Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
A. MỤC TIÊU
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng
- Biết làm thí nghiệm, biết đo góc , quan sát hướng truyền của ánh sáng , quy luật phản xạ ánh sáng
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án.
2. Học sinh (mỗi nhóm)
- 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng.
- 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang.
- Thước đo góc mỏng.
Ngày soạn: 08/ 9/ 2008 Tiết 4 Ngày giảng:10/ 9/ 2008 (7B) _ 12/ 9/ 2008 (7A) Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG A. MỤC TIÊU - Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng - Biết làm thí nghiệm, biết đo góc , quan sát hướng truyền của ánh sáng , quy luật phản xạ ánh sáng B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án. 2. Học sinh (mỗi nhóm) - 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng. - 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng. - 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang. - Thước đo góc mỏng. C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp hoạt động nhóm - Phương pháp dạy học trực quan - Phương pháp vấn đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. ổn định lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) * Câu hỏi ? Bóng tối là gì? ? Bóng nửa tối là gì? ? Nhật thực là gì? ? Nguyệt thực là gì * Đáp án -Bóng tối: Nằm phía sau vật cản và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. (2,5đ) - Bóng nửa tối: Nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. (2,5đ) - Nhật thực toàn phần (một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của mặt trăng trên trái đất. (2,5đ) - Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng. (2,5đ) * Đối tượng: - 7A: - 7B: III. Bài mới - GV làm thí nghiệm như sgk. ? Phải để đèn pin thế nào để vết sáng đến đúng một điểm A cho trước? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ2: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng (6 phút) - Gv phát gương ? Các em nhìn thấy nhìn thấy gì trong gương - Gv thông báo: Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của gương. ? Mặt gương có đặc điểm gì? ? Kể ra một số vật có tính chất trên như gương phẳng? - Gv yêu cầu học sinh hoàn thành C1 HĐ3: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng (8 phút) ? Gv hướng dẫn thí nghiệm hình 4.2 ? Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiêm - GV giới thiệu cách tiến hành TN ? Dự đoán có hiện tượng gì sẽ xảy ra khi tia SI gặp mặt gương - Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và báo cáo kết quả thí nghiệm - GV thông báo tia tới mặt gương gọi là tia tới; Tia hắt lại gọi là tia phản xạ HĐ4: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp mặt gương phẳng (15 phút) - Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như SGK. ? Hãy quan sát và cho biết tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào? - Gv yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm - Nêu kết quả thí nghiệm ? Yêu cầu hs hoàn thành kết luận - Gv thông báo: + phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn SIN= i gọi là góc tới( Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến) + Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc nhọn NIR =I gọi là góc phản xạ ? Dự đoán xem góc phản xạ quan hệ với góc tới như thế nào - Gv hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm + Dùng bút đánh dấu vị trí của tia phản xạ + Đo góc phản xạ - Gv yêu cầu các nhóm tiên hành thí ngiệm - Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành kết quả vào bảng và báo cáo kết quả thí nghiệm HĐ5: Phát biểu định luật (2 Phút) - Gv yêu cầu hs đọc thông báo sgk - Gv gọi 2-3 hs phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? ứng dụng của định luật phản xạ ánh sáng là gì HĐ6: Thông báo cho học sinh cách vẽ gương (3 phút) - Gv thông báo cách vẽ gương, tia tới tia phản xạ - Gv hướng dẫn học sinh cách dựng tia tới, pháp tuyến tại điểm tới HĐ7: Vận dụng (3 phút) - Gv hướng dẫn học sinh trả lời C4 + C4b SI không đổi, tia phản xạ hướng xuống dưới. IN có tính chất gì? ? IN quan hệ như thế nào với mặt gương? - Nhận gương - Thấy hình ảnh của mình trong gương. - Mặt gương là mặt phẳng, nhẵn, bóng - Hs làm việc cá nhân - Gương phẳng, giá đỡ - Đèn pin - Thước đo góc - Đưa ra dự đoán - Tiến hành thí nghiệm - Tia SI gặp mặt gương bị hắt lại theo 1 hướng xác định - Hs nghe thông báo - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tờ giấy - Hs đưa ra dự đoán - Hs các nhóm tiến hành thí nghiệm - Hoàn thành kết quả vào bảng nhóm va hoàn thành kết luận. - HS rút ra kết luận. - Hs đọc thông báo - Phát biểu định luật - Có thể thay đổi đường đi của tia sáng theo ý muốn - Nghe thông báo của giáo viên - Hs hoàn thành C4 vào vở. - Hs lần lượt thực hiện các phép vẽ + là đường phân giác của góc SIR + vuông góc với mặt gương. I. Gương phẳng C1: Kính cửa sổ, mặt tường ốp ghạch men, tấm kim loại nhẵn bóng.. II. Định luật phản xạ ánh sáng Thí nghiệm - Hiện tượng tia sáng tới mặt gương bị hắt lại theo 1 hướng xác định gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng - SI gọi là tia tới - IR gọi là tia phản xạ. 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào KL1: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? KL2: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới 3. Định luật phản xạ ánh sáng 4. Biểu diễn gưong phẳng và các tia sáng trên hình vẽ C3: III. Vận dụng C4 IV. Củng cố (1 phút) ? Nội dung của định luật phản xạ ánh sáng V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học ghi nhớ - làm bài tâp 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 SBT - Chuẩn bị bài mới. E.RÚT KINH NGHIỆM .. .. . . . Ngày soạn: 13/ 9/ 2008 Tiết 5 Ngày giảng: 17/ 9/ 2008 (7B)_19/ 9/ 2008 (7A) Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - giáo án 2. Cho mỗi nhóm học sinh: - 1 gương phẳng có giá đỡ - 1 tấm kính trong có giá đỡ - 1 tờ giấy kẻ ô vuông - 2 vật bất kì giống nhau C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp thực hành - Phương pháp hoạt động nhóm - Phương pháp vấn đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I . ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) * Câu hỏi: ? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? ? Vẽ chùm tia phản xạ ứng với các chùm tia tới sau, chỉ ra tia tới tia phản xạ góc tới góc phản xạ. S I * Đáp án: - Định luật phản xạ ánh sáng: + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. (3đ) + Góc phản xạ bằng góc tới. (2đ) - Vẽ đúng hình. (3đ) - Gọi tên đúng. (2đ) * Đối tượng: - 7A: - 7B: III. Bài mới HĐ1: Đặt vấn đề (2 phút) - Gv gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề trong sách giáo khoa ? Tại sao lại có cái bóng đó ? Tại sao bóng đó lại lộn ngược xuống dưới Để trả lời câu hỏi đó chúng ta phải biết được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng HĐ2: Tìm hiểu tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Gv yêu cầu hs quan sát hình 5.2 ? Nêu dụng cụ, cách bố trí và tiến hành thí nghiệm ? Đặt viên phấn và chiếc pin trước gương em quan sát thấy gì trong gương ? Yêu cầu học sinh dự đoán nếu đặt một màn chắn ra sau gương thì có hứng được ảnh của các vật này không? - Gv yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh chú ý. ? yêu cầu học sinh nêu kết quả thí nghiệm. è ảnh ảo là gì? ? Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? - GV phát dụng cụ, yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành thí nghiệm, hoàn thành kết luận - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời c3 - Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm, thảo luận c3. - hs quan sát hình 5.2 + Chiếc pin + Viên phấn + Gương phẳng -ảnh của các vật này trong gương - Hs đưa ra dự đoán - Hs làm thí nghiệm theo nhóm - ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn chắn - Học sinh thay gương phẳng bằng tấm kính. Dùng viên phấn thứ 2 bằng viên phấn 1 đưa ra sau kính để kiểm tra. - Học sinh: Đọc c3. I. Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 1. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? - KL1: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? - Kết luận: Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật. 3. So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. - Kết luận: SGK HĐ 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng (13 phút) - Gv vừa hướng dẫn vừa vẽ 1 điểm sáng S đặt trước gương. Từ S có hai tia sáng xuất phát từ S tới gương. - Giả sử gọi S là ảnh của S . S có tính chất như thế nào? ? Điều kiện nhìn thấy 1 vật là gì ? Gọi học sinh lên bảng đánh dấu 1 vị trí đặt mắt để nhìn thấy anh S ? Giải thích tại sao ta lại nhìn thấy ảnh S ? tại sao ta lại không hứng được ảnh đó trên màn - Gv thông báo: - Hs vừa nghe vừa vẽ theo. - S là ảnh ảo, lớn bằng vật - Khoảng cách từ S tới guơng bằng khoảng cách từ S tới gương - Phải có dường kéo dài đi qua S. - Có ánh sáng từ vật đó chiếu đến mắt ta. - Hs lên bảng - Vì từ S có ánh sáng chiếu đến mắt ta (Có đường kéo dài của các tia phản xạ chiếu vào mắt ta) - Vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau tịa S II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng C4 - Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta có đường kéo dài đi qua ảnh S. IV. Củng cố (7 phút) ? Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. ? Có mấy cách vẽ ảnh cua rmột vật tạo bởi gương phẳng. Yêu cầu học sinh đọc C5 ? Muốn vẽ ảnh của mũi tên AB ta phải làm như thế nào - Yêu cầu học sinh hoàn thành C5, c6 - Vẽ ảnh của tất cả các điểm trên mũi tên AB - Hs hoàn thành cá nhân C5 C5 C6 V. Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học ghi nhớ - Làm bài tập 5.1 đến 5.4 sách bài tập - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành E. RÚT KINH NGHIỆM .. .. . . . Ngày soạn: 21/ 9/ 2008 Tiết 6 Ngày giảng: 24/ 9/ 2008 (7B)_26/ 9/ 2008 (7A) BÀI 6: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Tập xác định vùng nìn thấy của gương phẳng. 2. Kĩ năng - Quan sát. - Đánh dấu chính xác 3. Thái độ - Nghiêm túc trong hoạt động nhóm - Độc lập khi làm báo cáo thực hành B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nghiên cứư nội dung bài 6 2. Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 gương phẳng - 1 bút chì - 1 thước chia độ - mỗi học sinh chép sẵn một mẫu báo cáo thực hành ra giấy C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp thực hành - Phương pháp quan sát - Phương pháp hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. ổn định lớp (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi ? Nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ? Nêu các cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Đáp á ... 2) Bóng đèn được mắc vào mạch điện C2 C3 C4. Phải mắc đèn vào hiệu điện thế ≤ 2,5V để không bị hỏng II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước C5 a. Chênh lệch mức nước b. Hiệu điện thế - Dòng điện c. Chênh lệch mức nước - Nguồn điện - Dòng điệ 4 . Củng cố 4’ - Ghi nhớ SGK trang 75 ? Nêu ý nghĩa của số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện ? - C6:c - C7 - C8: c 5 . Hướng dẫn về nhà 2’ - Học ghi nhớ, học bài theo SGK - Đọc “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập sách bài tập Ngày soạn: TUẦN 32 TIẾT 32 Ngày Giảng: Bài 29. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU - Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người - Biết dùng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch - Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện II. CHUẨN BỊ 1. Đối với cả lớp - 1 số loại cầu chì, 1 ắc quy, 1 bóng đèn, 1 công tắc, dây đồng có vỏ bọc cách điện, bút thử điện 2.Mỗi nhóm học sinh - 1 nguồn điện, 1công tắc, 1 đèn pin, 1 ampe kế có GHĐ là 2A, cầu chì III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiẻm tra bài cũ 3. Bài mới * HĐ1: Đặt vấn đề: ? 3’ Nếu sử dụng điện không an toàn có thể gây thiệt hại như cháy, nổ và nguy hiểm tới tính mạng con người ? Vậy sử dụng như thế nào là sử dụng điện an toàn ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ2: 11’Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện - GV thông báo: Lỗ của ổ lấy điện mà bóng đèn bút thử điện sáng thì lỗ đó nối với dây nóng - Quan sát mạch điện 29.1 nêu dụng cụ và cáh tiến hành thí nghiệm ? Quan sát và nêu kết quả thí nghiệm ? Cường độ dòng điện bằng bao nhiêu có thể làm cơ co giât, làm tổn thương tim, làm tim ngừng đập ? HĐ3:12’ Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì - Hiện tượng đoản mạch có tác hại gì ? - Quan sát hình 29.3: nhận xét về vị trí của cầu chì ? Có hiện tượng gì xảy ra với cầu chì , bóng đèn khi đoản mạch ? Cầu chì có tác dụng gì ? - Yêu cầu hs trả lời C5 HĐ4: 11’Tìm hiểu các quy tăc an toàn bước đầu khi sử dụng điện ? Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện vì sao ? ? Khi có người bị điện giật phải sử lý như thế nào ? - Quan sát và nhận xét - Tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài (bằng kim loại của bút thử điện) - Trên 10mA gây co cơ - Trên 25mA làm tổn thương tim - Trên 70mA làm tim ngừng đập - HS quan sát hiện tượng - Khi đoản mạch cầu chì bị nóng lên, cháy đứt và ngắt mạch, bóng đèn tắt - Bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện khỏi hiện tượng ngắn mạch - Trả lời C5 - HS đọc thông báo tìm thông tin trả lời - Là chất cách điện an toàn cho người sử dụng - Không dược chạm vào người đó, ngắt công tắc và gọi người đến cứu I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm 1. Dụng cụ C1: bóng đèn bút thử điện sáng khi đưa đầu bút thử điện vào lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài (bằng kim loại của bút thử điện) 2. Giới hạn nguy hiểm của dòng điện đi qua cơ thể người III. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì 1. Hiện tượng đoản mạch (ngắt mạch) C2: Khi bị đoản mạch dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn 2. Tác dụng của cầu chì C3: cầu chì nóng lên chảy đứt và ngăn mạch C4: C5: Dùng cầu chì có ghi số 1,2A hoặc 1,5A III. Các quy tăc an toàn khi sử dụng điện 4. Củng cố 5’ ? Nêu giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người ? ? Cầu chì có tác dụng gì ? Tác hại của hiện tượng đoản mạch ? ? Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện ? 5. HDVN 2’ - Làm bài SGK và SBT - Làm trước phần tự kiểm tra của bài ôn tập Ngày soạn: TUẦN 33 TIẾT 33 Ngày Giảng: Bài 27. THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp I. MỤC TIÊU - Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn - Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn II. CHUẨN BỊ * Nhóm HS: - Một nguồn điện 3V hoặc 6V - Hai bóng đèn pin như nhau - 1 Ampe kế hoặc 1mili ampe kế có ĐCNN: 0,01A; GHĐ: 0,5A - 1 Vôn kế có GHĐ: 6V ; ĐCNN: 0,1V - 1 công tắc -7 đoạn dây dẫn - Mỗi h/s chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ (GV kiểm tra chuẩn bị của HS) 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:12’ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn - G/v kiểm tra phần chuẩn bị của h/s ở mẫu báo cáo - G/v yêu cầu h/s nêu kết quả phần 1 của mẫu báo cáo - G/v sửa những sai sót của h/s - Yêu cầu h/s trả lời C1 HĐ 2:12’ Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch mắc nối tiếp ? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm ? Nêu nhận xét về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp HĐ 3:13’ Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp ? Vôn kế đo gì, mắc vôn kế như thế nào ? Muốn vôn kế đo hiệu điện thế của đèn - Các nhóm trưởng kiểm tra mẫu báo cáo của các thành viên trong nhóm - Đại diện h/s trả lờivà bổ sung ý kiến a. +Ampe kế +Ampe Miliampe + A; mA + Nối tiếp; cực (+) b. + Vôn kế + Vôn; milivôn, kilovôn + V + song song; cực (+) - Mắc mạch điện theo nhóm - Lần lượt mắc ampe kế vào các vị trí 1, 2, 3 đọc và ghi kết qủa số chỉ của ampekê vào bảng - Hs làm thí nghiệm theo nhóm - Nêu nhận xét dựa vào kết quả thí nghiệm - Đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1. Vôn kế mắc song song với đèn 1 - Ta mắc vôn kế song song với đèn 2 - Mắc vôn kế song song với đoạn mạch - Mắc mạch điện thực hành và ghi kết quả vào báo cáo thực hành 1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn C1 .Ampe kế và công tắc được mắc nối tiếp với bóng đèn 2. Cường độ dòng điện với đoạn mạch mắc nối tiếp - Trong đoạn mạch mắc nối tiếp cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch 3. Hiệu điện thế trong đoạn mach mắc nối tiếp - Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn 4. Củng cố 5’ - GV thu báo cáo thực hành - GV nhận xét về thái độ và ý thức thực hành của lớp - Nêu lại nhận xét về cường độ dòng điện và hiệu điện thế với đoạn mạch mắc nối tiếp 5. Hướng dẫn về nhà 2’ - Học và tự thực hành ở nhà - Làm bài tập SBT - Chuẩn bị Ôn tập kiểm tra Học kì II. Ngày soạn: TUẦN 34 TIẾT 34 Ngày Giảng: Bài 28. THỰC HÀNH: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song I. MỤC TIÊU - Biết mắc song soang hai bóng đèn - Thực hành đo và phát hiện quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện măc song song hai bóng đèn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài 27 2. Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 nguồn điện 3V - Hai bóng đèn pin như nhau - 1vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN là 0,1V - 1 ampe kế có GHĐ từ o,5A và có ĐCNN là 0,01A - 1 công tắc - Dây dẫn có vỏ bọc cách điện III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiẻm tra bài cũ Lồng vào bài mới 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu và mắc mạch điện song song hai bóng đèn 15’ - Gv cho hs quan sát sơ đồ mạch điện H28.1a,b - Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện vào vở ? Hai điểm nào là hai điểm nối chung của các bóng đèn ? Đoạn mạch rẽ là gì ? ? Đoạn mạch chính là gì, gọi tên đoạn mạch chính ? ? Tháo 1 bóng đèn, đóng công tắc, quan sát hiện tượng xảy ra ? ? Ưu điểm của đoạn mạch mắc song song là gì ? HĐ2: Đo HĐT với đoạn mạch mắc song song 10’ ? Muốn đo hiệu điện thế dùng dụng cụ đo nào ? Cách mắc dụng cụ đo ? HĐ3: Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch mắc song song 10’ - Muốn đo cường độ dòng điện cần dụng cụ đo nào ? Cách măc dụng cụ đo ? - HS quan sát - HS vẽ sơ đồ mạch điện - M, N - Đoạn mạch nối mỗi đèn với 2 điểm chung - Đoạn mạch nối hai điểm chung với nguồn điện - Đèn còn lại sáng mạnh hơn - Khi một thiết bị bị hỏng các dụng cụ điện khác vẫn hoạt động - HS làm thí nghiệm theo nhóm - HS nhận dụng cụ và làm thí nghiệm theo nhóm Nội dung thực hành 1. Mắc song song hai bóng đèn C1 + Hai điểm M, N là hai điểm nối chung + M12N, M34N là 2 đoạn mạch rẽ + Đoạn mạch chính C2: + 2 đèn sáng như nhau + Bóng đèn còn lại sáng hơn 2. Đo hiệu điện thế với đoạn mạch mắc song song - TN: SGK - C3 3. Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch mắc song song - TN: SGK 4. Củng cố 5’ - Nêu công thức của cường độ dòng điện và hiệu điện thế với đoạn mạch mắc song song - GV nhận xét rút kinh nghiệm của bài thực hành - HS hoàn thành báo cáo thực hành * Nhận xét: - HĐT: U = U1 = U2 - Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện trong mạch rẽ: I = I1 + I2 5. Hướng dẫn về nhà 2’ - Tự nghiên cứu và TH ở nhà - Chuẩn bị Bài 29 Ngày soạn: TUẦN 35 TIẾT 35 Ngày Giảng: TỔNG KẾT CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU - Ôn tập các hiện tượng vật bị nhiễm điện do cọ xát, dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích, cường độ dòng điện và hiệu điện thế - Biết dòng điện có 5 tác dụng chính: tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng từ, tác dụng quang học và tác dụng sinh lí. - Biết giữa hai cực của một nguồn điện hoặc giữa hai đầu của một vật dẫn điện đang có dòng điện chạy qua thì có một hiệu điện thế; nhờ đó mà có dòng điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập 2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung ôn tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới ĐK của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung * Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức ? Khi nào một vật được coi là nhiễm điện ? ? Có mấy loại điện tích ? ? Dòng điện là gì ? Nguồn điện là gì ? ? Những chất như thế nào thì dẫn điện ? Những chất như thế nào thì cách điện ? ? Thế nào là dòng điện trong kim loại ? ? Dòng điện có những tác dụng gì ? ? Đơn vị CĐDĐ và dụng cụ đo ? ? Đơn vị HĐT và dụng cụ đo HĐT ? ? Thiết kế sơ đồ mạch điện trong GĐ ? * Hoạt động 2. Vận dụng - GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức làm các câu hỏi và BT SGK – Tr. 86 (câu 1 - 5) - HS thảo luận theo nhóm. - HĐ cá nhân làm nháp và trả lời các câu hỏi và yêu cầu của GV - Nhận xét và thống nhất câu trả lời - HS HĐ cá nhân tại chỗ trả lời các câu hỏi, BT ra nháp - Tại chỗ nêu đáp án - Lớp nhận xét I. Ôn tập kiến thức (20’) 1. Sự nhiễm điện do cọ xát 2. Hai loại điện tích 3. Dòng điện – nguồn điện 4. Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại 5. Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện 6. Một số tác dụng của dòng điện 7. Cường độ dòng điện 8. Hiệu điện thế 9. Mạch điện II. Vận dụng (15’) 4. Củng cố (4 phút) - Đối với mạng điện GĐ nếu sơ ý để tay chạm vào dòng điện thì có thể có hại như thế nào ? - GV chốt lại các kiến thức vừa ôn tập 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập các nội dung trên - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra
Tài liệu đính kèm: