Tiết2
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I). MỤC TIÊU:
1). Kiến thức:
- Học sinh phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được tia sáng và 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng phân kì và chùm sáng hội tụ.
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng trong thực tế
2). Kỹ năng:
- Biết làm thí nghiệm để thấy được đường truyền của ánh sáng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, Kỹ năng làm các câu hỏi
Ngày soạn: 27/ 8/ 2010 Ngày giảng: 31/ 8/ 2010 (7A). Tiết2 Bài 2: Sự truyền ánh sáng I). Mục tiêu: 1). Kiến thức: - Học sinh phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Nhận biết được tia sáng và 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng phân kì và chùm sáng hội tụ. - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng trong thực tế 2). Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm để thấy được đường truyền của ánh sáng - Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, Kỹ năng làm các câu hỏi 3).Thái độ: - Biết vận dung định luật truyền thẳng của ánh sáng vào cuộc sống - Hăng hái trong học tập, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tham gia rút kinh nghiệm một cách nhiệt tình, hoạt động nhóm , hoạt động cá nhân, ... một cách tích cực. II). Phần chuẩn bị: 1. Giáo viên: a) Đồ dùng: Mỗi nhóm học sinh: - Một ống nhựa cong và 1 ống nhựa thẳng dài 200 mm - 300 mm - 1 nguồn sáng dùng pin - 3 màn chắn có đục lỗ như nhau - 3 đinh ghim đục lỗ như nhau b) Dự kiến ghi bảng: I. Đường truyền của ánh sáng. Thí nghiệm: (hình 2.1SGK) C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn đến mắt chúng ta theo ống thẳng. C2: Ba đỗ A, B, C thẳng hàng. => Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. * Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo một đường thẳng. II. Tia sáng và chùm sáng. - Tia sáng: Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng được gọi là tia sáng. - Ba loại chùm sáng: a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. III. Vận dụng: C4: C5: - Cắm 2 kim thẳng đứng - Dùng mắt ngắm sao cho kim 1 che khuất kim 2. - Di chuyển kim thứ 3 đến vị trí che khuất Vì ánh sáng truyền theo một đường thẳng, mà kim thứ nhất che ánh sáng từ kim thứ 2, 3 truyền đến mắt => 3 kim thẳng hàng. * Ghi nhớ: SGK. 2) Học sinh: Học thuộc bài cũ và đọc trước bài mới III). Tiến trình bài giảng ổn định tổ chức: Bài giảng: Hoạt động 1: Kiểm tra miệng – Tạo tình huống (7 phút) Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra miệng: Câu1:Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy vật? Câu2:Giải thích hiện tượng ta nhìn thấy vệt sáng trong khoi hương? Cho HS nhận xét hai câu hỏi kiểm tra 2/ Tổ chức tình huống học tập: Cho h/s đọc phần đầu của SGK Em có cách gì giúp Hải giải đáp thắc mắc? Để giải đáp được ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay * Giáo viên ghi bảng - HS trả lời câu hỏi kiểm tra - HS1 Trả lời câu1 - HS2 Trả lời câu2 - HS nghe GV nêu tình huống học tập và ghi đầu đề bài học Hoạt động 2 - Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng (18 phút) - GV: Theo các em ánh sáng truyền đi theo đường thẳng hay đường cong? Em hãy đề suất thí nghiệm kiểm tra? - Giáo viên xem xét các phương án, cùng học sinh thảo luận các phương án của HS nào có thể thực hiện được, phương án nào không thể thực hiện được? vì sao? - Nếu phương án HS không thực hiện được thì làm theo phương án SGK ? Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? có phương án nào kiểm tra được không? - GV yêu cầu HS trả lời câu C1? Những điều em thấy chứng tỏ điều gì? - GV tiếp tục yêu cầu HS nghiên cứu và tiến hành thí nghiệm thứ 2 theo hình 2.2 và trả lời C2? - Để cho HS nêu phương án thử, sau đó giúp HS thử không cần kiểm tra 3lỗ A,B,C mà chỉ kiểm tra 3 bản 1,2,3 nằm trên cùng 1 đường thẳng (vì 3 bản giống hệt nhau) - Chú ý chỉ lệch khoảng 1-2 cm tránh lệch hẳn thì ánh sáng vẫn lọt qua 2 lỗ còn lại ? ánh sáng chỉ truyền theo đường nào? ? Từ các kết luận trên em hãy đưa ra kết luận về đường truyền của ánh sáng? - GV thông báo định luật truyền thẳng của ánh sánh và yêu cầu HS đọc lại I. Đường truyền của ánh sáng - 1,2 HS nêu dự đoán: - HS nêu phương án trả lời ( khả năng HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng phát ra từ đèn đi thẳng) - Bố trí thí thí nghiệm : Hoạt động cá nhân lần lượt mỗi HS quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong Trả lời câu C 1 + ống thẳng : nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng suy ra ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng truyền tới mắt + ống cong không nhìn thấy dây tóc bóng đèn suy ra ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong - Hs bố trí thí nghiệm +Bật đèn + Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng + Kiểm tra ba lỗ A,B,C có thẳng hàng không - HS ghi vở : ba lỗ A,B,C thẳng hàng vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng - Để lểch 1 trong 3 bản, quan sát đèn HS quan sát không thấy đèn - Kết luận : đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng - HS phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. HS ghi lại định luật vào vở Hoạt động 3 - Nghiên cứu thế nào là tia sáng chùm sáng (10 phút) - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi: ? Quy ước vẽ tia sáng như thế nào? ? Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? ? Yêu cầu HS trả lời C3: - Chùm sáng song song có những đặc điểm gì? - Chùm sáng phân kì có những đặc điểm gì? - Chùm sáng hội tụ có những đặc điểm gì? II. Tia sáng và chùm sáng * HS ghi quy ước vẽ tia sáng như thế nào? * HS ghi quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? * Vẽ các loại chùm sáng Tia sáng Chùm sáng // Chùm sáng phân kỳ Chùm sáng hội tụ Hoạt động 6 - Củng cố (6 phút) * Yêu cầu HS giải C4 * Yêu cầốiH giải C5 từ kinh nghiệm điều chỉnh 3 kim thẳng hàng Nếu h/s nối đúng thì yêu cầu h/s thực hiện . Nếu h/s nói sai thì g/v sửa sai rồi cho h/s tự sửa sai III. Vận dụng: * HS giải C4: * HS giải C5 từ kinh nghiệm điều chỉnh 3 kim thẳng hàng * H/s làm thí nghiệm như sau: - Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất, không nhìn thấy hai kim còn lại Mắt Hoạt động 7: Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (4 phút) 1/ Củng cố : * Yêu cầu học sinh làm bài tập 2.1 SBT ngay tại lớp * Giáo viên hướng dẫn thảo luận kết quả và thông báo những điều cần ghi nhớ trong bài học hôm nay 2/ Hướng dẫn về nhà * Học thuộc phần ghi nhớ * Làm bài tập 2.1 SBT - Củng cố: * H/s làm bài tập 2.1 * Thảo luận kết quả trong nhóm - Hướng dẫn về nhà: H/s ghi vào vở những hướng dẫn sau: * Học thuộc phần ghi nhớ * Làm bài tập 2.1 SBT IV. Bài học kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: