Chương I: QUANG HỌC
Tiết 1-Bài 1:
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
1/ Mục tiêu
- Bằng TN; học sinh nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đố phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy được các vật khi có a/s từ các vật đó truyền vào mắt ta
- Phân biệt được nguồn sáng; lấy được VD về nguồn sáng và vật sáng
- Có kỹ năng làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết a/s và vật sáng
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
Ngày soạn: Ngày dạy: 7A: 7B : Chương I: Quang học Tiết 1-Bài 1: Nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng 1/ Mục tiêu Bằng TN; học sinh nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đố phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy được các vật khi có a/s từ các vật đó truyền vào mắt ta Phân biệt được nguồn sáng; lấy được VD về nguồn sáng và vật sáng Có kỹ năng làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết a/s và vật sáng Có thái độ nghiêm túc trong học tập 2/ Chuẩn bị a.Thầy: - Giáo án + đồ dùng và thiết bị cho mỗi nhóm gồm: Một hộp kín trong có dán trong có dán một mảnh giấy trắng và có bóng đèn pin Dây nối Công tắc b. Trò: Chuẩn bị Sgk + vở + dụng cụ học tập 2.Phần thể hiện trên lớp: a/ Kiểm tra bài cũ:(không kt) b/ Tổ chức các hoạt động dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi GV ? H ? GV GV GV ? H ? ? ?y GV ? ? GV ? H GV H ? H ? H GV H GV ? ? H GV ? H ? H ? ? GV GV ? HĐ1(5’)Tình huống vào bài - Y/c h/s đọc phần thu thập thông tin; xử lý thông tin của chương - Y/c 2 h/s nhắc lại kiến thức trọng tâm của chương - Y/c h/s quan sát hình ảnh ở đầu chương và nêu dự đoán - H/s nêu dự đoán: + Hải sai + Thanh sai Trong gương chữ Mít thì trong tờ giấy là chữ gì ? Y/c h/s đọc tình huống của bài 1 và quan sát giáo viên làm thí nghiệm ( Hoặc quan sát hình 1.1 ) Các em dự đoán ai sai ai đúng? Để biết được bạn nào sai ta tìm hiểu bài hôm nay G/ v ghi đầu bài lên bảng * HĐ 2 :Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng ( 10’ ) - Y/c h/s đọc phần quan sát và thí nghiệm và trả lời câu hỏi? Trong rhí nghiệm nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ? Trường hợp 2 và 3 -Trả lời C1 - Qua kết quả của C1 các em chọn từ điền vào phần kết luận1 - Y/c h/s nhắc lại kết luận 1 *HĐ 3 : Nghiên cứu trong đ/k ta nhìn thấy 1 vật ( 10’) ở trên ta biết rằng : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . Vậy nhìn 1 vật có cần ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta ko ? nếu có thì ánh sáng đi từ đâu ? - Y/c h/s tự nghiên cứu thí nghiệm H1.2 và tiến hành TN theo nhóm - Mục đích của thí nghiệm H1.2 là gì? -Mục đích của thí nghiệm là tìm hiểu xem khi nào ta nhìn thấy một vật -Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm trưởng - Hướng dẫn h/s lắp thí nghiệm và quan sát thí nghiệm -Lần lượt học sinh được quan sát Em hãy trả lời C2? - Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng trong trường hợp a . Em hãy giải thích tại sao lại nhìn thâý mảnh giấy trắng ở trường hợp (h.1.2a)? - Vì có ánh sáng từ đèn chiếu vào mảnh giấy trắng, rồi ánh sáng từ mảnh giấy lại hắt vào mắt ta - Y/c h/s hoàn thành kết luận 2 - Cho thảo luận cả lớp rồi ghi vở - Y/c 1 đến 2 h/s nhắc lại KL 2 * HĐ 4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng ( 10’ ) - Y/c h/s tìm hiêủ câu C3 - Y/c h/s làm thí nghiệm hình 1.2 a và hình 1.2 theo y/c C3 Hình 1.3 khi quan sát em có thấy bóng đèn sáng ko ? Thí nghiệm hình 1.2 a và thí nghiệm hình 1.3 có đặc điểm gì giống và khác nhau ? - Đặc điểm giống và khác nhau của C3 là: + Giống: Cả hai thí nghiệm đều có ánh sáng truyền đến mắt + Khác: Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới, rồi ánh sáng ánh sáng lại từ giấy truyền đến mắt ( Giấy trắng không tự phát ra ánh sáng còn dây tóc bóng đèn lại tự phát ra ánh sáng) - Thông báo : Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng Gọi là vật sáng - Y/c cá nhân h/s hoàn thàh KL3 , thống nhất ghi vở - cho h/s nhắc lại KL 3 c. Vận dụng - củng cố ( 10’) - Y/c h/s trả lời câu C4 , C5 - cho h/s trao đổi thảo luận cả lớp từng câu hỏi trên lớp 1 h/s trả lời C4 1 h/s khác nhận xét 1 h/s khác trả lời C5 1 h/s khác nhận xét Gv chuẩn lai kiến thức cho hs ghi vở C4,C5 * Củng cố Qua bài học hôm nay các em đã nắm được những kiến thức cơ bản nào ? - Y/c 2 h/sđọc nội dung phần ghi nhớ ( sgk – 5 ) I / Nhận biết ánh sáng C1 :Điều kiện giống nhau là: có ánh sáng vào mắt ta * KL 1 : Mắt ta nhận biết được a/s khi có ánh sáng truyền vào mắt ta II / Nhìn thấy 1 vật C2 : a / Đèn sáng ( h 1.2 a ) nhìn thấy mảnh giấy trắng b / Đèn tắt ( h 1. 2 b ) : không nhìn thấy mảnh giấy trắng * KL2 : Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta III / Nguồn sáng và vật sáng C3: Sự giống và khác nhau của câu C3 + Giống : Cả 2 thí nghiệm đều có ánh sáng truyền tới mắt + Khác : Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới , rồi ánh sáng lại từ giấy trằng truyền tới mắt * KL 3 : Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại a/s từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng IV/ Vận dụng C4 : Trong cuộc tranh luận ở đầu bài bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin ko chiếu vào mắt mắt ko nhìn thấy được C5 : Khói gồm các hạt li ti , các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng a/s từ các vật đó truyền đến mắt - Các hạt gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng Tạo thành vết sáng mắt nhìn thấy d. Hướng dẫn về nhà ( 1 ph ) Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C3 Học thuộc phần ghi nhớ Đọc phần” có thể em chưa biết” Làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( SBT – 3 ) đọc trước bài 2 Ngày soạn: Ngày giảng 7A: 7B: Tiết 2 - Bài 2: Sự truyền ánh sáng 1/ Mục tiêu a. Kiến thức: - Biết làm TN để XĐ được đường truyền của a/s Phát biểu được định luật truyền thẳng của a/s Biết vận dụng định luật truyền thẳng của a/s vào XĐ đường thẳng trong thực tế b. Kỹ năng: - Nhận biết được dặc điểm của ba loại chùm a/s c. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập 2/ Chuẩn bị a.Thầy: Giáo án + đồ dùng và thiết bị cho mỗi nhóm gồm: ống nhựa cong và 1ống thẳng dài 200mm;1 nguồn sáng dùng pin màn chắn có đục lỗ như nhau;3 đinh ghim b.Trò: Học bài cũ và làm BT đầy đủ 2.Phần thể hiện trên lớp: a/ Kiểm tra bài cũ:( 5’) * Câu hỏi ? Khi nào ta nhận biết được a/s ? ? Khi nào ta nhìn thấy một vật? ? Giải thích hiện tượng nhìn thấy vệt khói hương khi chiéu đèn vào khói hương * Đáp án - Ta nhận biết được s/s khi có a/s truyền vào mắt ta(3đ) - Ta nhìn thấy một vật khi có a/s từ vật đó truyền vào mắt ta(3đ) - Khói hương gồm nhiều hạt nhỏ li ti các hạt khói được chiếu sáng trở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành vệt khói hương mà ta nhìn thấy(4đ) b/ Dạy bài mới: Hoạt đông của thầy và trò Học sinh ghi GV ? GV GV ? H GV GV ? GV ? H GV ? GV ? H GV ? ? GV H ? ? H GV ? GV ? GV GV ? ? ? *HĐ 1(3’): Tổ chức tình huống học tập Y/c h/s đọc phần mở bài trong(sgk- ) Theo các em thắc mắc của bạn Hải cần giải quyết như thế nào? Muốn biết ý kiến nào đúng chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay * HĐ 2 (15’):Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của a/s Cho h/s dự đoán a/s đi theo đường cong hay đường gấp khúc? Hãy nêu phương án kiểm tra -Quan sát bằng 2 ống thí nghiệm - Dùng 3 tấm bìa quan sát như H2.2 Cho h/s thảo luận về cách kiểm tra Có thể thực hiện theo phương án nào để dễ quan sát? Còn phương nào không thực hiện đuợc vì sao ? Phát dụng cụ thí nghiệm theo nhóm - Y/c từng cá nhân h/s trong nhóm lần lượt quan sát dây tóc bóng đèn pin bằng ống thẳng và ống cong - Y/c h/s trả lời câu hỏi C1 Chốt : Như vậy a/s từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt ( còn ống cong thấy hiện tượng ngược lại tức là không nhìn thấy ... Không có ống thẳng thì a/s có truyền theo đường thẳng ko ? Có phương án nào để kiểm tra ko ? -Hs còn phương án kểm tranhư H2.2 Hướng cho h/s thực hiện theo phương án của câu C2 theo nhóm - Y/c dùng chiếc nan hoa thẳng để kiểm tra sự thẳng hàng của 3 lỗ -Các em hãy hoàn thành kết luận ? Thông báo : KL trên cũng đúng cho các môi trường trong suốt và đồng tính khác như thuỷ tinh , nước ...nên KL được nâng thành định luật : “Định luật truyền thẳng của a/s” như (sgk- 7) Gọi 1-2 h/s đọc định nd định luật đó Đọc nội dung định luật *HĐ 3(10’): Nghiên cứu thế nào là tia sáng chùm sáng Y/c h/s đọc thông tin sau mục 2(sgk- 7) Ta quy ước thế nào gọi là tia sáng? - Vẽ tia sáng lên bảng Làm TN cho h/s quan sát thấy vệt sáng thẳng trên màn chắn. (Chú ý khe hở phải để // với màn) Ta quy ước chùm sáng như thế nào? Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Y/c h/s thay tấm chắn một khe hở bằng tấm chắn 2 khe //. - Vặn pha đèn tạo ra 2tia //, 2tia hội tụ 2tia phân kỳ(rút đèn ra xa V đẩy đèn vào gần) Quan sát H2.5 Trả lời C3? Trả lời Thống nhất ý đúng cho học sinh ghi vở c/Vận dụng - củng cố (10’) - Y/c h/s trả lời câu hỏi C4,C5. - Cho thống nhất từng câu trả lời. Các em hãy nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng? -Định hướng cho h/s cách làm TN để điều chỉnh cho 3 kim đứng thẳng hàng - Kiểm tra việc làm TN của h/s trong nhóm. *Củng cố: Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của a/s Nêu cách biểu diễn đường truyền của a/s Khi phân đội em xếp hàng em phải làm như thế nào ? vì sao? I/ Đường truyền của ánh sáng: C1: Theo ống thẳng C2:Kiểm tra sự thẳng hàng của 3 lỗ A,B.C Để lệch 1 trong 3 lỗ, quan sát không thấy đèn * Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng * Định luật truyền thẳng của ánh sáng: (sgk-7) II/ tia sáng chùm sáng: *Biểu diễn đường truyền của tia sáng + Là mũi tên chỉ hướng gọi là tia sángSM S M *Ba loại chùm sáng +Chùm sáng song song: + Chùm sáng hội tụ + Chùm sáng phân kì: C3: a - Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng b – Chùm sáng hội tụ Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng c- Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng III/ Vận dụng C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng ( Qua 2 thí nghiệm h.2.1 và h.2.2 C5: + Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại + Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên a/s từ kim 2 và kim 3 bị chắn không tới mắt được d/ Hướng dẫn học bài (2’) - Xem lại nội dung bài học. - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc phần có thể em chưa biết - Làm bài tập: 2.1- 2.4(sbt-4) Ngày soạn: Ngày dạy: 7A: 7B : Tiết 3 - Bài 3. ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng 1/ Mục tiêu a/Kiến thức: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực , nguyệt thực b/Kĩ năng: - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích một số hiện tượng trong thực tế, nắm được mmột số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng c/Thái độ: - Nghiêm túc và trung thực trong học tập 2/ Chuẩn bị a/ Thầy: Giáo án + đồ dùng và thiết bị cho mỗi nhóm gồm: 1 đèn pin 1 cây nến(thay bằng một vật hình trụ) Một ... ạy và học Học sinh ghi GV GV H ? ? H ? H GV ? H GV GV GV H ? H H GV ? ? ? GV H ? GV ? ? H HĐ1: (1’) Tổ chức tình huống học tập Dòng điện có thể gây nguy hiểm cho cơ thể người, do đó sử dụng điện phải tuân thủ các quy tắc để đảm bảo an toàn HĐ2(15’): Tìm hiểu các t/d và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người Cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điệnđể học sinh quan sát khi nào đèn của bút thử điện sáng GV Cầm bút thử điện theo hai cách: + Cầm tay vào vỏ nhựa của bút + Cầm tay tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện và thử vào hai lỗ của ổ lấy điện Quan sát TN Trả lời C1? Nếu tay cầm bút thử điện vào đầu bên kia của bút thử điện để cắm vào lỗ lấy điện có được không ? vì sao? Không được vì thanh kim loại và người là vật dẫn điện, nếu cầm như vậy dòng điện qua cơ thể người và gây nguy hiểm đến tính mạng Từ kết quả trên em nào chọn từ điền vào phần nhận xét? Trả lời từ cần điền -Gv chuẩn xác kiến thức - Khi dòng điện đi qua cơ thể người không phải trường hợp nào cũng gây nguy hiểm. Vậy giới hạn giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể người là bao nhiêu? Y/c học sinh đọc mục 2 Treo bảng phụ ghi sãn bài tập 29.2 lên bảng Một trong những nguyên nhân gây hoả hoạn ta thường thấy nói nguyên nhân là do chập điện (hay đoản mạch ) ta sẽ tìm hiểu về hiện tượng này HĐ2(15’): Tìm hiểu đoản mach và t/d của cầu chì Mắc mạch điện H29.2 và làm TN về hiện tượng đoản mạch như hướng dẫn SGK HS quan sát số chỉ của Am pe kế Trả lời C2 Từ t/d của dòng điện nêu tác hại của hiện tượng đoản mạch Nêu hai t/d của hiện tượng đoản mạch Để bảo vệ các thiết bị điện người ta sử dụng cầu chì chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo và tác dụng của cầu chì y/c học sinh nhớ lại những hiểu biết về cầu chì đã học ở lớp 5 và bài 22 Nêu hiện tượng sảy ra với cầu chì khi sảy ra đoản mạch Trả lời C4, C5? HĐ4(5’) Tìm hiểu các quy tắc an toàn ( bước đầu) khi sử dụng điện Y/c học sinh đọc mụcIII Cá nhân học sinh đọc mục 3 hoàn thành bài tập GV đưa ra ở bảng phụ Điền từ vào các quy tắc Yêu cầu học sinh giải thích một số kiến thức sau : Vì sao phải dùng dây có vỏ bọc cách điện ? Khi người ta bị điện giật tìm cách nào sử lí nhanh nhất ? Yêu cầu học sinh đọc thuộc 4 quy tắc này HĐ4(4’) Vận dụng: Quan sát h29.5 trả lời C6 I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm 1.Dòng điện có thể đi qua cơ thể người? C1: Bóng đèn của bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ cắm mắc với dây “nóng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện *Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất kì vị trí nào của cơ thể. 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể người Cường độ dòng điện t/d sinh lí Trên 25mA * Trên 70mA * Trên 10mA * Co giật các cơ Làm tổn thương tim Làm tim ngừng đập II.Hiện tượng đoản mạch và t/d của cầu chì 1. Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch) C2; Khi bị đoản mạch dòng điện trong mạch có dòng điện lớn hơn - Tác hại của hiện tượng đoản mạch + Gây cháy vỏ bọc và các bộ phận khác tiếp xúc với nó hoả hoạn + Làm đứt dây tóc bóng đèn, dây trong các mạch điện của các dụng cụ dùng điện – hỏng các thiết bị điện 2.Tác dụng của cầu chì C3: Khi đoản mạch dây chì nóng đỏ chảy đứt và ngắt mạch (đèn tắt ) bóng đèn dược bảo vệ C4: cường độ dòng điện tối đa qua các cầu chì đó là 1A, 2A, 5A, 7A C5: Chọn cầu chì có số chỉ 1,2A III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện SGK- tr IV Vận dụng C6: a) Lõi dây điện có chỗ hở vô ý chạm vào có thể bị giật - Khắc phục: ngắt điện dùng băng dính bọc lại nhiều lớp b) Nắp cầu chì 2A lại nối dây chì 10A khi có sự cố dây chì chưa đứt không bảo vệ được - Khắc phục dùng dây 2A thay c. Hướng dẫn học ở nhà (1’): Đọc có thể em chưa biết Làm các bài tập 29.1 đến 29. 4 (SBT) Học thuộc phần ghi nhớ Ôn tập chương 3 để giờ sau ôn tập kiểm tra học kì II Ngày soạn /5/2009 Ngày dạy: /5/2009 Tiết 35: Tổng kết chương III: Điện học 1. Mục tiêu: a.Kiến thức : Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học b. Kỹ năng : Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. c .Thái độ : Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị : a . Giáo viên : Vẽ to bảng của trò chơi ô chữ b. Học sinh : Ôn tập nội dung kiến thức 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong giờ ôn b. Dạy bài mới . ĐVĐ: Hôm nay chúng ta ôn tập nội dung kiến thức trong chương 3 Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi GV HS GV GV ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS GV HĐ1(15’) Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra GV hỏi cả lớp xem phần nào trong phần tự kiểm tra chưa trả lời được và tập trung vào các câu này để kiểm tra củng cố cho học sinh nắm chắc các kiến thức này Trả lời các cau hỏi và ghi vở Nếu còn thời gian GV nên kiểm tra một vài câu khác của phần kiến thức này HĐ2: (20’) Vận dụng tổng hợp các kiến thức GV hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi này Trong các cách làm sau cách nào làm cho một vật bị nhiễm điện Trong các hình 30.1 .Hãy điền dấu + hay – cho những vật không ghi dấu Cọ mảnh nilông bằng miếng len ,cho rằng mảnh nilông nhiễm điện âm . Khi đó vật nào nhận , vật nào bớt e Trong các sơ đồ mạch điện ở hinh 30.2 sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng theo chiều quy định Trong thí nghiệm ở hình 30.3 . Thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và đèn sáng HĐ3: (9’) Trò chơi ô chữ về điện học GV giải thích cách chơi trò chơi ô chữ - Có thể chia lớp thành hai đội chơi rồi ghi điểm cho mỗi đội I. Tự kiểm tra: 1. Tùy ý học sinh 2. Có hai loại điện tích dương và điện tích âm + Điện tích khác loại thì hút nhau + Điện tích cùng loại thì đẩy nhau 3. Vật mất bớt electrôn thì nhiễm điện dương Vật nhận thêm electrôn thì nhiễm điện âm 4. a) Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng b) Dòng điện trong kim loại là dòng các electrôn tự do dịch chuyển có hướng. 5. ở điều kiện bình thường: - Các vật liệu dẫn điện là: a) Mảnh tôn; e) Đoạn dây đồng - Các vật liệu cách điện: b, c, d, f 6. Năm tác dụng chính của dòng điện là: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tácdụng hoá học, tác dụng sinh lí 7. Đơn vị của cường độ dòng điện là: Am pe(A) - Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là am pe kế 8. Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn(V) Đo hiệu điện thế bằng vôn kế 9.Tuỳ ý học sinh 10. Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp: - Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn 11. Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song: - Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nối chung đều bằng nhau - Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi đèn 12. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện : Xem mục III bài 29 II. Vận dụng 1. D. 2. a) Dấu – c) Dấu + b) Dấu – d) Dấu + 3. Mảnh tôn bị nhiễm điện âm, nhận thêm electrôn Miếng len bị mất bớt electrôn nên thiếu electrôn nhiễm điện dương 4. Sơ đồ C 5. Thí nghiệm C 6. Dùng nguồn điện 6V trong số đó là phù hợp nhất 7.Số chỉ của Am pe kế A2là 0,35A- 0,12A= 0,23A III. Trò chơi ô chữ; Từ hàng dọc là Dòng điện c.Hướng dẫn học ở nhà(1’): - Dặn dò học sinh ôn tập kĩ theo phần ôn tập – tiết sau kiểm tra học kì II Ngày soạn: /5/2009 Ngày ktra: /5/2009 Tiêt 34 kiểm tra học kì ii 1.Mục tiêu: a. Kiến thức : Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà học sinh đó học ở phần điện học b.Kĩ năng : Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của học sinh để giải thớch cỏc hiện tượng và giải cỏc bài tập cú liờn quan c.Thỏi độ : Nghiờm tỳc, trung thực trong kiểm tra 2.Nội dung : * Ma trận thiết kế đề : sự nhiễm điện Hai loại điện tớch Dũng điện Chất dẫn điện cường độ dũng điện Sơ đồ điện Tỏc dụng điệ n hiệu điện thế Tổng tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl tn tl NB 10,5 10,5 10,5 10,5 10,5 10,5 10,5 73,5 TH 10,5 12 12 32,5 VD 1 2 12 T 10,5 1o,5 21 10,5 22,5 12 22,5 10,5 1110 * Đề kiểm tra: A.Phần trắc nghiệm: ( 4 đ) Hóy khoanh trũn vào cõu trả lời đỳng nhất của cỏc cõu sau: Cõu1: Dựng mảnh vải khụ cọ xỏt thỡ cú thể làm cho vật nào dưới đõy mang điện tớch ? A. Một ống bằng gỗ B. Một ống bằng thộp C . Một ống bằng giấy D. Một ống bằng nhựa Cõu2: Cú mấy loại điện tớch mà em đó học ? A . Một loại B . Hai loại C .Ba loại D. Bốn loại Cõu 3: Dũng điện cú mấy tỏc dụng mà em đó học ? A . 3 tỏc dụng B. 4 tỏc dụng C. 5 tỏc dụng D . 6 tỏc dung Cõu4: Đang cú dũng điện chạy trong vật nào dưới đõy : Đường dõy điện trong nhà khi khụng sử dụng thiết bị điện Đồng hồ dựng pin đang chạy Chiếc pin đặc trờn bàn Mảnh ni lụng đó được cọ xỏc Cõu 5: Trong cỏc chất sau chất nào dẫn được điện ? A. Nước nguyờn chất B. Thanh gỗ khụ C. Ruột bỳt chỡ D. Mảnh thuỷ tinh Cõu6: Hóy chọn ampekế cú giới hạn đo nào sau đõy để đo dũng điện cú cường độ 1000mA A.0.5A B. 0.7A C.0.9A D. 1.2A Cõu7: Khi cho dũng điện chạy qua dõy dẫn quấn quanh loói sắt non thỡ loói sắt non cú thể hỳt : A. Đồng B. Sắt C. Nhụm D. Nhựa Cõu8: Trường hợp nào sau đõy cú hiệu điện thế khỏc 0 ? Giưa hai cực của pin cũn mới chưa mắc vào mạch điện Giữa hai đầu búng đốn chưa mắc vào mạch điện Giữa hai cực của bin là nguồn điện chạy trong mạch kớn Giữa hai đầu búng đốn đang sỏng Phần tự luận :( 6 đ) Cõu 1( 2 đ ) Hóy đổi cỏc đơn vị sau : 2A= ? mA 5mA =? A 1.2V =? mV 2500mV=? V Cõu2 ( 2 đ )Hóy vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 pin, một khúa k trong trường hợp mở , hai đốn mắc nối tiếp Cõu3( 1 đ )Tại sao núi dũng điện cú tỏc dụng sinh lớ ? Câu 4 ( 1 đ ) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn đoạn mạch nối tiếp và trong đoạn mạch song song ? 3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Trắc nghiệm : mỗi ý đỳng được 0,5 điểm cõu1: D cõu2: B cõu3:C cõu4: B cõu5: C cõu6: D cõu7: B cõu8: C B/ Phần tự luận : Cõu 1( 2 điểm ) mỗi ý đỳng được 0,5 đ 2A = 2000mA 5mA= 0.005A 1.2 V= 1200mV 2500mV=2.5V Cõu2: Cõu3: Dũng điện cú tỏc dụng sinh lớ vỡ khi dũng điện cú cường độ lớn đi qua cơ thể người làm cho thần kinh bị tờ liệt , ngạc thở, tim ngừng đập Cõu 4 : Trong đoạn mạch nối tiếp cường độ dũng điện bằng nhau tại mọi vị trớ , hiệu điện thế toàn mạch bằng tổng cỏc hiệu điện thế thành phần . Trong đoạn mạch song song hiệu điện thế bằng nhau tại mọi vị trớ ,cường độ dũng điện mạch chớnh bằng tổng cỏc c đ d đ cỏc mạch nhỏnh . 4 .Đánh giá , nhận xét -Kiến thức . Kỹ năng : _ Trình bày , diễn đạt
Tài liệu đính kèm: