Giáo án Vật lý 7 cả năm (87)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (87)

Bài 1

NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I – Mục tiêu:

 Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng

II – Chuẩn bị:

- Một hộp kín như mô tả của SGK.

- Bóng đèn dây tóc, nguồn, dây nối.

III – Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)

2. Tổ chức tình huống học tập: (5 phút)

- GV yêu cầu HS xem trang ở đầu chương, tìm chữ viết trên tờ giấy.

- HS có thể trả lời là MÍT hoặc TÌM. GV khẳng định chữ đúng là TÌM.

 

doc 66 trang Người đăng vultt Lượt xem 802Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (87)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn : Tieát :
Ngaøy daïy : Ngaøy soaïn :
Bài 1
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I – Mục tiêu: 
	Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
II – Chuẩn bị:
- Một hộp kín như mô tả của SGK.
- Bóng đèn dây tóc, nguồn, dây nối.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)
2. Tổ chức tình huống học tập: (5 phút)
- GV yêu cầu HS xem trang ở đầu chương, tìm chữ viết trên tờ giấy.
- HS có thể trả lời là MÍT hoặc TÌM. GV khẳng định chữ đúng là TÌM.
- Những HS trả lời sai sẽ thắc mắc. GV dẫn vào chương và bài.
3. Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng: (12 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc phần quan sát và thí nghiệm.
? Khi nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng?
— Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi C1 và rút ra kết luận.
à Dựa vào kinh nghiệm sống hàng ngày để trả lời (2 và 3).
D Thảo luận nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
I – NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG:
C1:
Giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
4. Tìm hiểu khi nào ta nhìn thấy một vật: (14 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Tổ chức cho HS xem bên trong hộp đen như hình mô tả thí nghiệm.
— Yêu cầu HS trả lời C2.
— Yêu cầu HS thảo luận và rút ra kết luận.
@ HS thực hiện thí nghiệm, quan sát bên trong hộp đen.
à Suy nghĩ và trả lời C2.
D Thảo luận nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
II – NHÌN THẤY MỘT VẬT:
C2: Trường hợp a. Ví ánh sáng từ đèn đến giấy hắt vào mắt ta.
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
5. Tìm hiểu phân biệt nguồn sáng và vật sáng: (8 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc và trả lời C3.
— Cho HS tự tìm hiểu từ đúng điền vào Kết luận.
à Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, HS đưa ra câu trả lời: bóng đèn tự phát sáng, tờ giấy hắt ánh sáng.
à Trao đổi với nhau, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
III – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG:
C3:
Bóng đèn tự phát ra ánh sáng. Tờ giấy hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Kết luận: 
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
6. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5.
& Tổng kết và củng cố:
- — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
- ? Ta nhìn thấy một vật khi nào?
- ? Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng.
H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
à Hoạt động cá nhân.
à Xem Ghi nhớ.
IV – VẬN DỤNG:
C4: 
Thanh đúng. Vì đèn sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta thì ta cũng không thấy đèn sáng.
C5: 
Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, trở thành các vật hắt lại ánh sáng từ đèn nên chúng là vật sáng. Các vật sáng này xếp gần nhau tạo thành vệt sáng ta nhìn thấy.
* Rút kinh nghiệm
Tuaàn : Tieát :
Ngaøy daïy : Ngaøy soaïn :
Bài 2
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I – Mục tiêu:
	Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 
II – Chuẩn bị:
- Đèn pin, 2 ống nhựa: 1 thẳng và 1 cong.
- 3 tấm bìa có đục lỗ.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
	- Ta nhìn thấy một vật khi nào?
	- Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
- Nêu thắc mắc: muốn nhìn thấy một vật, phải có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Vậy, ánh sáng đã đi theo đường nào để đến mắt ta?
3. Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng: (20 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
@ Bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Gọi 2 HS lên sử dụng 2 ống nhựa quan sát như hình.
— Yêu cầu HS trả lời C1.
@ Bố trí thí nghiệm như hình 2.2. Dịch chuyển tấm bìa số 3 và đặt câu hỏi trong trường hợp nào ta mới nhìn thấy được bóng đèn?
— Yêu cầu HS tự rút ra kết luận và ghi nhận kết luận đó.
— Gọi 1 HS phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
— Ví dụ khi môi trường không đồng tính thì ánh sáng không đi theo đường thẳng: cắm 1 chiếc que: nửa trong nước, nửa nằm ngoài không khí thì có hiện tượng gãy khúc.
à Dùng ống nhựa GV cung cấp và quan sát như hình. Ghi nhận hiện tượng quan sát được.
à Nhìn thấy bóng đèn khi có ánh sáng từ đèn phát ra đi vào mắt. Chỉ nhìn thấy được bóng đèn khi 3 lỗ A, B, C thẳng hàng.
à Rút ra kết luận.
à Phát biểu định luật.
à Ghi nhận một hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, nâng cao vốn hiểu biết.
I – ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG:
C1:
Ánh sáng từ bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
Kết luận: Đường tryền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
4. Tìm hiểu tia sáng và chúm sáng: (12 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS phát biểu quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
— Hướng HS quan sát hình 2.4, so sánh với hình 2.3 để HS nhớ kỹ thế nào là tia sáng.
— Thông báo trong thực tế không nhìn thấy tia sáng mà chỉ có thể nhìn thấy chùm sáng. Giới thiệu hình ảnh 3 loại chùm sáng thường gặp ở các hình 2.5.
— Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Đồng thời vẽ lên bảng 3 loại chùm sáng đó.
— Yêu cầu HS xác định 1 vài vị trí xem có ánh sáng hay không dựa theo kinh nghiệm sống. 
à Đọc SGK để phát biểu quy ước.
à Ghi nhận cách vẽ tia sáng.
à Dựa vào kinh nghiệm sống và kiến thức đã học trả lời câu C3.
II – TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG:
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
Ba loại chùm sáng:
a) Chùm sáng song song: các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b) Chùm sáng hội tụ: các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kỳ: các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (7 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5.
& Tổng kết và củng cố:
- — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- ? Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
- ? Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng.
à Hoạt động cá nhân.
à Xem Ghi nhớ.
III – VẬN DỤNG:
C4: Sử dụng ống thẳng nhìn bóng đèn.
C5: Cắm 2 cây kim lên bàn, ngắm 2 cây trùng nhau, ghim cây còn lại vào giữa sao cho bị kim 1 che khuất. Bởi vì ánh sáng từ các kim đến mắt theo đường thẳng.
* . Ruùt kinh nghieäm :
Tuaàn : Tieát :
Ngaøy daïy : Ngaøy soaïn :
Bài 3
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẰNG CỦA ÁNH SÁNG
I – Mục tiêu:
	Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực...
II – Chuẩn bị:
- 1 bóng đèn pin, một bóng đèn dây tóc lớn.
- 1 tấm bìa làm vật cản.
- 1 màn chắn.
- 2 bảng phụ vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.
	- Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Vẽ hình.
	- Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. Vẽ hình.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
- GV cho HS đọc câu hỏi ở đầu bài để tạo hứng thú tìm hiểu.
3. Hình thành khái niệm bóng tối và bóng nửa tối: (14 phút)
4. Tìm hiểu nhật thực và nguyệt thực: (20 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
? Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất, vật nào đứng yên, vật nào quay xung quanh vật nào?
— Nêu trường hợp: Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, đến lúc nào đó, MTrăng ở giữa TĐất và MTrời thì hiện tượng gì sẽ xảy ra trên TĐất?
? Ở vị trí nào thì có nhật thực toàn phần, vị trí nào nhật thực 1 phần?
— Thông báo: Mặt Trăng sáng là do hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời.
? Khi Mặt Trăng đến vị trí (1), hiện tượng gì sẽ xảy ra?
— Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4.
à Đọc SGK hoặc dựa vào kiến thức đã biết để trả lời.
à Có hiện tượng nhật thực, bầu trời hôm đó tối lại.
à Đọc SGK, xem hình vẽ để trả lời.
à Có nguyệt thực, Mặt Trăng không được Mặt Trời chiếu sáng.
II – NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC:
* Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
* Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc và trả lời C5,C6.
& Tổng kết và củng cố:
- — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.
H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
à Hoạt động cá nhân.
à Xem Ghi nhớ.
III – VẬN DỤNG:
C5: 
Bóng tối và bóng nửa tối thu bị hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng nữa tối biến mất, chỉ còn bóng tối.
C6: 
Vì kích thước nguồn sáng của đèn ống lớn, nên khi ta che thì ánh sáng từ đèn vẫn còn tạo ra ít nhât là bóng nữa tối, nên ta vẫn đọc sách được. Còn đèn dây tóc có kích thước nguồn sáng nhỏ, không tạo ra bóng nữa tối được mà chỉ tạo ra bóng tối nên ta không thể đọc sách được.
 *Ruùt kinh nghieäm :
Tuaàn : Tieát :
Ngaøy daïy : Ngaøy soaïn :
Bài 4
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I – Mục tiêu:
	Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 
Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Vẽ được tia phản xạ khi biết trước tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo cách áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.
II – Chuẩn bị:
- 1 bóng đèn pin, 1 nguồn sáng hẹp.
- 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 thước đo độ.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Thế nào là bóng tối và bóng nửa tối?
	- Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2. Tổ chức tình huống học tập: (3 phút)
- GV làm thí nghiệm như phần mở đầu trong SGK. Đặt vấn đề: đặt đèn pin như thế nào để chiếu sáng vào điểm A. à Chúng ta cần tìm hiểu mối quan hệ giữa các tia sáng chiếu tới và tia hắt lên từ gương.
3. Tìm hiểu gương phẳng: (3 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
? Khi soi gương, chúng ta nhìn thấy gì ... o sự hướng dẫn của GV, thu thập các số liệu cần thiết để hoàn thành bảng 1.
D Thảo luận nhóm thống nhất phần kết luận, đại diện nhóm phát biểu.
à Đọc tên các chi tiết có trong sơ đồ a và b.
à Tự nhận xét sự tương tự giữa các chi tiết trong 2 sơ đồ.
-D Đọc và trả lời câu hỏi C5.
à Hoạt động cá nhân.
à Đọc phần ghi nhớ.
à Xem lại bài cũ để trả lời các câu hỏi.
I – HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU BÓNG ĐÈN:
1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện:
˜ Thí nghiệm 1:
– Đèn không sáng.
– Kim vôn kế chỉ số 0.
2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện:
3. Kết luận:
– HĐT giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
– HĐT giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.
II – SỰ TƯƠNG TỰ GIỮA HĐT VÀ SỰ CHÊNH LỆCH MỨC NƯỚC:
a) Khi có sự chênh lệch mức nước giữa 2 điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A tới B.
b) Khi có hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
c) Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế.
IV – VẬN DỤNG:
C6: C.
C7: A.
C8: Vôn kế trong sơ đồ C.
*.Ruùt kinh nghieäm :
Tuaàn : Tieát : Ngaøy daïy : Ngaøy soaïn :
Thực hành: Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện
đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
I – Mục tiêu:
	- Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.
- Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 9 dây nối, 2 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, vôn kế, ampe kế như HS.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (5 phút)
	- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
	- GV trả bài báo cáo trước và nhận xét rút kinh nghiệm.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK.
3. Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn: (10 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
 Giới thiệu dụng cụ có trong thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát mạch điện H.27.1aSGK và trả lời các câu hỏi đã nêu ở phần II SGK.
- Hướng dẫn HS mắc mạch điện như hình 27.1a và thực hiện các mục trong SGK.
HĐ : Đo HĐT đối với mạch điện song song: (8 phút)
-Hướng dẫn HS thực hiện như yêu cầu của SGK, kiểm tra xem HS lắp ampe kế đúng không.
-Yêu cầu HS mỗi phép đo đóng ngắt công tắc 2 lần, lấy 2 giá trị rồi tính trung bình cộng.
-Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 rút ra nhận xét và ghi đầy đủ vào mẫu báo cáo.
-HĐ : Đo CĐDĐ đối với mạch điện song song: (12 phút)
- Yêu cầu HS sử dụng mạch đã mắc, tháo bỏ vôn kế, mắc ampe kế lần lượt vào các vị trí và tiến hành theo yêu cầu nêu trong SGK.
- Yêu cầu HS mỗi phép đo đóng ngắt công tắc 2 lần, lấy 2 giá trị rồi tính trung bình cộng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi nhận xétvào phiếu báo cáo.
 -HĐ :Củng cố, nhận xét và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút) 
- Yêu cầu HS nêu lại các quy luật đã được học trong bài thí nghiệm.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ thí nghiệm, nộp bài báo cáo.
Về nhà: Làm BT trong SBT, xem trước bài 29.
à Các nhóm quan sát hình 27.1a và thực hiện những yêu cầu đã nêu trong SGK.
à Trả lời C1. Tiến hành lắp mạch điện và trả lời C2.
à Tiến hành đo HĐT theo mục 2 SGK.
à Đo U12 2 lần, lấy giá trị trung bình. Đo U34 và UMN ghi vào bảng 1.
D Thảo luận nhóm, nhận xét và ghi vào báo cáo.
à Tiến hành đo CĐDĐ theo yêu cầu của SGK.
à Đo mỗi giá trị 2 lần, lấy trung bình rồi ghi vào bảng báo cáo.
D Thảo luận nhóm, nhận xét và ghi vào báo cáo.
à Phát biểu lại các quy luật.
à Lắng nghe nhận xét.
à Thu dọng dụng cụ, nộp bài báo cáo cho GV.
I – ĐỒ DÙNG THÍ NGHIỆM:
- 1 nguồn điện, 2 bóng đèn như nhau, 1 công tắc,1 ampe kế,1 vôn kế, 9 đoạn dây nối.
II – NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1.Mắc nối tiếp 2 đèn:
2. Đo HĐT đối với đoạn mạch mắc nối tiếp :
HĐT giữa 2 đầu các đèn mắc nối tiếp là bằng nhau và bằng HĐT giữa 2 điểm nối chung.
U12 = U34 = UMN
2. Đo CĐDĐ đối với đoạn mạch song song:
CĐDĐ mạch chính bằng tổng các CĐDĐ mạch rẽ.
I = I1 + I2
*.Ruùt kinh nghieäm :
Tuaàn : Tieát : Ngaøy daïy : Ngaøy soaïn :
Bài 28
Thực hành: Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện
đối với đoạn mạch song song
I – Mục tiêu:
	- Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. 
- Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 9 dây nối, 2 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, vôn kế, ampe kế như HS.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (5 phút)
	- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
	- GV trả bài báo cáo trước và nhận xét rút kinh nghiệm.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK.
3. Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn: (10 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
 Giới thiệu dụng cụ có trong thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát mạch điện H.28.1aSGK và trả lời các câu hỏi đã nêu ở phần II SGK.
- Hướng dẫn HS mắc mạch điện như hình 28.1a và thực hiện các mục trong SGK.
HĐ : Đo HĐT đối với mạch điện song song: (8 phút)
- Hướng dẫn HS thực hiện như yêu cầu của SGK, kiểm tra xem HS lắp vôn kế đúng không.
- Yêu cầu HS mỗi phép đo đóng ngắt công tắc 2 lần, lấy 2 giá trị rồi tính trung bình cộng.
Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 rút ra nhận xét và ghi đầy đủ vào mẫu báo cáo.
HĐ : Đo CĐDĐ đối với mạch điện song song: (12 phút)
- Yêu cầu HS sử dụng mạch đã mắc, tháo bỏ vôn kế, mắc ampe kế lần lượt vào các vị trí và tiến hành theo yêu cầu nêu trong SGK.
- Yêu cầu HS mỗi phép đo đóng ngắt công tắc 2 lần, lấy 2 giá trị rồi tính trung bình cộng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi nhận xét vào phiếu báo cáo. 
Củng cố, nhận xét và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại các quy luật đã được học trong bài thí nghiệm.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ thí nghiệm, nộp bài báo cáo.
Về nhà: Làm BT trong SBT, xem trước bài 29.
à Các nhóm quan sát hình 28.1a và thực hiện những yêu cầu đã nêu trong SGK.
à Trả lời C1. Tiến hành lắp mạch điện và trả lời C2.
à Tiến hành đo HĐT theo mục 2 SGK.
à Đo U12 2 lần, lấy giá trị trung bình. Đo U34 và UMN ghi vào bảng 1.
D Thảo luận nhóm, nhận xét và ghi vào báo cáo.
à Tiến hành đo CĐDĐ theo yêu cầu của SGK.
à Đo mỗi giá trị 2 lần, lấy trung bình rồi ghi vào bảng báo cáo.
D Thảo luận nhóm, nhận xét và ghi vào báo cáo. 
à Phát biểu lại các quy luật.
à Lắng nghe nhận xét.
à Thu dọng dụng cụ, nộp bài báo cáo cho GV.
I – ĐỒ DÙNG THÍ NGHIỆM:
- 1 nguồn điện, 2 bóng đèn như nhau.
- 1 công tắc, 1 ampe kế, 1 vôn kế.
- 9 đoạn dây nối.
II – NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1.Mắc song song 2 đèn:
2. Đo HĐT đối với đoạn mạch song song:
HĐT giữa 2 đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng HĐT giữa 2 điểm nối chung.
U12 = U34 = UMN
2. Đo CĐDĐ đối với đoạn mạch song song:
CĐDĐ mạch chính bằng tổng các CĐDĐ mạch rẽ.
I = I1 + I2
*.Ruùt kinh nghieäm :
Tuaàn : Tieát : Ngaøy daïy : Ngaøy soaïn :
Bài 29
AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I – Mục tiêu:
	- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
- Nêu được tác dụng của cầu chì trong trường hợp đoản mạch.
- Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 5 dây nối, 1 bóng đèn, 1 người điện, cầu chì.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, bút thử điện, một số loại cầu chì, bút thử điện.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (3 phút)
	- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK.
3. Bài mới : 
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
HĐ : Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đ/v cơ thể người: (15 phút)
- GV cắm bút thử điện vào ổ điện cho HS quan sát và trả lời C1.
- GV treo H.29.1SGK và hướng dẫn HS làm thí nghiệm với mô hình người điện.
- Yêu cầu HS đọc thông tin về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
HĐ :Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì: (15 phút)GV làm thí nghiệm H.29.2SGK. Khi đóng công tắc, 1 HS đọc số chỉ ampe kế, 1 HS ghi giá trị I1 và I2.
Yêu cầu HS làm C2 so sánh I1 và I2 để rút ra nhận xét.
 Yêu cầu HS thảo luận về các tác hại của đoản mạch.
 Hướng dẫn HS tìm hiểu cầu chì thật từ các cầu chì đã chuẩn bị.
HĐ :Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: (5 phút)
? Yêu cầu HS đọc lấy thông tin trong SGK, thảo luận vì sao phải tuân theo các quy tắc trên.
Từ những hiểu biết trên, vận dụng để trả lời câu hỏi H.29.5.SGK.
HĐ : Củng cố, nhận xét và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút)
Yêu cầu HS làm câu C6.
 GV nhận xét, đánh giá tiết học.
 Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Về nhà: Làm BT trong SBT, xem trước bài 29.
à Quan sát thí nghiệm của GV, rút ra nhận xét.
à Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
à Đọc thông tin trong SGK và cho biết giới hạn mức độ gây chết người khi tiếp xúc với điện
à Quan sát thí nghiệm của GV và kết quả tìm được trên bảng.
à Từ số liệu thu nhận được rút ra nhận xét.
 Thảo luận nhóm và đi đến thống nhất.
à Tìm hiểu và nêu ý nghĩa ghi trên mỗi cầu chì.
à Đọc các thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
à Làm câu C6.
à Lắng nghe nhận xét.
I – DÒNG ĐIỆN ĐI QUA CƠ THỂ NGƯỜI CÓ THỂ GÂY NGUY HIỂM:
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người:
˜ Nhận xét: Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể.
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể người:
- I từ 70mA trở lên
- U từ 40V trở lên
à Gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
II – HIỆN TƯỢNG ĐOẢN MẠCH VÀ TÁC DỤNG CỦA CẦU CHÌ:
1. Hiện tượng đoản mạch:
˜ Nhận xét: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ rất lớn.
2. Tác dụng của cầu chì. Ý nghĩa số ghi trên cầu chì:
Dòng điện có CĐDĐ vượt quá giá trị ghi trên cầu chì thì cầu chì sẽ đứt.
III – CÁC QUY TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN:
1. Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện nhỏ hơn 40V.
2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
3. Không tự ý chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện.
4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.
*.Ruùt kinh nghieäm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat ly 7(5).doc