế. D. Lực kế. 10. Câu khẳng định nào sau đây là đúng: A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn luôn có một hiệu điện thế. B. Giữa hai cực của pin có một hiệu điện thế. C. Giữa hai chốt (+) và (-) của ampe kế luôn có một hiệu điện thế. D. Giữa hai chốt (+) và (-) của vôn kế luôn có một hiệu điện thế. Trong các câu từ 11 đến 16 hãy điền các từ hoặc các số thích hợp vào chỗ trống: 11. Trong mạch điện mắc..............dòng điện có cường độ như nhau tại mỗi điểm. 12. Dòng điện chạy trongnối liền giữa hai cực của nguồn điện. 13. Hiệu điện thế từtrở lên là nguy hiểm đối với cơ thể người 14. Hiệu điện thế được đo bằng .......................và có đơn vị là 15. Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu hai trong số chỗ hở mạch và biện pháp khắc phục. 16. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện kín với hai bóng đèn cùng loại như nhau được mắc song song, công tắc đóng. Trong mạch điện này nếu tháo bớt một bóng đèn thì bóng còn lại có sáng không? ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án c b a c d a d b d b Câu 11: Nối tiếp Câu 12: Mạch điện kín Câu 13: 40V Câu 14: Vôn kế.Vôn(V) Tổ chức Hoạt động dạy – học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề ( 10 phút ).
Tài liệu đính kèm: