Giáo án Vật lý 7 cả năm (63)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (63)

Chương I Quang học

Tiết 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG

 NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

S:

G:

A- MỤC TIÊU:

- Bằng TN nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Hs phân biệt được nguồn sáng và ánh sáng.

- Làm cho Hs yêu thích môn học, hứng thú học tập, tích cực trao đổi, phát biểu.

 

doc 89 trang Người đăng vultt Lượt xem 846Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (63)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Quang học
Tiết 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG 
 NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG 
S:
G:
A- MỤC TIÊU:
- Bằng TN nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Hs phân biệt được nguồn sáng và ánh sáng.
- Làm cho Hs yêu thích môn học, hứng thú học tập, tích cực trao đổi, phát biểu.
B- CHUẨN BỊ:
	- Đồ dùng:
	+ Gv: Đèn pin, bảng phụ ghi bài tập.
+ Mỗi nhóm Hs: 1 hộp kín trong đó dán sẵn 1 mảnh giấy trắng bóng đèn pin được gắn bên trong hộp (Hình 1.2a SGK), pin, dây kim loại nhỏ, công tắc.
Những điểm cần lưu ý:
 	+ Không đưa ra định nghĩa ánh sáng. Yêu cầu Hs thông qua kinh nghiệm quan sát mà khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. 
	+ Dựa trên quan sát, TN và lập luận để khẳng định ta nhìn thấy 1 vật (vật sáng) khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
	+ Phân biệt được 2 loại vật có thể phát ánh sáng đến mắt ta: Vật tự nó phát ra ánh sáng (nguồn sáng) và vật hắt ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.
	+ ánh sáng không những truyền được trong các môi trường trong suốt mà còn truyền được trong chân không.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
	I- ổn định tổ chức:
 Sĩ số: . . . Vắng: . . .
II- Kiểm tra bài cũ: Không
	Gv: Giới thiệu sơ lược chương trình vật lý 7 : gồm 3 chương:
	Chương I : Quang học
	Chương II : Âm học
	Chương III : Điện hoc
ĐVĐ : Một người mắt không bị tật, có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy 1 vật?
- Các em quan sát ảnh chụp ở đầu chương và cho biết trên miếng bìa viết chữ gì?
Gv: Dùng gương phẳng cho Hs xác định lại chữ viết đó : (Tìm). Vậy ảnh quan sát được trong gương phẳng đó có tính chất gì? Những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương có tính chất gì? -> Giới thiệu chương I
Cho Hs quan sát đèn pin - đèn có thể bật sáng được? 
Đặt đèn pin ngang trước mặt sao cho không nhìn thấy bóng đèn. Bật đèn sáng ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? Vì sao? . . . vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
III- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Gv: Phân nhóm Hs
Hs: Tự đọc SGK -> trả lời C1. 
- Trong 4 trường hợp trên điểm giống nhau là gì? (mở mắt)
- Hãy tìm những điểm khác nhau, từ đó tìm nguyên nhân khách quan làm cho mắt ta nhận biết được ánh sáng?
(Trường hợp nhận biết được ánh sáng: trường hợp 2; 3).
Hs: Thảo luận nhóm rút ra kết luận.
- Khi nào thì ta nhận nhận biết được ánh sáng?
Gv: ĐVĐ: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta, nhưng khi nào thì ta nhìn thấy 1 vật? -> II,
Hs: Đọc C2 – dự đoán kết quả TN?
Gv: Phát đồ dùng cho các nhóm Hs.
Hs: Lần lượt làm TN a, b trả lời C2. 
- Đại diện nhóm trả lời -> rút ả kết luận.
- Căn cứ vào đâu mà ta khẳng định được rằng ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta?
Hs: Làm TN
1- Bật sáng bóng đèn trong hộp -> nhìn thấy mảnh giấy trắng.
2- Quan sát – nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng.
- Vật nào tự nó phát ra ánh sáng?
- Vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại?
Hs: . . .
Gv: Nhận xét – thông báo nguồn sáng, vật sáng.
Hs: Đọc – hoàn chỉnh kết luận.
Gv: Chốt lại vấn đề.
- Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài? (ghi nhớ).
Hs: Đọc phần ghi nhớ.
Gv: Chốt lại nhanh
Hs: Thảo luận nhóm lần lượt trả lời C4; C5. 
- Trong cuộc tranh luận phần mở bài bạn nào đúng? Vì sao?
- Khói gồm những hạt li ti. Khi chiếu đèn pin vào đó ta thấy vệt sáng xuyên qua khói? Tại sao?
- Đại diện nhóm trả lời.
Gv: Nhận xét – bổ xung.
I- Nhận biết ánh sáng
- Quan sát và TN
C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II- Nhìn thấy một vật
- TN:
C2: Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng. Đó là vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy lại hắt ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta.
- Kết luận: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
II- Nguồn sáng và vật sáng
C3: 
 Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó.
* Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
 + Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
IV- Ghi nhớ và vận dụng
a, Ghi nhớ : SGK
b, Vận dụng
C4: Bạn Thanh đúng vì đèn bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
C5:
 Khói gồm nhiều hạt li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng.
 Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
	IV- Củng cố:
	- Khái quát nội dụng bài dạy.
	- Lần lượt treo bảng phụ ghi bài tập 1.1; 1.2; 1.3 (3 – SBT). Hs đọc và trả 	lời. 
	( Bài 1.1: C ; Bài 1.2: B).
V- Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Làmm bài tập 1.4; 1.5 (SBT).
	- Đọc trước bài “Sự truyền ánh sáng”.
D- RÚT KINH NGHIỆM:
				.
Tiết 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
S: 
G:
A- MỤC TIÊU:
	- Hs biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. 
	- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
	-Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào xác định đường thẳng 	trong 	thực tế.
	-Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng : chùm song song, chùm hội 	tụ, chùm phân kỳ.	
	- Hs có kỹ năng tìm ra định luật truyền thẳng của ánh sáng bằng thực nghiệm.
	- Hs có thái độ vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
B CHUẨN BỊ:
	- Đồ dùng : 
	+ Gv : Bảng phụ vẽ hình 2.5
	+ Mỗi nhóm Hs : 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng 0 = 3 mm, 1 ống trụ cong 	không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh ghim.
	- Những điểm cần lưu ý :
	+ Ở lớp 7 không định nghĩa chặt chẽ về tia sáng mà khái niệm tia sáng chỉ 	chỉ là 1 mô hình qui ước để biểu thị đường truyền của ánh sáng.
	+ Trong thực tế không quan sát được tia sáng thật mà căn cứ vào vệt sáng ta 	nhận biết được đường truyền của ánh sáng.
	- Kiến thức bổ xung :
C- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
	I- ổn định tổ chức:
 Sĩ số: . . . Vắng: . . .
	II- Kiểm tra bài cũ:
	Hs1 : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? 
	- Khi nào ta nhìn thấy 1 vật? Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Cho 	thí dụ.
	Gv : Nhận xét – nhấn mạnh: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó 	đến mắt ta.
	ĐVĐ: 
	Gv : Bật đèn điện -? Các em thấy hiện tượng gì?
	Hs : (đèn điện sáng).
	- Các em có nhìn thấy đường đi của ánh sáng không? Làm thế nào để biết 	được ánh sáng từ bóng đèn phát ra đã đi theo đường nào đến mắt ta? -> vào 	bài.
III- Bài mới:
Hs: Quan sát hình 2.1 – nêu dụng cụ cần có để làm TN.
Gv: Phát dụng cụ cho các nhóm Hs.
+ Đèn pin không có pha, 2 ống tuy ô vỏ nhựa đen (1 ống thẳng, 1 ống cong).
Hs: Làm TN theo hình 2.1 – trả lời C1.
- Ánh sáng truyền theo đường nào?
- Vì sao dùng ống cong lại không nhìn thấy ánh sáng từ đèn phát ra?
(Vì ánh sáng đi thẳng bị thành ống chặn lại).
- Em hãy dự đoán xem ánh sáng truyền đi như thế nào? Theo đường thẳng, đường cong hay đường gấp khúc?
- Nếu không dùng ống – làm thế nào để kiểm tra xem ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
Hs: Nêu phương án kiểm tra. (Hình 2.2).
Gv: Phát cho mỗi nhóm 3 tấm bìa có đục lỗ.
Hs: Làm TN theo hình 2.2 – Trả lời C2 :
- Đặt 3 tấm bìa thẳng hàng sao cho mắt nhìn thấy dây tóc đèn đang sáng qua 3 lỗ.
- Tìm cách kiểm tra 3 lỗ trên tấm bìa có nằm trên cùng 1 đường thẳng không?
- Hs: Đặt lệch 1 tấm bìa - ? Có nhìn thấy đèn sáng qua các lỗ . . . nữa không? Tại sao?
- Vậy trong không khí ánh sáng truyền đi như thế nào?
- Có cách nào khác để khẳng định ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
Gv: Thông báo: Không khí là môi trường trong suốt đồng tính. Nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt khác như: nước, thuỷ tinh, dầu hoả . . . ta thu được cùng 1 kết quả -> có thể xem kết luận trên là 1 định luật.
Gv: Thông báo qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng. (Tia sáng SM).
- Trong thực tế ta không thể nhìn thấy 1 tia sáng mà chỉ nhìn thấy chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành.
- 1 chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song có thể coi là 1 tia sáng.
Gv: Treo bảng phụ hình 2.5 (a, b, c).
Hs: Quan sát – trả lời C3 : Quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng?
Gv: Chốt lại cách biểu diễn tia sáng và đặc điểm các loại chùm sáng.
- Em hãy nêu nội dung cần nắm trong bài học này? (ghi nhớ).
Hs: Đọc phần ghi nhớ.
Hs: Đọc – Trả lời C4.
- Mỗi nhóm Hs dùng 3 đinh ghim thực hành theo C5.
- Trả lời C5
- Cắm 3 đinh thẳng đứng trên tờ giấy dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng thẳng hàng. Nói rõ cách ngắm; Giải thích.
I- Đường truyền của ánh sáng
- TN :
C1 : ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
C2: Luồn 1 que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng.
* Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt đồng tính ánh sáng truyền đi theo 1 đường thẳng.
II- Tia sáng, chùm sáng
- Qui ước : Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
 S M
C3: Có 3 loại chùm sáng.
a, c, 
a, Chùm sáng song song . . . không giao nhau.
b, Chùm sáng hội tụ . . . giao nhau.
c, Chùm sáng phân kỳ . . loe rộng ra.
III- Ghi nhớ và vận dụng
* Ghi nhớ :
* Vận dụng : 
C4:
C5: Trước tiên cắm 2 định thẳng đứng. Dùng mắt ngắm sao cho đinh thứ nhất che khuất đinh thứ 2. Cắm đinh thứ 3 ở vị trí đinh thứ nhất che khuất. Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nên nếu đinh 1 nằm trên đường thẳng nối đinh 2 với đinh 3 và mắt thì ánh sáng từ đinh 2 và 3 không đến được mắt, 2 đinh này vị đinh 1 che khuất.
IV- Củng cố:
	- Khái quát nội dung bài dạy.
	- Trả lời bài tập 2.1; 2.4 (4 – SBT).
V- Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Đọc “Có thể em chưa biết”.
	- Làm bài tập : 2.2; 2.3 (4 – SBT).
	- Đọc trước bài “Ứng dụng định lý truyền thẳng của ánh sáng”.
D- RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG 
S: CỦA ÁNH SÁNG
G:
A- Mục tiêu :
	- Hs nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối qua TN. Giải thích được sự tạo thành 	bóng tối, bóng nửa tối.
	- Nắm được hiện tượng nhật thực nguyệt thực. Giải thích được vì sao lại có nhật 	thực, nguyệt thực.
B- Chuẩn bị:
	- Đồ dùng :
	-+ Gv : Bảng phụ vẽ hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
	+ Hs mỗi nhóm : 1 đèn pin, 1 bóng điện 220V – 40W, 1 ... ch điện theo hình 25.3 với K mở; nguồn 1 pin.
- Lưu ý: Mắc đúng chốt của vôn kế vào mạch.
- Làm TN :
 + K mở - đọc chỉ số vôn kế
 + Thêm 1 pin  ghi kết quả vào bảng.
Gv: Điều khiển Hs làm TN.
Hs: Trả lời C3 – rút ra kết luận.
Hs: Đọc phần ghi nhớ.
Hs: Vận dụng trả lời C4; C5; C6 
I- Hiệu điện thế 
- Ký hiệu : U
- Đơn vị : Vôn : V
Ngoài ra còn dùng :
 1 mV = 1/1000 V
 1 KV = 1000 V
C1 : 
 Pin tròn : 1,5V
 ắc qui xe máy : 6V
 Giữa 2 lỗ của ổ điện trong nhà 220V. 
II- Vôn kế
 Là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2 :
Vôn kế hình 25.2a, 2b : Dùng kim 
Vôn kế hình 25.2c : Hiện số
III- Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở.
- Vẽ sơ đồ mạch điện
Bảng 2:
C3 :
* Kết luận : Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
IV- Ghi nhớ và vận dụng
* Ghi nhớ :
* Vận dụng :
C4 : 250 mV 0,11 KW
 6000 V 1,2 V
C5 :
V
a, Dụng cụ đó là vôn kế, trên mặt có 
 b, GHĐ : 45V; ĐCNN : 1V
 c, ở vị trí 1 : Vôn kế chỉ 3V
 d, ở vị trí 2 : Vôn kế chỉ 42V
C6 :
 GHĐ 20V đo nguồn 12V
 GHĐ 5V  1,5V
 GHĐ 10V ... 6V
	IV- Củng cố :
	- Hs trả lời 25.1; 25.1
	- Đọc “Có thể em chưa biết”.
	V- Hướng dẫn học ở nhà :
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Phân biệt các đặc điểm của vôn kế và am pe kế về công dụng và cách mắc 	 trong mạch điện.
	- Làm bài tập 25.3 (25 – SBT).
	- Đọc trước bài “Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện”.
D- Rút kinh nghiệm :
Tiết 30 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
S : 
G :
A- Mục tiêu :
	- Hs sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện.
	- Nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0 khi không có dòng điện chạy 	 qua. Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng 	 điện qua bóng đèn càng mạnh.
	- Hiểu được mỗi dụng cụ dùng điện dùng ở hiệu điện thế định mức thì nó hoạt 	 động bình thường.
	- Có kỹ năng xác định GHĐ, ĐCNN, mắc vôn kế trong mạch điện.
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống sử dụng an toàn các thiết bị điện.
B- Chuẩn bị :
	- Đồ dùng :
	+ Gv : Bảng phụ kẻ bảng 1 (73), hình 26.1; C8 
	+ Mỗi nhóm : 2 pin 1,5V; 1 vôn kế; 1 am pe kế; 1 công tắc, 1 bóng đèn pin, 	 dây nối.
	- Những điểm cần lưu ý :
	+ Mỗi thiết bị điện khi chưa mắc vào mạch thì hiệu điện thế giữa 2 đầu của 	 nó bằng 0.
	- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp :
	I- ổn định tổ chức :
 Sĩ số : Vắng :
	II- Kiểm tra bài cũ :
	Hs : Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế?
	 - Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện 1 pin, bóng đèn, công tắc, dây nối.
	 - Dùng vô kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì mắc vôn kế vào 	 mạch như thế nào? Vẽ thêm vôn kế vào mạch.
	III- Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
Hs: Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo hình 26.1
- Quan sát số chỉ của vôn kế. Trả lời C1.
Hs: Hoạt động nhóm – mắc mạch điện theo hình 26.2
- TN 2
- Lưu ý cách mắc am pe kế, vôn kế trong mạch.
- K mở : Đọc số chỉ vôn kế, am pe kế.
- K đóng : ..
- Măc thêm pin nữa vào nguồn – làm TN tương tự - đọc số chỉ vôn kế, am pe kế, Ghi vào bảng.
Hs: Hoàn chỉnh C3 
Hs: Đọc – trả lời C4 
Hs: Quan sát hình 26.3a, b – Trả lời C5. 
Hs: Nhận xét – bổ xung.
Hs: Đọc phần ghi nhớ 
Gv: Chốt lại – nhấn mạnh
Hs: Vận dụng trả lời C6; C7; C8.
I- Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn
 1- Bóng đèn chưa được mắc vào mạch
C1 :
 Bóng đèn khi chưa mắc vào mạch thì hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0
 2- Bóng đèn được mắc vào mạch
A
V
C3 : Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn = 0 khi không có dòng điện chạy qua đèn.
- Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện càng lớn.
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế địmh mức. Nếu quá mức đó thì dụng cụ sẽ bị hỏng.
C4 :
 Đèn ghi 2,5V phải mắc đèn vào hiệu điện thế < 2,5V để đèn không bị hỏng.
II- Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước.
C5 :
a, Khi chưa có sự chênh lệch mức nước giữa 2 điểm A và B thì dòng nước chảy từ A -> B.
b, Khi có hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
c, Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như hiệu điện thế tạo ra dòng điện.
III- Vận dụng
* Ghi nhớ :
* Vận dụng :
C6 :
 C- Giữa 2 đầu bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin không có hiệu điện thế.
C7 : Khi K mở thì :
 A- Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế bằng 0.
C8 :
 C- Vôn kế có số chỉ khác 0.
IV- Củng cố :
	- Hs trả lời bài 26.1 (SBT).
	(Kết quả : Các trường hợp có hiệu điện thế khác 0 : a, c, d)
	V- Hướng dẫn học ở nhà :
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Làm bài tập 26.2 ; 263 (27 – SBT).
	- Đọc trước bài thực hành “Đo cường độ dòng điện ”. Mỗi Hs vẽ sẵn mẫu 	 báo cáo thí nghiệm (78) hoàn thành phần 1 - Điền từ.
	- Giờ sau thực hành.
D- Rút kinh nghiệm :
Tiết 31 THỰC HÀNH :
	ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
S : 
G :
A- Mục tiêu :
	- Rèn luyện cho Hs kỹ năng :
	+ Mắc sơ đồ mạch điện
	+ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn trong mạch
	+ Thực hành đo và phát hiện được qui luật về hiệu điện thế và cường độ 	 dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng đèn.
	- Hs có ý thức thu thập thông tin trong đời sống thực tế, hứng thú học tập bộ môn.
B- Chuẩn bị :
	- Đồ dùng :
	+ Các nhóm : 2 pin 1,5V; 2 bóng đèn pin 2,5V
	 1 vôn kế, 1 am pe kế có GHĐ phù hợp.
	 1 công tắc, các đoạn dây nối.
	+ Mỗi Hs chuẩn bị sẵn bài mẫu báo cáo thực hành.
C- Các bước tiến hành :
	I- ổn định tổ chức :
 Sĩ số : Vắng :
	- Chia lớp thành 2 nhóm.
	II- Thực hành:
Phương pháp
Nội dung
Hs: Nêu dụng cụ cần có.
Gv: Phát đồ dùng cho mỗi nhóm.
Hs: Quan sát hình 27.1a; 27.1b – nhận biết 2 bóng đèn được mắc nối tiếp
- Trả lời C1 
- Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo hình 27.1a
- Vẽ sơ đồ 27.1a vào báo cáo TN.
Hs: Thực hành :
- Đóng K - đọc và ghi số chỉ của am pe kế: I1 
- Lần lượt mắc ampe kế vào vị trí 2; và 3 – ghi các số chỉ tương ứng I2; I3 – vào báo cáo TN.
- Hoàn thành nhận xét 2C trong báo cáo.
Hs: Hoạt động nhóm : Mắc vôn kế vào mạch điện theo hình 27.2
- Chú ý : Chốt (+) của vôn kế được mắc vào điểm 1.
- Đọc và ghi giá trị U12 (Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1).
- Lần lượt mắc vôn kế vào 2 điểm 2 và 3 ; 1 và 3 - Đọc ghi các giá trị U23; U13 
- Hoàn thành nhận xét 3C trong báo cáo.
Gv: Điều khiển Hs thực hành – kiểm tra uốn nắn các thao tác cho Hs.
Hs: Hoàn chỉnh báo cáo thực hành và nộp.
I- Chuẩn bị
II- Nội dung thực hành
Mắc nối tiếp 2 bóng đèn
 A
Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp
- Nhận xét : 2C
 Trong mạch mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch : I1 = I2 = I3 
Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
 A
V
- Nhận xét : 3C
 Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp 2 bóng đèn, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
 U13 = U12 + U23 
III- Bài tập – Báo cáo thực hành
	IV- Củng cố : GV chốt lại nội dung bài học.
	V- Hướng dẫn học ở nhà :
D- Rút kinh nghiệm :
Tiết 33 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
S : 
G :
A- Mục tiêu :
	- Hs biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
	- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
	- Biết và thực hiện 1 số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
	- Hs luôn có ý thức sử dụng điện an toàn.
B- Chuẩn bị :
	- Đồ dùng :
	+ Gv : 1 số loại cầu chì có ghi số (A); 1A, ắc qui 6V; bóng đèn 6V; công 	 tắc, bút thử điện, dây nối.
	+ Mỗi nhóm Hs : 2 pin (1,5V); mô hình người điện, công tắc, bóng đèn, 1 	 am pe kế, cầu chì, dây nối.
	- Những điểm cần lưu ý :
	+ Dòng điện đi qua cơ thể người :
	* I = 10 mA gây cảm giác khó chịu.
	* I = 15 mA gây đau đớn
	* I = 25 mA đi qua ngực gây tổn thương cho tim.
	* I = 70 mA trở lên làm tim ngừng đập, choáng ngất, bỏng nặng và 	 nguy hiểm tới tính mạng.
	+ Lấy I = 70 mA là giới hạn để tính mốc nguy hiểm.
	+ Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi 2 cực của nguồn điện bị nối tắt bằng 	 dây dẫn có R ~ 0.
	- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp :
	I- ổn định tổ chức :
 Sĩ số : Vắng :
	II- Kiểm tra bài cũ :
	Hs : Nêu các tác dụng của dòng điện?
	 - Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại?
	 - Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người thì 	 có hại gì?
	Gv : ĐVĐ : (SGK)
	III- Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
Hs: Đọc C1 
Gv: Cầm bút thử điện cắm vào 1 trong 2 lỗ của ổ lấy điện theo 2 cách :
C1 : Chỉ cầm vào vỏ nhựa của bút thử điện
C2 : Cầm tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện.
Hs: Quan sát cách cầm bút thử điện, bóng đèn bút thử điện -> trả lời C1 
- Nếu cầm ngược lại bút thử điện cắm đầu kia vào ổ điện có được không? Vì sao?
Hs: Hoạt động nhóm : Mắc mạch điện theo hình 29.1 – làm theo hướng dẫn SGK -> hoàn chỉnh nhận xét.
- Yêu cầu Hs đọc SGK
Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 29.2 (SBT)
Hs: Lên bảng làm
Hs: Nhận xét – bổ xung.
Gv: Dòng điện có I = 70 mA trở lên tương ứng với hiệu điện thế 40V trở lên làm tim ngừng đập.
Gv: Mắc mạch điện theo hình 29.2. Làm TN về hiện tượng đoản mạch.
- Mắc bóng đèn – K đóng
Hs: Đọc ghi số chỉ I1 
- Tháo đèn, nối A, B bằng 1 dây dẫn, đóng K 
Hs: Đọc ghi số chỉ I2 
Hs: Trả lời C2 
Gv: Làm TN đoản mạch theo hình 29.3
Hs: Nêu hiện tượng xảy ra với cầu chì khi xảy ra đoản mạch.
I- Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm
 1- Dòng điện có thể đi qua cơ thể người.
C1 : Bóng đèn của bút thử điện sáng khi đưa bút thử điện vào lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện.
- Không được vì như thế dòng điện sẽ qua cơ thể người và có thể nguy hiểm đến tính mạng.
* Nhận xét :
  đi qua  tại bất cứ 
 2- Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người
* Bài 29.2 (SBT)
Cường độ dòng điện Tác dụng sinh lý
 Trên 25 mA Co giật các cơ
 Trên 70 mA Làm tổn thương tim
 Trên 10 mA Làm tim ngừng đập
II- Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
Hiện tượng đoản mạch
- TN
C2 : I1 < I2 
- Nhận xét : Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn.
- Tác hại của hiện tượng đoản mạch :
 + I tăng lên quá lớn có thể làm chảy, cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận khác tiếp xúc với nó hoặc gần nó, có thể gây hoả hoạn.
 + Dây tóc bóng đèn đứt, các mạch điện trong ti vi  bị đứt hỏng.
Tác dụng của cầu chì
C3 :
 Khi đoản mạch cầu chì nóng, dây chì chảy ra bị đứt -> ngắt mạch.
C4 :
 ý nghĩa số am pe kế ghi trên mỗi cầu chì khi I vượt quá giá trị đó thì cầu chì bị đứt.
C5 :
 Với mạch điện thắp sáng bóng đèn (I = 0,1A -> 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi số 1,2A hoặc 1,5A.
	IV- Củng cố : GV chốt lại nội dung bài học
	V- Hướng dẫn học ở nhà :
D- Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat Ly 7 Tron bo.doc