Tiết 4:
Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I). MỤC TIÊU:
1). Kiến thức:
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên gương phẳng
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng
- Biết vận dụng định luật này để hướng đường truyền của ánh sáng theo mong muốn
2). Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, làm thí nghiệm
- Biết đo góc tới = góc phản xạ
- Rèn kỹ năng vẽ tia phản xạ
- Kỹ năng làm các câu hỏi
Ngày soạn: 10/ 9/ 2010 Ngày giảng: 14/ 9/ 2010 (7A). Tiết 4: Bài 4: định luật phản xạ ánh sáng I). Mục tiêu: 1). Kiến thức: - Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên gương phẳng - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng - Biết vận dụng định luật này để hướng đường truyền của ánh sáng theo mong muốn 2). Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, làm thí nghiệm - Biết đo góc tới = góc phản xạ - Rèn kỹ năng vẽ tia phản xạ - Kỹ năng làm các câu hỏi 3).Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn, hăng hái trong học tập - Hăng hái trong học tập, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tham gia rút kinh nghiệm một cách nhiệt tình, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, ... một cách tích cực II). Phần chuẩn bị: 1). Giáo viên: 1 đèn pin, 1 gương phẳng, và thước đo độ. 2).Học sinh: Mỗi nhóm cần chuẩn bị : - Một gương phẳng có giá đỡ - Một đèn pin có đục lỗ để có 1 tia sáng - 1 Thước đo độ - 1 tờ giấy b) dự kiến ghi bảng: I. Gương phẳng: Quan sát: Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. II. Định luật phản xạ ánh sáng: * Thí nghiệm: I N R S Tia sáng gặp gương phẳng bị hắt lại, cho tia IR gọi là tia phản xạ. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? - Tia tới SI. - Đường pháp tuyến IN ( đường thẳng vuông góc với mặt gương). => Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới Góc SIR = i gọi là góc tới. Góc NIR = i’ gọi là góc phản xạ. => Kết luận: Góc Phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ: SGK IV. Vận dụng: C4: a) b)Vị trí đặt gương như hình sau: N R S I III). Tiến trình bài giảng Hoạt động 1 - Kiểm tra miệng và vào bài (5 pghút) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động học 1/ Kiểm tra miệng * Giáo viên nêu câu hỏi kiểm tra Câu1: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực Câu2: để kiểm tra 1 đường thẳng có thẳng không ta làm thế nào? Giải thích? 2/ Tổ chức tình huống học tập ( Vào bài) * Cho h/s nhận xét hai câu hỏi kiểm tra * Tổ chức tình huống học tập ( Vào bài) như sau: GV làm thí nghiệm như phần mở bài trong sách giáo khoa thu được hiện tượng như sgk, nêu vấn đề và đề pháp giải quyết? Ta học bài hôm nay * Giáo viên ghi bảng * H/ s trả lời câu hỏi kiểm tra - H/s1 Trả lời câu1 - H/s2 Trả lời câu2 * H/s nghe GV nêu tình huống học tập và ghi đầu đề bài học Hoạt động 2 - Nghiên cứu gương phẳng (5 phút) - Cho h/s lần lượt quan sát gương phẳng và trả lời câu hỏi: ? Quan sát được gì trong gương? - GV thông báo: Hình của vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. - Gọi 1 h/s đọc câu hỏi C1 - Chỉ định vài em trả lời và nhận xét I. Gương phẳng * Thay nhau quan sát gương phẳng và trả lời câu hỏi. * H/s nghiên cứu câu C1 và trả lời như sau: Những vật nhẵn, bóng và phẳng đều là gương phẳng Hoạt động 3 - Hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng (5 phút) * GV hướng dãn HS làm thí nghiệm như trong hình 4.2. * Yêu cầu h/s làm thí nghiệm như hình 4.2. ánh sáng hắt lại đi theo một hướng hay nhiều hướng khác nhau? * Chỉ ra tia tới và tia phản xạ * Hỏi hiện tượng đó là hiện tượng gì? II. Định luật phản xạ ánh sáng * H/s làm thí nghiệm như hình 4.2, ánh sáng chỉ đi theo một hướng xác định. * Chỉ ra tia tới và tia phản xạ I Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa tia tới và tia khúc xạ (20sphút) * Cho h/s nghiên cứu câu C2 và trả lời C2 * G/v có thể cho h/s làm thí nghiệm c/m thêm: Gấp 1 tờ giấy theo 1 đường pháp tuyến mặt phẳng 1 chứa đường pháp tuyến mặt phẳng 2 gấp quay xuống được không hứng được tia phản xạ * Cho h/s nghe thông tin về tia tới và tia phản xạ * H/s làm t/n dự đoán về góc tới và góc phản xạ * Yêu cầu h/s rút ra kết luận * Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy - Tia tới - Điểm tới - Tia tới SI - Đường pháp tuyến IN - Tia phản xạ IR 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? * H/s nghiên cứu câu C2 và trả lời C2 * H/s làm thí nghiệm c/m thêm: Gấp 1 tờ giấy theo 1 đường pháp tuyến mặt phẳng 1 chứa đường pháp tuyến mặt phẳng 2 gấp quay xuống được không hứng được tia phản xạ. Để chứng tỏ chỉ có mặt phẳng chứa tia tới mới hứng được tia phản xạ * H/s nghe thông tin về tia tới và tia phản xạ * H/s làm t/n dự đoán về góc tới và góc phản xạ * Yêu cầu h/s rút ra kết luận: Góc tới = Góc phản xạ * Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy - Tia tới - Điểm tới - Tia tới SI - Đường pháp tuyến IN - Tia phản xạ IR N S R Hoạt động 5: Phát biểu định luật (3 phút) - GV thông báo cho HS biết: Người ta đã làm thí nghiệm với các môi trường trong suốt và đồng tình khác cũng có được kết quả như trong không khí. Do đó kết luận có tính tổng quát có thể coi đó là một định luật gọi là định luật phản xạ ánh sáng. - GV yêu cầu HS nhắc lại định luật - HS lắng nghe - HS phát biểu định luật Hoạt động 6 - Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (10 phút) 1/ Vận dụng * Cho h/s làm C4 2/ Củng cố: * Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.1 SBT ngay tại lớp * Giáo viên hướng dẫn thảo luận kết quả và thông báo những điều cần ghi nhớ trong bài học hôm nay 3/ Hướng dẫn về nhà * Học thuộc phần ghi nhớ * Làm bài tập 4 SBT * Làm lại các C III. Vân dụng C4: a) Tia phản xạ được vẽ ở hình sau: N S R I b)Vị trí đặt gương như hình sau: N R S I 2/ Củng cố: * H/s làm bài tập 4.1 * Thảo luận kết quả trong nhóm 3/ Hướng dẫn về nhà: H/s ghi vào vở những hướng dẫn sau: * Học thuộc phần ghi nhớ * Làm bài tập 4 SBT * Làm lại các C IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: