Giáo án Vật lý 7 cả năm (49)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (49)

CHƠNG I QUANG HỌC

Tiết 1

NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức :

 - Bằng thí nghiệm HS nhận thấy : Muốn nhận biết đợc ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .

 - Phân biệt đợc nguồn sáng và vật sáng . Nêu đợc thí dụ về nguồn sáng và vật sáng .

 2. Kỹ năng : Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng .

 3. Thái độ : Biết nghiêm túc quan sát hiện tợng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm đợc .

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

 - Nhóm HS : Một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin

 

doc 113 trang Người đăng vultt Lượt xem 998Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (49)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chơng I Quang học
Ngày soạn :16/08/2010
Tiết 1
Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức :
 - Bằng thí nghiệm HS nhận thấy : Muốn nhận biết đợc ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .
 - Phân biệt đợc nguồn sáng và vật sáng . Nêu đợc thí dụ về nguồn sáng và vật sáng .
 2. Kỹ năng : Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng .
 3. Thái độ : Biết nghiêm túc quan sát hiện tợng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm đợc .
II. Chuẩn bị của thầy và trò 
 - Nhóm HS : Một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin 
III. Tổ chức lớp 
Kiểm tra sĩ số 
 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .
IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập .
GV : Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chơng .
 Yêu cầu 2 , 3 HS nhắc lại .
GV : Nêu lại trọng tâm của chơng .
GV? Trong gơng là chữ Mít trong tờ giấy là chữ gì ?
HS : Dự đoán chữ .
GV : Yêu cầu HS đọc tình huống của bài . Yêu cầu HS dự đoán ai sai .
GV : Để biết bạn nào sai , ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết đợc ánh sáng .
HĐ2 : Tìm hiểu khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng 
GV : Yêu cầu HS đọc 4 trờng hợp nêu trong SGK 
GV? Trờng hợp nào mắt ta nhận biết đợc ánh sáng ?
HS : Trờng hợp 2 và trờng hợp 3 .
GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời C1.
GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 4 
HĐ3 : Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật .
GV : Ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không ? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu? 
GV: Yêu cầu HS đọc C2 . Rồi làm thí nghiệm theo nhóm : Lắp thí nghiệm nh SGK .
GV : Hớng dẫn để HS đặt mắt gần ống .
HS : Thảo luận và làm thí nghiệm C2 theo nhóm .
GV? Khi nào nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp?
HS : Khi đèn sáng .
GV? Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín ?
HS : Có đèn để tạo ra ánh sáng . Mắt nhìn thấy tờ giấy trắng chứng tỏ : ánh sáng chiếu đến giấy trắng rồi ánh sáng lại từ giấy trắng truyền đến mắt thì mắt nhìn thấy tờ giấy trắng .
GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 5 .
HS : Hoàn thành kết luận trang 5 SGK .
HĐ4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng .
GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời C3. 
HS : C3 : Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát sáng vì từ 2 vật đó đều có ánh sáng truyền đến mắt ta .
 + Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng 
 + Mảnh giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt . Nh vậy giấy trắng không tự phát ra ánh sáng . Nó là vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới .
GV : Thông báo về nguồn sáng và vật sáng .
HS : Nghe .
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu và hoàn thành kết luận .
HĐ5 : Vận dụng – Củng cố 
GV : Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4 , C5 .
HS : Trả lời C4 , C5 và thảo luận về các câu trả lời .
GV? Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng ?
GV : Yêu cầu HS rút ra kiến thức thu đợc bằng cách trả lời các câu hỏi sau :
 1/ Ta nhận biết đợc ánh sáng khi nào ?
 2/ Ta nhìn thấy một vật khi nào ?
 3/ Thế nào là nguồn sáng, vật sáng ?
HS : Trả lời đợc nh phần ghi nhớ SGK .
GV : Cho HS đọc phần có thể em cha biết .
HĐ6 : Hớng dẫn học ở nhà 
GV : Hớng dẫn :
 - Trả lời lại câu hỏi C1 , C2 , C3 .
 - Học thuộc phần ghi nhớ 
 - Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT
 - Chuẩn bị bài : Sự truyền ánh sáng 
I.Nhận biết ánh sáng 
- Quan sát và thí nghiệm 
C1: Trờng hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là : Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt 
* Kết luận : Mắt ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta .
II. Nhìn thấy một vật 
Thí nghiệm 
* Kết luận Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta .
III.Nguồn sáng và vật sáng 
* Kết luận :
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng .
- Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng .
IV.Vận dụng 
C4: Bạn thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt nên mắt không nhìn thấy đợc .
C5: Khói gồm các hạt li ti , các hạt này đợc chiếu sáng trở thành vật sáng , ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt .
 Các hạt xếp gần nh liền nhau nằm trên đờng truyền của ánh sáng tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy .
Ngày soạn : 21/8/ 2010
 Tiết 2 
sự truyền ánh sáng
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức :
 - Biết làm thí nghiệm để xác định đợc đờng truyền của ánh sáng .
 - Phát biểu đợc định luật truyền thẳng ánh sáng .
 - Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đờng thẳng trong thực tế .
 - Nhận biết đợc đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng .
 2. Kỹ năng :
 - Bớc đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm .
 - Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tợng về ánh sáng .
 3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. Chuẩn bị của thầy và trò 
Nhóm HS : 
+ 1 ống nhựa cong , 1 ống nhựa thẳng .
+ 1 nguồn sáng dùng pin .
+ 3 màn chắn có đục lỗ nh nhau .
+ 3 đinh ghim .
III. Tổ chức lớp 
Kiểm tra sĩ số 
 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .
IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập .
1.Kiểm tra :
GV? 
 1/ Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng ? Làm bài tập 1.1 SBT.
 2/ Khi nào ta nhìn thấy vật ? Giải thích hiện tợng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hơng?
HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS dới lớp nghe và nêu nhận xét .
2.Tổ chức tình huống học tập .
HS : Đọc phần mở bài SGK 
GV? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải ?
HS : Nêu ý kiến .
GV : Suy nghĩ của em có đúng không ? Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó .
HĐ2 : Nghiên cứu tìm qui luật đơng ftruyền của ánh sáng . 
GV? Em dự đoán ánh sáng đi theo đờng cong hay gấp khúc ?
HS : Nêu dự đoán .
GV? Nêu phơng án kiểm tra dự đoán ?
HS : Nêu phơng án kiểm tra dự đoán
GV : Cho HS thảo luận phơng án nào có thể thực thi đợc , phơng án nào không thể thực thi đợc .
GV : Yêu cầu các nhóm bố trí làm thí nghiệm nh hình 2.1 SGK .
HS : Các nhóm tiến hành thí nghiệm . Lần lợt mỗi HS quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong .
GV : Yêu cầu HS trả lời C1:
GV? Không dùng ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đờng thẳng không ? Có phơng án nào kiểm tra đợc không ?
HS : Nêu phơng án .
GV : Vấn đáp giúp HS tìm ra những phơng án có thể thực thi .
 Sau đó yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm nh hình 2.2 SGK .
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm theo hớng dẫn SGK 
 + Để 3 màn chắn 1 , 2 , 3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A , B , C vẫn thấy đèn sáng .
 + Kiểm tra 3 lỗ A , B , C có thẳng hàng không. Từ đó suy ra ánh sáng truyền từ đèn pin đến mắt theo đờng nào ?
GV? Nêu vấn đề : ánh sáng chỉ truyền theo đờng nào ?
HS : Dự đoán và làm tiếp thí nghiệm : Để lệch một trong 3 màn chắn và quan sát đèn .
GV? Có còn nhìn thấy đèn nữa không ?
HS : Không .
GV? Vậy ánh sáng có truyền theo đờng cong hay đờng gấp khúc không ?
HS : Không .
GV? Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ?
HS : Rút ra kết luận .
GV : Thông báo về môi trờng trong suốt , đông tính và yêu cầu HS nghiên cứu định luật truyền thẳng của ánh sáng .
HS : Nghiên cứu định luật truyền thẳng của ánh sáng trong SGK .
HĐ3 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng .
GV : Thông báo biểu diễn đờng truyền của ánh sáng bằng tia sáng .
GV : Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm hình 2.4 SGK 
HS : làm thí nghiệm hình 2.4 SGK quan sát hình ảnh đờng truyền của ánh sáng .
GV : Thông báo tiếp nh SGK 
HS : Nghe .
GV : Yêu cầu các nhóm vặn pha đèn ở thí nghiệm hình 2.4 để tạo ra 2 tia song song , 2 tia hội tụ , 2 tia phân kỳ .
HS : Làm thí nghiệm theo yêu cầu của GV .
GV : Yêu cầu HS trả lời C3. 
HS : trả lời C3. 
 a/ không giao nhau 
 b/ song song 
 c/ Loe rộng ra 
HĐ4 : Vận dụng – Củng cố .
GV : Yêu cầu HS trả lời C4. 
HS : Trả lời C4.
GV : Yêu cầu HS đọc C5 và nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng .
HS : Làm thí nghiệm và trả lời C5 . 
GV? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
HS : Phát biểu định luật .
GV? Nêu cách biểu diễn đờng truyền của ánh sáng ?
HS : Trả lời đợc nh phần ghi nhớ SGK .
HĐ6 : Hớng dẫn học ở nhà 
GV : Hớng dẫn :
 - Học thuộc phần ghi nhớ 
 - Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
 - Chuẩn bị bài : ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng .
I.Đờng truyền của ánh sáng 
- Thí nghiệm 
C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng .
C2: 3 lỗ A , B , C thẳng hàng . Suy ra ánh sáng truyền từ đèn pin đến mắt theo đờng thẳng .
* Kết luận : Đờng truyền của ánh sáng trong không khí là đờng thẳng 
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng : SGK trang 7 
II. Tia sáng và chùm sáng 
1. Biểu diễn đờng truyền của ánh sáng 
- Đờng truyền của ánh sáng đợc biểu diễn bằng một đờng thẳng có hớng gọi là tia sáng .
2. Ba loại chùm sáng .
- Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng .
a/ Chùm sáng song song .
b/ Chùm sáng hội tụ .
c/ Chùm sáng phân kỳ .
III. Vận dụng 
C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đờng thẳng .
C5: Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 . Do ánh sáng truyền theo đờng thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt 
Ngày soạn : 27/8/2010
 Tiết 3 
ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức :
 - Nhận biết đợc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích .
 - Giải thích đợc vì sao có hiện tợng nhật thực và nguyệt thực . 
 2. Kỹ năng :
 - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tợng trong thực tế và hiểu đợc một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng .
II. Chuẩn bị của thầy và trò 
Nhóm HS : 
+ 1 đèn pin .
+ 1 quả pin .
+ 1 vật cản bằng bìa dày .
+ 1 màn chắn .
+ 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực .
III. Tổ chức lớp 
1.Kiểm tra sĩ số 
 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .
IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập .
1.Kiểm tra :
GV? 
 1/ Làm bài 2.4 SBT 
 2/ Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Đờng truyền của ánh sáng đợc biểu diễn nh thế nào ?
HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS dới lớp nghe và nêu nhận xét .
2.Tổ chức tình huống học tập .
GV : Đặt vấn đề nh phần mở bài SGK .
HS : Nghe .
HĐ2 : Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối . 
GV: Yêu c ... ầu các nhóm thực hiện tiếp những yêu cầu của SGK.
HĐ3 : Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch điện song song.
GV: Yêu cầu các nhóm HS mắc vôn kế vào 2 điểm (1) và (2) trong mạch điện hình 28.1 a
GV: Lu ý HS mắc núm dơng của vôn kế về phía cực dơng của nguồn điện.
HS: Thực hành theo nhóm.
GV: Kiểm tra HS mắc vôn kế có đúng không.
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện vào bản báo cáo.
HS: Vẽ sơ đồ mạch điện vào bản báo cáo.
GV: Yêu cầu HS trả lời C3,
HS: Trả lời C3 và thảo luận về câu trả lời.
GV: Yêu cầu HS đóng công tắc, đọc và ghi số chỉ U12 của vôn kế vào bảng 1 của bản báo cáo.
HS: Làm việc theo nhóm : Đóng ngắt công tắc 3 lần lấy 3 giá trị rồi lấy trung bình cộng U12. Ghi vào báo cáo thí nghiệm.
GV: Yêu cầu các nhóm làm tơng tự để đo hiệu điện thế U34 và UMN
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
GV? Từ kết quả thí nghiệm ghi trong bảng 1 yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét 2c trong báo cáo .
HS : Hoàn thành nhận xét.
HĐ4: Đo cờng độ dòng điện đối với mạch điện song song.
GV: Đề nghị HS sử dụng mạch điện trên, tháo bỏ vôn kế, mắc am pe kế vào lần lợt các vị trí và tiến hành nh hớng dẫn SGK.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm 
GV: Đi kiểm tra mạch điện .
 Sau đó đề nghị HS đóng mở công tắc 3 lần, ghi lại 3 giá trị số chỉ của ampe kế và tính giá trị trung bình cộng I1, ghi giá trị I1 vào bảng 2 của báo cáo thí nghiệm.
HS: Làm theo yêu cầu của GV. 
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm tơng tự.
Đo cờng độ I2 của dòng điện qua mạch rẽ nối với đèn 2 và cờng độ dòng điện mạch chính I . Ghi kết quả vào báo cáo thí nghiệm.
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
GV: Cho các nhóm HS thảo luận, nhận xét kết quả đo từ bảng 2 
 Lu ý HS về sai khác : I ≠ I1 + I2 do ảnh hởng của việc mắc ampe kế vào mạch .
GV thông báo : Nếu sử dụng ampe kế tốt để đo thì ta sẽ có kết quả chính xác hơn :
 I I1 + I2
GV: Giới thiệu dụng cụ và làm thí nghiệm với 3 ampe kế đợc mắc đồng thời ở 3 vị trí .
GV? So sánh I ? I1 + I2
HS: Nhận xét ( I = I1 + I2) 
GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét 3.c trong báo cáo .
HS: Tự rút ra nhận xét .
HĐ5: Củng cố và thu dọn đồ dùng 
GV: Cho HS nêu lại các qui luật về hiệu điện thế và cờng độ dòng điện đối với đoạn mạch song song .
HS: Nêu lại hai nhận xét rút ra trong bài.
GV: Nhận xét ý thức, thái độ làm việc của các nhóm HS , của từng cá nhân HS . Đánh giá kết quả làm việc của HS.
HS:Hoàn thành và nộp báo cáo thí nghiệm. 
HĐ6 : Hớng dẫn học ở nhà 
GV : Hớng dẫn :
- Học thuộc qui luật về cờng độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.
- Chuẩn bị bài : An toàn khi sử dụng điện.
1. Mắc song song hai bóng đèn
C1: 
Hai điểm M, N là 2 điểm nối chung của 2 bóng đèn .
Các mạch rẽ là : M12N, M34N 
Mạch chính :gồm đoạn nối điểm M với cực dơng của nguồn, đoạn nối điểm N qua khoá tới cực âm của nguồn.
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.
C3: Vôn kế đợc mắc song song với đèn 1 và đèn 2.
*Nhận xét 2c: Hiệu điện thế giữa 2 đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa 2 điểm nối chung:
 U12 = U34 = UMN 
3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp.
*Nhận xét : Cờng độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cờng độ dòng điện mạch rẽ: 
 I = I1 + I2
Ngày soạn : 
 Tiết 33 
An toàn khi sử dụng điện 
I. Mục tiêu 
 1. Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể ngời.
 2. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tợng đoản mạch.
 3. Biết và thực hiện 1 số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
II. Chuẩn bị của thầy và trò 
 Nhóm HS : + 1 nguồn điện 3V 
 + 1 ampe kế, 1 công tắc, 1 bóng đèn pin, 7 dây dẫn, 1 cầu chì, 1 mô hình ngời điện.
 GV: - 1 số loại cầu chì trong đó có loại 1A.
1 ắc qui 6V, 1 đèn 6V, 1 công tắc, dây dẫn.
1 bút thử điện.
Tranh vẽ phóng to hình 29.1 SGK
III. Tổ chức lớp 
1. Kiểm tra sĩ số 
7A V:............................ 7B V:................................ 7CV:........................................
 2. Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .
IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Đặt vấn đề nh phần mở bài SGK.
HĐ2 : Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể ngời.
GV: Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện để HS quan sát khi nào thì đèn của bút thử điện sáng và trả lời C1.
HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời C1.
GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện với mô hình ngời điện theo hớng dẫn của SGK .
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm.
GV? Từ kết quả thí nghiệm em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống hoàn thành nhận xét trang 82 SGK.
HS: Thảo luận rút ra nhận xét.
GV: Ôn tập cho HS về tác dụng sinh lý của dòng điện.
GV: Cho HS tìm hiểu về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể ngời.
HS: Đọc phần (2) mục I trang 82 SGK .
GV: Nhấn mạnh giới hạn nguy hiểm của dòng điện .
HĐ3 : Tìm hiểu hiện tợng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
GV: Giới thiệu dụng cụ và hớng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm về hiện tợng đoản mạch.
HS: Quan sát.
GV: Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, đọc và ghi số chỉ của ampe kế I1 = ....
GV: Yêu cầu HS trả lời C2
HS: Trả lời C2 và thảo luận về câu trả lời.
GV: Yêu cầu HS trả lời C3 .
HS: Trả lời C3 và thảo luận về câu trả lời.
GV: Làm thí nghiệm đoản mạch nh sơ đồ hình 29.3 trong đó sử dụng ắc qui, cầu chì, bóng đèn và công tắc.
HS: Quan sát thí nghiệm.
GV: Cho HS tìm hiểu cầu chì thật và trả lời C4, C5.
HS: Tìm hiểu cầu chì thật và trả lời C4, C5.
HĐ4: Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu qui tắc này trong SGK.
HS: Tìm hiểu qui tắc trong SGK.
GV? Tại sao lại phải tuân theo các qui tắc đó.
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu HS trả lời C6.
HS: Trả lời C6 theo nhóm và thảo luận trên lớp về câu trả lời.
HĐ5: Củng cố 
GV: Tóm tắt toàn bài.
 Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần “Có thể em cha biết.
HĐ6 : Hớng dẫn học ở nhà 
GV : Hớng dẫn :
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài : Tổng kết chơng III
Làm đề cơng ôn tập - Trả lời trớc các câu hỏi tự kiểm tra và phần vận dụng.
I. Dòng điện đi qua cơ thể ngời có thể gây nguy hiểm.
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể ngời.
C1: 
*Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể ngờ ikhi chạm vào mạch điện tại bất kỳ vị trí nào của cơ thể.
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.
- Dòng điện có cờng độ 10 mA đi qua ngời làm co cơ rất mạnh.
- Dòng điện có cờng độ trên 25 mA đi qua ngực gây tổn thơng tim
- Dòng điện có cờng độ 70 mA trở lên đi qua cơ thể ngời, tơng ứng với hiệu điện thế 40V trở lênđặt lên cơ thể ngời sẽ làm tim ngừng đập.
II. Hiện tợng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
1. Hiện tợng đoản mạch( ngắn mạch)
C2: .............Lớn hơn........................
- Tác hại của hiện tợng đoản mạch: I tăng lên quá lớn có thể làm chảy hoặc làm cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận tiếp xúc với nó hoặc gần nó, có thể gây hoả hoạn.
C3: Dây chì bị nóng chảy và đứt.
C4: ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì : Dòng điện có cờng độ vợt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ bị đứt.
C5: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn, từ bảng cờng độ dòng điện ở bài 24 ( 0,1A đến 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi số 1,2A hoặc 1,5A.
III. Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
1. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dới 40V.
2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
3. Không đợc tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu cha biết rõ cách sử dụng.
4. Khi có ngời bị điện giật thì không đợc chạm vào ngời đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi ngời cấp cứu.
Ngày soạn : 
 Tiết 34 
 tổng kết chơng III : điện học 
I. Mục tiêu 
 - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chơng điện học.
 - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tợng...) có liên quan.
II. Chuẩn bị của thầy và trò 
 GV: Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ.
III. Tổ chức lớp 
1. Kiểm tra sĩ số 
7A V:............................ 7B V:................................ 7CV:........................................
 2. Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .
IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra.
GV hỏi cả lớp xem có những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra cha làm đợc .
GV: Tập trung vào các câu hỏi này để củng cố cho HS nắm chắc các kiến thức .
HS: Thảo luận trả lời 1 số câu hỏi của phần tự kiểm tra .
GV: Nếu còn thời gian nên kiểm tra một vài câu khác của phần này để biết HS đã thực sự nắm chắc hay cha. Từ đó có thể uốn nắn, bổ sung những sai sót.
HS: Trả lời một số câu hỏi của GV.
HĐ2 : Vận dụng tổng hợp các kiến thức.
GV: Cho HS lần lợt thảo luận trả lời 7 câu hỏi của phần vận dụng.
HS: Lần lợt thảo luận trả lời 7 câu hỏi của phần vận dụng.
GV: Có thể mắc với nguồn điện 1,5V hoặc 3V, nhng 2 bóng đèn sáng yếu. Không thể mắc với nguồn điện 9V hay 12V đợc, khi đó 1 hoặc cả 2 bóng đèn sẽ cháy dây tóc.
GV: Cờng độ dòng điện mạch chính là số chỉ của ampe kế A bằng tổng cờng độ dòng điện trong các mạch rẽ là số chỉ của ampe kế A1 và A2
HĐ3 : Tổ chức theo nhóm trò chơi ô chữ về điện học.
GV: Chia nhóm HS (8 nhóm)
GV: Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn. Nhóm nào điền đúng đợc 1 điểm, điền sai 0 điểm, thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu.
 Nhóm nào không trả lời đợc trong thời gian qui định thì cho nhóm khác bổ sung
( Nhóm đó sẽ bị loại khỏi cuộc chơi).
GV: Ghi điểm cho mỗi tổ. Tổ nào phát hiện đợc nội dung ô chữ hàng dọc đợc 2 điểm .
 Cuối cùng GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi.
HS: Mỗi nhóm bốc thăm để chọn 1 câu hỏi (từ 1 đến 8). Điền ô chữ vào hàng ngang.
HĐ6 : Hớng dẫn học ở nhà 
GV : Hớng dẫn :
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Trả lời lại các câu hỏi ôn tập.
- Làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị giờ sâu kiểm tra học kỳ.
I. Tự kiểm tra.
II. Vận dụng.
1. Chọn D
2. a, Ghi dấu(-) cho B
 b, Ghi dấu(-) cho A
 c, Ghi dấu(+) cho B
 d, Ghi dấu(+) cho A
3. Mảnh nilon bị nhiễm điện âm .
4. Sơ đồ c
5. Thí nghiệm c
6. Dùng nguồn điện 6V là hợp nhất. Vì hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn là 3V để sáng bình thờng. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V.
7. Số chỉ của ampe kế A2 là :
 0,35A - 0,12A = 0,23A
III. Trò chơi ô chữ.
Cực dơng
An toàn điện
Vật dẫn điện
Phát sáng
Lực đẩy
Nhiệt
Nguồn điện
Vôn kế

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LI 7(2).doc