Tuần:
Soạn:
Dạy: CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng:
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
- Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Kỹ năng: Bố trí và làm thí nghiệm, kỹ năng quan sát
3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực, tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm
Tuần: Soạn: Dạy: chương I: quang học Tiết 1: nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng: - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta - Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng 2. Kỹ năng: Bố trí và làm thí nghiệm, kỹ năng quan sát 3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực, tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mỗi nhóm: 1 nguồn sáng; 1 hộp kín có dán mảnh giấy Cả lớp: Bảng phụ 1: phần quan sát và thí nghiệm Bảng phụ 2: phần ghi nhớ 2. Học sinh: Bảng con, bút dạ III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ 3. Tổ chức các hoạt động học tập của học sinh: trợ giúp của giáo viên hoạt động học của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - YC: Đọc thông tin cần sử lý - Nhắc lại -> ĐVĐ vào bài - YC: Đọc mẩu đối thoại ? Bạn nào đúng HĐ2: Tìm hiểu khi nào nhận biết được ánh sáng - YC: Đọc phần quan sát và thí nghiệm - Treo bảng phụ -> YC trả lời C1 - Hướng dẫn thảo luận C1 - YC: Cá nhân hoàn thành kết luận - YC: Đọc lại kết luận - Nhấn mạnh: 2 điều kiện để nhận biết ánh sáng HĐ3: Nghiên cứu trong điều kiên nào ta nhìn thấy 1 vật ? Khi nào ta nhìn thấy 1 vật - Lên phương án thí nghiệm -> kiểm tra dự đoán trên - Chọn phương án tối ưu - Giới thiệu: Dụng cụ thí nghiệm; cách làm thí nghiệm - Phát dụng cụ thí nghiệm - Quan sát, uốn ắn thao tác - Hướng dẫn thảo luận ? C2 - YC: Hoàn thành kết luận - YC: 1 học sinh đọc lại kết luận - Nhấn mạnh: điều kiện nhìn thấy 1 vật ... HĐ4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng ? C3 - YC: Hoàn thành kết luận - YC: 1 học sinh đọc lại kết luận ? Nguồn sáng là gì? lấy ví dụ ? Vật sáng gồm những vật như thế nào? lấy ví dụ - Thông báo: vật đen là vật không tự phát ra ánh sáng, không hắt lại ánh sáng ? Tại sao nhận ra cái bút màu đen ? Có ánh sáng màu đen không HĐ5: Vận dụng - YC: Trả lời C4; C5 - Hướng dẫn thảo luận chung - Đọc SGK - Nghe - Đọc to - Dự đoán I. Nhận biết ánh sáng * quan sát thí nghiệm - Đọc to - Đọc bảng phụ -> trả lời - HĐ nhóm: thảo luận -> báo cáo kết quả C1: * Kết luận:....ánh sáng.... - Đọc to - Nghe và ghi nhớ II. Nhìn thấy 1 vật - Dự đoán - Lên phương án, dụng cụ, các bước thí nghiệm - Nghe * Thí nghiệm - Quan sát, nghe - HĐ nhóm: + nhận dụng cụ + mỗi học sinh làm thí nghiệm 1 lần + thảo luận -> báo cáo - Thảo luận chung - Cá nhân trả lời C2 - Cá nhân hoàn thành kết luận -> ghi vở * Kết luận: ....ánh sáng từ vật đó.... - Đọc kết luận - Nghe -> ghi nhớ III. Nguồn sáng và vật sáng - Đọc -> trả lời - Hoàn thành kết luận -> ghi vở * Kết luận: .....phát ra ....hắt lại.... - Đọc to - Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng - Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó - Vận dụng tính chất của vật đen + kiến thức đã học -> giải thích IV. Vận dụng - HĐ nhóm: Thảo luận C4; C5 -> báo cáo kết quả - Thảo luận chung 4. Củng cố: - YC: điền bảng phụ 2 ? qua bài học này em đã nhận được những thông tin gì 5. Hướng dẫn học: - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập: 1.1 -> 1.5 - Đọc phần có thể em chưa biết IV. Rút kinh nghiệm:.............................................................................................. Tuần: Soạn: Dạy: tiết 2: sự truyền ánh sáng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm để xác định đường truyền của ánh sáng - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để xác định đường thẳng trong thực tế - Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng 2. Kỹ năng: - Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng của ánh sáng bằng thực nghiệm - Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại 1 hiện tượng về ánh sáng 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống hựa thẳng, 1 nguồn sáng, 3 màn chắn có lỗ nhỏ, 3 đinh gim, 1 ống nhựa soắn 2. Học sinh: - Học và làm bài tập III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? khi nào ta nhìn thấy một vật? làm bài tập 1.1, 1.2 (SBT) 3. Tổ chức các hoạt động học tập của học sinh: trợ giúp của giáo viên hoạt động học của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - YC đọc mẩu đối thoại ? Nêu phương án giúp bạn Hải? HĐ2: Nghiên cứu tìm qui luật đường truyền của ánh sáng - Xem xét các phương án -> chọn - YC đọc phần thí nghiệm ? Cách tiến hành thí nghiệm - Chú ý: + Quan sát: dây tóc... + Kiểm tra ống rỗng? - Phát dụng cụ thí nghiệm -> YC làm thí nghiệm ? C1 - Hướng dẫn học sinh thảo luận C1 - YC đọc C2 -> Chọn phương án - Giới thiệu cách làm thí nghiệm - Phát dụng cụ thí nghiệm ? Nêu phương án kiểm tra 3 lỗ thẳng hàng ? C2 - YC hoàn thành kết luận - Thông báo: làm thí nghiệm với các môi trường trong suốt và đồng tính khác, ánh sáng vẫn truyền thẳng - Lấy ví dụ về môi trương trong suốt..... - Giải thích môi trường đồng tính.... - YC đọc định luật HĐ3: Nhiên cứu về tia sáng, chùm sáng - Giả sử: S là 1 điểm sáng trên nguồn. M là 1 điểm trên mắt. Hãy vẽ đường truyền của ánh sáng từ S đến M - Giới thiệu qui ước vẽ tia sáng.... - Làm thí nghiệm 2.4 - Vệt sáng hẹp.....đường truyền của ánh sáng - Làm thí nghiệm: + Tạo 3 chùm sáng -> Tạo 2 tia sáng giới hạn ngoài cùng ? Muốn vẽ chùm sáng ta phải vẽ được những tia nào - YC làm C3 - Vẽ hình lên bảng Hướng dẫn trả lời C4, C5 - Đọc SGK - Dự đoán đường đi -> lên phương án thí nghiệm kiểm tra I. Đường truyền của ánh sáng - Đọc SGK - Nêu các bước thí nghiệm - HĐ nhóm: làm thí nghiệm với 3 loại ống - Trả lời C1-> Thảo luận C1: C1: Khi có ống ánh sáng truyền đi theo đường thẳng - Đọc C2 -> Lên phương án thí nghiệm - Nghe, quan sát - HĐ nhóm: Làm thí nghiệm - Nêu phương án C2: Khi không có ống ánh sáng vẫn truyền đi theo đường thẳng - Cá nhân làm kết luận: ...thẳng... - Nghe -> môi trường trong suốt, đồng tính - Định luật truyền thẳng của ánh sáng ( SGK - T7 ) II. Tia sáng và chùm sáng - 1 học sinh lên bảng vẽ; vẽ vào vở S M - Quan sát vệt sáng - Quan sát: 3 loại chùm sáng -> 2 tia sáng giới hạn ngoài cùng - Từ kết quả thí nghiệm -> trả lời: Muốn vẽ 1 chùm sáng ta chỉ cần vẽ 2 tia ngoài cùng C3: a, ...không giao nhau... b, ....giao nhau.... c, ...loe rộng ra.... - Vẽ vào vở: - Chùm sáng song song: - Chùm sáng hội tụ: - Chùm sáng phân kỳ: - Cá nhân làm C4, C5 4. Củng cố: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng 5. Hướng dẫn học: Học thuộc phần ghi nhớ; cách biểu diễn tia sáng; chùm sáng Đọc mục: có thể em chưa biết; làm bài tập 2.1 đến 2.5 ( SBT ) IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................ Tuần: 3 Soạn:15/9/2009 Dạy:16/9/2009 Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực 2. Kỹ năng: - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II. Chuẩn bị: 1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:.......................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng như thế nào? BT 2.1 (SBT) HS2: BT 2.2, 2.3 (SBT) 3. Tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh: Trợ giúp của gv HĐ của học sinh Nội dung HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Tại sao người thời xưa đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là " Đòng hồ mặt trời "...... HĐ2: Quan sát, hình thành, khái niệm bóng tối, bóng nửa tối - YC đọc thông tin - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm - YC làm thí nghiệm - Phát dụng cụ thí nghiệm - Quan sát, điều chỉnh cách bố trí thí nghiệm, hướng dẫn học sinh để đèn ra xa - Hướng dẫn học sinh thảo luận - Đọc SGK - Nghe, quan sát - HĐ nhóm: + Bố trí thí nghiệm H 3.1 + Quan sát hiện tượng trên màn chắn -Đọc SSGK - HĐ nhóm: + Thay bằng nguồn sáng rộng + Quan sát hiện tượng trên màn chắn + Thảo luận C2 -> Báo cáo - Thảo luận chung - Điền vào nhận xét -> thảo luận -> ghi vở - Dựa vào kiến thức địa lý -> trả lời - Quan sát đường đi của tia sáng từ mặt trời -> mặt trăng -> trái đất - Chỉ trên hình vẽ - Nghe, quan sát hình vẽ - Từ điều kiện nhìn thấy một vật -> trả lời - Nhắc lại -> ghi vở I. Bóng tối - Bóng nửa tối * Thí nghiệm 1: *Nhận xét:....nguồn sáng....... * Thí nghiệm 2: * Nhận xét:....một phần của nguồn sáng.... II. Nhật thực - Nguyệt thực a, Nhật thực trợ giúp của giáo viên hoạt động học của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Tại sao người thời xưa đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là " Đòng hồ mặt trời "...... HĐ2: Quan sát, hình thành, khái niệm bóng tối, bóng nửa tối - YC đọc thông tin - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm - YC làm thí nghiệm - Phát dụng cụ thí nghiệm - Quan sát, điều chỉnh cách bố trí thí nghiệm, hướng dẫn học sinh để đèn ra xa - Hướng dẫn học sinh thảo luận - YC đọc SGK phần thí nghiệm 2 - YC làm TN H 3.2 - Quan sát, uốn ắn thao tác cho các nhóm - Hướng dẫn học sinh thảo luận C2 - YC hoàn thành phần nhận xét - Hướng dẫn học sinh thảo luận HĐ3: Hình thành khái niệm nhật thực, Nguyệt thực ? Quĩ đạo chuyển động của mặt trăng, mặt trời, trái đất - Treo H 3.3 ? Xác định vùng bóng tối, bóng nửa tối phía sau mặt trăng - Giới thiệu: Hiện tượng nhật thực toàn phần, nhật thực một phần ? C3 ? Nhật thực toàn phần ( hay một phần ) quan sát được ở những vị trí nào - Treo H 3.4 - Giới thiệu: Hiện tượng Nguyệt thực toàn phần, Nguyệt thực một phần ? C4 ? Khi nào xảy ra hiện tượng Nguyệt thực HĐ4: Vận dụng - YC làm C5 - YC 1 học sinh lên bảng vẽ - YC nhận xét hình vẽ - Giáo viên sửa lại nếu cần I C3 - Nhắc lại -> ghi vở - Nhật thực toàn phần ( hay một phần ) quan sát được ở chỗ bóng tối ( hay bóng nửa tối ) của mặt trăng ... V; 2 bóng đèn pin; 1 vôn kế có GHĐ: 3V và ĐCNN: 0,1V; 1 am pe kế có GHĐ: 0,5A và ĐCNN: 0.01A; khóa K; 9 đoạn dây dẫn 2. Học sinh: Mẫu báo cáo thực hành III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:.................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trả báo cáo TH tiết 31 -> nhận xét, đánh giá chung - Kiểm tra mẫu báo cáo TH tiết 32 3. Tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh: trợ giúp của giáo viên hoạt động học của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - Thông báo yêu cầu của bài: + Tìm hiểu mạch điện song song + Đo I và U đối với đoạn mạch song song - Lưu ý: mạch điện trong gia đình là mạch điện song song HĐ2: Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với hai bóng đèn - Cho HS quan sát H28.1a (SGK) -> YC trả lời C1 - YC các nhóm mắc mạch điện H28.1a theo C2 HĐ3: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song - YC các nhóm thực hiện theo yêu cầu của SGK phần 2 - Kiểm tra cách mắc am pe kế của các nhóm - Lưu ý: mỗi phép đo, đóng, ngắt công tắc 3 lần -> lấy 3 giá trị => ghi giá trị trung bình cộng U12; U34; UMN vào bảng 1 của báo cáo - YC từ kết quả bảng 1 -> hoàn thành nhận xét HĐ4: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song - YC tháo bỏ vôn kế, mắc am pe kế vào các vị trí theo yêu cầu phần 3 - Kiểm tra cách mắc am pe kế - Lưu ý: mỗi phép đo, đóng, ngắt công tắc 3 lần -> lấy 3 giá trị => tính trung bình cộng ..... - YC hoàn thành phần nhận xét - Lưu ý: I khác I1 + I2 do ảnh hưởng của am pe kế.... ở mạch điện, nếu am pe kế tốt thì I gần bằng I1 +I2 - Làm TN với 3 am pe kế được mắc đồng thời => CM: I = I1 + I2 - Nghe -> biết được yêu cầu bài thực hành 1. Điền từ hay cụm thích hợp vào ô trống - Quan sát H28.1a -> trả lời C1 - HĐ nhóm: Làm theo C2 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song a, Sơ đồ mạch điện - HĐ nhóm: + Mắc vôn kế vào 2 điểm 1 và 2 trong mạch điện + Vẽ sơ đồ mạch điện vào báo cáo + - K Đ1 M 1 2 N 3 4 Đ2 + Đóng K -> đọc U12 -> ghi bảng 1 + Mắc vôn kế vào 2 điểm 3 và 4 -> đo U34 + Mắc vôn kế vào 2 điểm M, N -> đo UMN b, Kết quả đo - Ghi U34; UMN vào bảng 1 c, Nhận xét: - Cá nhân hoàn thành nhận xét -> ghi báo cáo bằng nhau / bằng U12 = U34 = UMN 3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song a, bảng kết quả đo - HĐ nhóm: + Mắc am pe kế nối tiếp đèn 1 + Báo cáo GV + Đóng K, đo I1 -> ghi bảng 2 + Làm tương tự -> đo I2; I + Thảo luận , nhận xét kết quả đo ở bảng 2 b, Nhận xét: - Hoàn thành nhận xét -> ghi báo cáo tổng I = I1 + I2 - Quan sát -> so sánh => CM 4. Củng cố: ? Nêu qui luật về U, I đối với đoạn mạch song song - Nhận xét ý thức, thái độ làm việc của các nhóm - Thu báo cáo TH, tổng hợp bài 5. Hướng dẫn học: - Làm bài tập: 28.1 -> 28.5 (SBT) - Nêu các qui luật về U, I đối với đoạn mạch song song IV. Rút kinh nghiệm:....................................................................................................... Tuần: Tiết 33: An toàn khi sử dụng điện Soạn: Giảng: I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người - Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. - Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng mắc mạch điện. 3. Thái độ: Có ý thức áp dụng kỹ thuật vào cuộc sống. II. chuẩn bị 1. Giáo viên: + Cả lớp: 1 số loại cầu chì, nguồn, bóng đèn, công tắc, dây nối, bút thử điện. + Nhóm: nguồn 3V, mô hình nguồn điện, K, bóng đèn pin, Ampe kế, cầu chì 0,5A, dây. 2. Học sinh: Học và làm bài tập. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:....................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song? 3. Tổ chức các hoạt động học tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tạo tình huống học tập - Yêu cầu 1 hs đọc phần mở bài - Giới thiệu yêu cầu bài học: dòng điện -> nguy hiểm.... tuân thủ nguyên tắc để đảm bảo an toàn. HĐ2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Cắm bút thử điện vào 1 trong 2 lỗ của ổ lấy điện. - YC hs trả lời C1: - YC hs làm thí nghiệm H29.1 - YC hs hoàn thành nhận xét - Giới thiệu lại tác dụng sinh lý của dòng điện. Dòng điện qua cơ thể người: + Cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở, thần kinh tê liệt. + Dòng điện thích hợp - chữa bệnh - YC hs đọc SGK phần 2. - Nhắc lại: Giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với con người là: U = 40V trở lên, hoặc I = 70mA trở lên thì tim ngừng đập. HĐ3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. - YC hs làm TN H29.2. - Làm lại TN ? Tác hại của hiện tượng đoản mạch. - Giới thiệu các loại cầu chì -YC hs trả lời C3; C4; C5. - Hướng dẫn học sinh thảo luận. HĐ4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. - YC học sinh đọc phần III. ? Tại sao chỉ làm TN với nguồn điện có HĐT dưới 40V? ? Tại sao phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện? ? Tại sao không được chạm người vào mạng điện dân dụng và các thiét bị điện? ? Tại sao khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà phải tìm cách ngắt ngay công tác điện? - YC HS quan sát H 29.5 -> Trả lời: C6 - Hướng dẫn học sinh thảo luận - Đọc SGK. - Nghe I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể nguy hiểm. 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người. - QS xem khi nào thì đèn của bút thử điện sáng. - Trả lời C1 HĐ nhóm: + Mắc mạch H29.1 + Đóng K + Chạm đầu 2 vào các vị trí khác nhau của người điện. + QS bóng đèn. * Nhận xét: chạy qua / bất cứ - Nghe: Tác hại; Tác dụng 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. - Đọc SGK-> Mức độ tác dụng, giới hạn nguy hiểm. - Nghe -> ghi nhớ giới hạn nguy hiểm. II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 1. Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch) - HĐ nhóm: + Đọc SGK phần 1 a, b. + Mắc mạch điện H29.2 theo + đóng K -> đo I1 + Nối 2 đầu A và B + Đóng K, QS đèn - > đo I2 + Trả lời C2: I1> I2 * Nhận xét: ...lớn hơn... + QS lại TN trên bàn GV + Nêu tác hại 2. Tác dụng của cầu chì - Nghe, quan sát. - Cá nhân trả lời C3: Cầu chì nóng lên, chảy, đứt và ngắt mạch. C4: Dòng diện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ đứt. C5: 1,2A - 1,5A. - Thảo luận chung, thống nhất. III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng dòng điện. - Tự đọc phần III - Dựa vào kiến thức đã học -> trả lời các câu hỏi GV đưa ra. - HĐ nhóm: Thảo luận C6-> Báo cáo - Thảo luận chung thống nhất C6 4. Củng cố: ? Cho biết giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người? ? Có nhận xét gì về cường độ dòng điện trong mạch khi có HT đoản mạch? ? Tác hại của hiện tượng đoản mạch? ? Tác dụng của cầu chì? ? Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện? 5. Hướng dẫn học. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc thêm phần "Có thể em chưa biết". - Ôn tập chương 3: điện học theo bài 30( T 85- SGK) IV. Rút kinh nghiệm: Tuần: Tiết: 34 Ôn Tập Soạn: tổng kết chương III: điện học Giảng: I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tự kiểm tra để củng cố và nắm bắt các kiến thức cơ bản của chương điện học. - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đè có liên quan. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tự kiểm tra kiến thức của mình và các kỹ năng tổng hợp, phân tích, trình bày, giải bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức hợp tác. II. chuẩn bị 1. Giáo viên: Đáp án + biểu điểm phần I: Tự kiểm tra. Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi. 2. Học sinh: Ôn tập câu hỏi theo hệ thống câu hỏi trong bài III. Tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:....................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: làm bài tập: 28.1 - 28.3 HS2: làm BT 28.2- 28.4 3. Tổ chức các hoạt động học tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - YC h/s Hoạt động theo bàn - Treo đáp án + biểu điểm. - Nhận xét kết quả các nhóm chữa những câu h/s không làm được. - H/s trả lời các câu hỏi phần II. - H/s nhận xét, thảo luận, thống nhất. Gợi ý câu 6: + Hai bóng giống nhau ghi 3V mắc như nối tiếp nhau-> HĐT 2 đầu đoạn mạch gồm 2 bóng mắc nối tiếp nhau phải là bao nhiêu để hai bóng sáng BT? + Cần mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào nguồn có HĐT bao nhiêu? - YC HS làm câu 7 - Treo bảng ô chữ của trò chơi. - Phổ biến luật chơi. - T/c cho hs chơi - Y/c các đội tìm từ hàng ngang, hàng dọc. I. Tự kiểm tra: - HĐ nhóm trả lời câu hỏi trong phần I - Đối chiếu kết quả của nhóm với đáp án, biểu điểm -> Tự chấm. - Báo cáo kết quả. II. Vận dụng: - HĐ cá nhân: Trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Ghi vở. 1. D 2.Ha: Quả cầu B NĐ (-) Hb: Quả cầu A NĐ (-) Hc: Quả cầu B NĐ (+) Hd: Quả cầu A NĐ (+) 3 Mảnh vải ni lông nhận electron miếng vải len mất electron 4: HC 5: HC 6: Dùng nguồn điện loại 6V. - Sử dụng kiến thức đoạn mạch nối tiếp: U = U1 + U2 7. I2=I - I1= 0,35- 0,12= 0,23(A) III. Trò chơi ô chữ: - Quan sát: - Nghe. - Tham gia chơi. - Tìm từ hàng ngang, hàng dọc. 1. Cực dương. 2. An toàn điện. 3. Vật dẫn điện. 4. Phát sáng. 5. Lực đẩy. 6. Nhiệt. 7. Nguồn điện. 8. Vôn kế. Từ hàng dọc: dòng điện. 4. Củng cố: - Nhắc lại các KT chính trong chương. - Nhận xét ý thức ôn tập ở nhà của học sinh 5. Hướng dẫn học. - Ôn tập các loại kiến thức của chương trình vật lý 7 ( 3 chương). IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................... Tuần: Tiết 35: kiểm tra học kì II Soạn: Dạy: I. Mục tiêu: - Kiểm tra, đánh giá các kiến thức, kĩ năng cơ bản của chương trình vật lí lớp 7 - kì II - Tìm ra ưu điểm, tồn tại trong việc dạy và học từ đó phát huy ưu điểm, tìm ra biện pháp khắc phục tồn tại cho những năm học sau II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: đề, đáp án, biểu điểm (của phòng) 2. Học sinh: ôn tập III. Kiểm tra 1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:............................................................. 2. Kiểm tra: Có đề bài kèm theo 3. Đáp án, biểu điểm: Có đáp án và biểu điểm kèm theo 4. Củng cố: Thu bài, tổng hợp bài, nhận xét ý thức của học sinh trong giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn học: Tiếp tục ôn tập toàn bộ chơng trình vật lí lớp 7 IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: