Giáo án Vật lý 7 - Chương I Quang học

Giáo án Vật lý 7 - Chương I Quang học

CHƯƠNG I

QUANG HỌC

Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG , VẬT SÁNG

I. Mục tiêu:

A.- Kiến thức :

 Bằng thí nghiệm HS nhận thấy :

- Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền được vào mắt ta.

- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng

B.- Kĩ năng:

 - Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện đẻ nhận biết ánh sáng và vật sáng.

- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.

- Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

 

doc 22 trang Người đăng vultt Lượt xem 1123Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Chương I Quang học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương i 
Quang học 
**************************************************
Tiết 1: 	NHận biết ánh sáng – 
 nguồn sáng , vật sáng 
Ngày soạn :14/ 08/ 2009
 Ngày dạy : 17/ 08/ 2009
I. Mục tiêu: 
A.- Kiến thức : 
 Bằng thí nghiệm HS nhận thấy : 
- Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền được vào mắt ta. 
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng
B.- Kĩ năng: 
 - Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện đẻ nhận biết ánh sáng và vật sáng.
- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
- Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
C.- Thái độ : 
- Rèn luyện tính trung thực , tỉ mỉ và nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Biết cộng tác nhằm tìm ra kiến thức cần thiết.
II. Chuẩn bị: 
Mỗi nhóm HS có : 1 gương phẳng và 1 tấm bìa có chữ tìm
 1 đèn pin và pin.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 
1. ổn định tổ chức lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
GV nêu ra các câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS dự đoán câu trả lời : từ đó đặt ra vấn đề cần nghiên cứu.
HS lắng nghe vấn đề giáo viên đang nhắc nhở.
- HS trả lời các câu hỏi đặt ra.
Chương I : Quang học
Hoạt động 2: Khi nào nhận biết được ánh sáng?
GV cho HS đọc mục mở bài
Yêu cầu HS đọc mục quan sát , tiến hành thí nghiệm và trả lời C1.
GV chia nhóm 9 em 1 nhóm. nêu yêu cầu và cho HS hoạt động nhóm.
GV nêu thêm câu hỏi: Vậy lúc bật đèn mà đèn để ngang so với bạn thì có phân biệt được không? Vì sao?
- Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
HS đọc mục thí nghiệm
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
HS trả lời C1: trường hợp 2 và 3
HS trả lời các câu hỏi của GV
HS rút ra kết luận cần thiết.
I. Nhận biết ánh sáng:
 a. Quan sát và thí nghiệm
 SGK
b. Kết luận : Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt.
Hoạt động 3: Điều kiện để nhìn thấy một vật 
Đặt vấn đề: Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
GV yêu cầu HS đọc C2 . Tìm hiểu về mục đich, cách bố trí và cách tiến hành thí nghiệm.. 
GV hướng dẫn cho HS làm thí nghiệm để rút ra kết luận.
HS suy nghĩ nêu dự đoán của mình.
HS tìm hiểu về mục đích thí nghiệm, cách làm thí nghiệm.
HS trả lời câu C2: đèn sáng vì khi đó có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta.
HS rút ra kết luận.
II. Nhìn thấy một vật :
a. Thí nghiệm :
b. Kết luận : ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
Hoạt động 4: Nguồn sáng và vật sáng
ĐVĐ: Có những vật khi đặt vào nơi tối hoàn toàn vẫn phát ra ánh sáng. Còn có những vật nhìn rất sáng nhưng khi đặt vào trong tối thì hoàn toàn không sáng. Vậy làm sao phân biệt chúng?
Yêu cầu HS thảo luận câu C3 sau đó điền từ thích hợp vào trong kết luận tương ứng.
Yêu cầu HS lấy thêm VD về nguồn sáng và vật sáng.
HS nghe GV đặt vấn đề suy nghĩ và nêu vài ý kiến.
HS thảo luận câu C3 và hoàn thành kết luận: Dây tóc đèn tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Mảnh giấy hắt lại ánh sáng từ bóng đèn gọi là vật sáng.
HS lấy VD theo yêu cầu của GV.
III. Nguồn sáng và vật sáng: 
C3 : Bóng đèn là nguồn sáng
 Mảnh giáy là vật sáng
Kết luận: 
Nguồn sáng : là vật tự phát ra ánh sáng
Vật sáng : là vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào.
Hoạt động 5: Vận dụng 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi củng cố kiến thức bài học.
- Yêu cầu HS làm bài tập 4C4 và C5
- Yêu cầu HS đọc mục Có thể em chưa biết 
GV hỏi : Theo em mặt trời, sao , mặt trăng là nguồn sáng hay vật sáng?
Trong tự nhiên có con vật nào là nguồn sáng không ?
HS trả lời các câu hỏi củng cố của GV.
Đại diện HS lên bảng trình bày câu C4 và C5
HS đọc mục Có thể em chưa biết.
HS nghiên cứu trả lời 
IV. Vận dụng : 
C4: 
C5:
4. Dặn dò về nhà :
- Yêu cầu HS làm bài tập về nhà trong SBT
- Đọc mục Có thể em chưa biết?
Tiết 2: 	 sự truyền ánh sáng 
Ngày soạn :20/ 08/ 2009
 Ngày dạy : 24/ 08/ 2009
I. Mục tiêu: 
A.- Kiến thức : 
 Bằng thí nghiệm HS nhận thấy : 
- Xác định đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
B.- Kĩ năng: 
 - Biết vận dụng điịnh luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
 - Nhận biết được ba loại chùm tia sáng.
C.- Thái độ : 
- Rèn luyện tính trung thực , tỉ mỉ và nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Biết cộng tác nhằm tìm ra kiến thức cần thiết.
II. Chuẩn bị: 
Mỗi nhóm HS có : 1 ống cong, 1 ống thẳng, ba màn chắn đục lỗ, 3 cây đinh gim.
 1 đèn pin và pin.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 
1. ổn định tổ chức lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu câu hỏi : 
 - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Điều kiện để nhìn thấy một vật là gì ?
- Phân biệt nguồn sáng và vật sáng? Cho Ví dụ.
Yêu cầu HS trả lời .
3. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
GV vẽ một điểm sáng A trên bảng và đặt vấn đề : Có thể vẽ được bao nhiêu đường đi từ điểm sáng A đến con ngươi mắt?
Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong số các đường đã vẽ để đến mắt ta?
 GV yêu cầu HS đọc phần giới thiệu bài trong SGK.
HS lên bảng vẽ.
HS dự đoán và trả lời.
HS đọc và trả lời thử .
Tiết 2: Sự truyền ánh sáng.
Hoạt động 2: Đường truyền của tia sáng
GV hướng dẫn cho HS bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Chia nhóm và yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm. Sau đó yêu cầu các nhóm trả lời câu C1.
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của câu C2 và đề nghị HS tiến hành làm thí nghiệm này sau đó trả lời câu C2.
Vậy rút ra kết luận gì ?
GV thông báo nội dung của địnhh luật truyền thẳng ánh sáng. 
HS nghe GV hướng dẫn.
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
HS trả lời C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đến mắt ta theo ống thẳng.
HS đọc SGK. Tiến hành làm thí nghiệm.
Hs trả lời câu C2: ba lỗ A,B,C phải cùng thẳng hàng thì mới nhìn thấy ngọn lửa.
HS rút ra kết luận cần thiết.
HS lắng nghe và ghi nội dung trên vào vở.
Hs nhắc lại nội dung trên.
I. Đường truyền của ánh sáng:
1. Thí nghiệm:
 SGK
Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Hoạt động 3: tia sáng và chùm sáng
GV thông báo quy ước cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng: bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
GV thông báo khái niệm về chùm sáng và tia sáng.
GV tiến hành thí nghiệm H2.4 để HS quan sát tia sáng.
GV treo tranh H2.5 đồng thời bố trí thí nghiệm như hình 2.5 cho cả lớp quan sát.
GV yêu cầu HS trả lời cách phân biệt từng chùm sáng. 
HS nghe và ghi nội dung vào vở .
HS lắng nghe thông tin mới.
HS quan sát thí nghiệm của GV.
HS trả lời câu C3.
HS quan sát. và trả lời.
HS ghi nội dung vào vở.
II. Tia sáng và chùm sáng:
1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:
Bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
 S I
2. Chùm sáng :
 Gồm rất nhiều tia sáng hợp thành .
3. Các loại chùm sáng:
Chùm sáng //: các tía sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng hội tụ: Các tia sáng giao nhau trên dường truyền của chúng.
Chùm sáng phân kì: Các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Hoạt động 4: Vận dụng 
GV cho HS đọc câu C4 sau đó hướng dẫn thảo luận nhóm. Gọi đại diện nhóm trả lời, cho lớp bổ sung và ghi nội dung chính xác vào vở.
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Trả lời câu hỏi của GV :
 HS trả lời câu C4 và C5.
HS trả lời các câu hỏi của GV. 
- Khi giáo viên yêu cầu HS xếp thẳng hàng thì bạn thứ nhất không nhìn thấy bạn thứ ba. Lí do gì làm như vậy ?
- Nguyên tắc trồng cây thẳng là gì ?
III. Vận dụng :
C4: 
C5: 
4. Dặn dò về nhà :
- Yêu cầu HS làm bài tập về nhà trong SBT
- Đọc mục Có thể em chưa biết?
- Chuẩn bị bài 3.
Tiết 3: ứng dụng định luật 
 truyền thẳng ánh sáng
 Ngày soạn : 29/ 08/ 2009
 Ngày dạy : 31/ 08/ 2009
I. Mục tiêu: 
A.- Kiến thức : 
 Bằng kiến thức đã học HS nhận thấy : 
- Nhận biết được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối.
- Giải thích đựoc vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối. 
B.- Kĩ năng: 
 - Giải thích được vì sao lại có hiện tượng nhật thực, hiện tượng nguyệt thực.
C.- Thái độ : 
- Rèn luyện tính trung thực , tỉ mỉ và nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Biết cộng tác nhằm tìm ra kiến thức cần thiết.
II. Chuẩn bị: 
Mỗi nhóm HS có : đèn pin, pin, cây nến , vật cản bằng bìa, màn chắn sáng...
III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 
1. ổn định tổ chức lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu câu hỏi : 
 - Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường truyền như thế nào ? 
- Quy ước cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng? Có mấy loại chùm sáng? Tính của chúng.
- Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? 
Yêu cầu HS trả lời .
3. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
GV đặt vấn đề như trong SGK.
GV vào bài .
HS dự đoán và trả lời.
Tiết 3: ứng dụng địnhh luật truyền thẳng ánh sáng.
Hoạt động 2: Bóng tối – Bóng nửa tối
GV hướng dẫn cho HS bố trí thí nghiệm như hình 3.1. Chia nhóm và yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm. Sau đó yêu cầu các nhóm trả lời câu C1.
GV tiếp tục yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 3.2 và yêu cầu HS thảo luận câu C2.
Vậy rút ra nhận xét gì ?
GV đưa ra chú ý : vùng sáng hẹp khó quan sát vùng nửa tối, còn vùng sáng rộng thì dễ dàng quan sát được.
HS nghe GV hướng dẫn.
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
HS trả lời C1: Có vùng tối vì ánh sáng không truyền được tới vùng đó.
HS đọc SGK. Tiến hành làm thí nghiệm.
Hs trả lời câu C2: 
HS rút ra nhận xét cần thiết.
HS chú ý lắng nghe.
I. Đường truyền của ánh sáng:
1. Thí nghiệm1: 
 SGK
Nhận xét Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới gọi là bóng tối.
Thí nghiệm 2: 
 SGK
Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần nguồn sáng chiếu tới gọi là bóng nửa tối.
Hoạt động 3: Nhật thực và nguyệt thực.
GV thông báo khái niệm nhật thực. Đồng thời treo tranh và cho HS chỉ ra phần bóng tối, bóng nửa tối ở hình 3.3.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu C3.
GV yêu cầu HS đọc phần thông báo . Đồng thời treo tranh để HS nhận ra được hiện tượng nguyệt thực.
GV giới thiệu thêm vài điều kì thú về nhật thực và nguyệt thực.
HS chú ý lắng nghe.
HS quan sát tranh và chỉ ra vùng bóng tối và bóng nửa tối.
HS thảo luận và trả lời câu C3.
HS đọc SGK
HS quan sát tranh và chỉ ra đươcj trên tranh những vị trí mà có hiện tượng nguyệt thực xảy ra.
HS lắng nghe.
II. Nhật thực – nguyệt thực:
1. Nhật thực: 
 Là hiện tượng quan sát được khi ở chỗ bóng tối ( bóng nửa  ... hỏi C1 và C2 vào vở.
HS đọc theo SGK
HS tiếp thu cách vẽ hình 7.5 vào vở.
III. Vận dụng ;
4. Dặn dò về nhà :
- Yêu cầu HS làm bài tập về nhà trong SBT
- Đọc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài 8.
Tiết 8: Gương cầu lõm
 Ngày soạn : 09 /10 / 2009
 Ngày dạy : 13 / 10/ 2009
I. Mục tiêu: 
A.- Kiến thức : 
 Bằng thí nghiệm HS nhận thấy : 
- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
- Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bới gương cầu lõm.
B.- Kĩ năng: 
 - Biết cách bó trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bới gương cầu lõm.
C.- Thái độ : 
- Rèn luyện tính trung thực , tỉ mỉ và nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Biết cộng tác nhằm tìm ra kiến thức cần thiết.
II. Chuẩn bị: 
Mỗi nhóm HS có : - Một gương cầu lõm
1 gương phẳng có cùng đường kính với gương cầu lõm
1 cây nến nhỏ, diêm để đốt.
đèn phin.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 
1. ổn định tổ chức lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu câu hỏi : 
 - Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi?
- So sánh vùng quan sát được của gương cầu lòi và của gương phẳng?
- Nêu ứng dụng gương cầu lồi trong thực tế ?
Yêu cầu HS trả lời .
3. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
GV đưa ra một gương cầu lồi và một gương cầu lõm. Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của hai gương này ?
- GV nêu vấn đề : ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có giống với ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi không?
GV vào bài mới.
HS quan sát những dụng cụ mà giáo viên đưa ra.
HS rút ra nhận xét
HS lắng nghe giơí thiệu của GV. ghi bài vào vở.
Tiết 8: Gương cầu lõm
Hoạt động 2: Quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như hình 8.1 và trả lời câu hỏi C1.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để quan sát và so sánh ảnh của cùng viên phấn tạo bởi gương cầu lõm và gương phẳng để trả lời câu C2.
GV nêu thêm nêu vật đặt xa gương có thể tạo ra ảnh thật có thể hứng được trên màn chắn.
HS làm thí nghiệm theo nhóm và nêu dự đoán ban đầu về tính chất của ảnh .
Trả lời C1.
HS làm thí nghiệm kiểm tra theo nhóm rồi phát biểu kết luận điền vào SBT và ghi vào vở.
- HS trả lời câu C2.
I. ảh tạo bởi gương cầu lõm:
1. Thí nghiệm:
 Quan sát
2. Kết luận :
Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
Hoạt động 3: Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như hình 8.2 tr23 . Quan sát chùm tia phản xạ có đặc điểm gì ?
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C4 sau đó ghi phần kết luận vào vở.
GV hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình 8.4 ( nếu HS không làm được thì GV thực hiện cho HS quan sát)
GV treo tranh vẽ hình 8.5 cho HS quan sát đồng thời cho HS quan sát cấu tạo của pha đèn pin, xoay nhẹ pha đèn để thay đổi vị trí của bóng đèn cho đến khi thu được một chùm tia phản xạ song song.
HS làm việc theo nhóm
Thảo luận nhóm sau đó làm việc với câu C3
HS ghi phần kết luận vào vở bài tập
HS trả lời C3.
HS nêu kết luận vào vở 
HS vận dụng kết luận trên trả lời câu C4.
II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
1. Chùm tia tới song song:
a) Thí nghiệm
b) Kết luận :
Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương. 
2. Chùm tia tới phân kì ;
a) Thí nghiệm:
b) Kết luận :
 Một nguồn sáng nhỏ trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp có thể cho một chùm tia phản xạ song song.
Hoạt động 4: Vận dụng 
GV cho HS trả lời C6 và C7 trong khi kết hợp làm thí nghiệm.
GV cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
GV cho HS đọc mục có thể em chưa biết.
HS làm việc cá nhân trả lòi các câu hỏi C6 và C7 vào vở.
HS đọc theo SGK
HS tiếp thu cách vẽ hình 7.5 vào vở.
III. Vận dụng ;
4. Dặn dò về nhà :
- Yêu cầu HS làm bài tập về nhà trong SBT
- Đọc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài 9.
Tiết 9: TổNG KếT CHƯƠNG i: QUANG HọC
 Ngày soạn : 13 /10 / 2009
 Ngày dạy : 20 / 10/ 2009
I. Mục tiêu: 
A.- Kiến thức : 
 - Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến cách nhìn thấy vật sáng , sự truyền ánh sáng, sự phản xạ sánh sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, cách xác dinh vùng nhìn thấy của gương phẳng và so sánh với vùng nhìn thâý trong gương cầu lồi.
B.- Kĩ năng: 
 - Luyện tập thêm về cách vẽ tia sáng, tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
C.- Thái độ : 
- Rèn luyện tính trung thực , tỉ mỉ và nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Biết cộng tác nhằm tìm ra kiến thức cần thiết.
II. Chuẩn bị: 
 Mỗi nhóm HS có : - Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập
 - Bảng trò chơi ô chữ.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 
1. ổn định tổ chức lớp 
2. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
GV yêu cầu HS trả lời những câu hỏi ở phần “ Tự kiểm tra” trước lớp và thảo luận khi thấy có những chố cần uốn nắn.
HS trả lời theo câu hỏi và sự chuẩn bị của mỗi cá nhân
I. Tự kiểm tra:
Hoạt động 2: Luyện tập kĩ năng vẽ tia tới, tia phản xạ, vẽ ảnh của vật qua gương phẳng, vẽ và xác định thị trường của gương
GV cho HS lên bảng vẽ hình 9.1 và trả lời câu C1.
GV cho Hs vẽ và trả lời câu C2 và C3 
3 HS lên bảng vẽ phần a) , b) , c) trong câu C1
Hs trả lời câu C2 và C3.
II. Vận dụng :
( vẽ ảnh , vẽ chùm tia tới, chùm tia phản xạ và xác định thị trường)
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ
GV treo bảng ô chữ và nêu câu hỏi tổ chức cho HS lên bảng điền từ.
Mỗi HS lên điền vào một hàng ngang hoặc cột dọc.
III. Trò chơi ô chữ:
Từ hàng dọc
 ánh sáng
Bài tập ôn tập thêm
Dạng 1: Xác định tia tới , tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ
 S	N S’ S N S’
 S’ N S
Dạng 2: Tìm vị trí đặt gương phẳng
 Dạng 3: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
 . S
	A
	B
 3. Nhắc nhở về nhà :
- Yêu cầu HS ôn tập lại những kiến thức của chương.
- Chuẩn bị kiểm tra 45 phút.
Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết 
 Ngày soạn : 22 / 10 / 2009
 Ngày dạy : 29/ 10 / 2009
A – Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Giúp học sinh biết :
- Đánh giá lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9 bao gồm nguồn sáng , vật sáng, định luật truyền thẳng ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, gương phẳng , gương cầu lõm, gương cầu lồi
2. Kĩ năng : 
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm một bài thi tổng hợp.
3. Thái độ :
- Rèn luyện khả năng làm bài khả năng tư quy trình bày sạch sẽ bài thi.
- Tạo niềm thích thú khi làm bài tập tổng hợp.
- Rèn luyện tư tưởng thái độ đúng đắn khi làm bài.
B – Chuẩn bị:
- Photo mỗi HS một bài thi. Chuẩn bị hai đề thi độc lập để tăng tính khách quan.
- GV chuẩn bị đề bài , biểu chấm để thu thập kết quả đánh giá giáo dục về phía giáo viên.
C – Tổ chức hoạt động dạy học :
Ma trận 
Mức độ 
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng 
Tổng 
Kiến thức
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nhận biết ánh sáng
1T ( )
1
 0,5
1
 1
2
 1,5
 15%
Định luật 
Truyền 
Thẳng as
2T ( )
1
 0,5
2
 1
1
 1
4
 2,5
25%
Định luật phản xạ as
2T ( )
1
 0,5
1
 0,5
2
 2 
4
 3
 30%
Các loại gương
3T ( )
1
 0,5
2
 2
1
 0,5
4
 3
30%
Tổng 
4
 2
2
 2
4
 2
1
 1
3
 3
14
 10
4
3
3
10
Đề A
I. Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: ( 2 đ) Khoanh tròn vào đáp án nào em cho là đúng nhất:
1. Nguồn sáng là :
A. Những vật tự phát ra ánh sáng
B. Những vật tự nó phát ra ánh sáng và những vật hắt lại ánh sáng của vật khác chiếu tới.
C. Những vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới. 
2. Nhật thực toàn phần quan sát được ở:
A. Chỗ bóng nửa tối của mặt trăng trên tráI đất
B. Chỗ bóng tối của mặt trăng trên tráI đất
C. Chỗ bóng tối của tráI đất lên mặt trăng.
D. Chỗ mặt trăng bị tráI đất che khuất.
3. Chùm sáng gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của nó là
 A. Chùm tia song song B. Chùm tia hội tụ C. Chùm tia phân kì
4. Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi:
 A. ảnh ảo , cùng chiều , nhỏ hơn vật B. ảnh ảo , cùng chiều, lớn hơn vật
 C. ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật D. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật 
Câu 2:( 2 đ). Điền từ thích hợp vào các câu kết luận sau sao cho đúng:
Góc tạo bởi và pháp tuyến tại điểm tới gọi là góc tới.
Trong môi trường trong suốt và.ánh sáng .
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đườg thẳng có hướng gọi là.
II. Tự luận :
Câu 3;( 1 đ) Kể tên hai nguồn sáng và hai vật sáng.
Câu 4; ( 2 đ) 
So sánh tính chất ảnh của gương cầu lồi và gương phẳng.
ảnh của gương phẳng tuân theo nội dung định luật nào em đã học.
Câu 5: ( 1 đ) 
 B
A
 C
D
	Có 4 bạn đứng nhìn nhau qua các kẽ của một bức 
 tường như hình vẽ. hỏi những bạn nào nhìn thấy 
 nhau?
Câu 6: ( 2 đ) Cho hai điểm sáng S1 và S2 trước gương như hình vẽ. 
Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm sáng qua gương.
Vẽ 1 tia sáng từ S1 đến gương rồi phản xạ qua S2.
*******************************************
Đề B
I. Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: ( 2 đ) Khoanh tròn vào đáp án nào em cho là đúng nhất:
1. Vật sáng là :
A. Những vật tự phát ra ánh sáng
B. Những vật tự nó phát ra ánh sáng và những vật hắt lại ánh sáng của vật khác chiếu tới.
C. Những vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới. 
2. Nhật thực một phần quan sát được ở:
A. Chỗ bóng nửa tối của mặt trăng trên tráI đất
B. Chỗ bóng tối của mặt trăng trên tráI đất
C. Chỗ bóng tối của tráI đất lên mặt trăng.
D. Chỗ mặt trăng bị tráI đất che khuất.
3. Chùm sáng gồm các tia sáng thu hẹp lại trên đường truyền của nó là
 A. Chùm tia song song B. Chùm tia hội tụ C. Chùm tia phân kì
4. Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi:
 A. ảnh ảo , cùng chiều với vật B. ảnh ảo , lớn hơn vật
 C. ảnh ảo, ngược chiều với vật D. ảnh thật, nhỏ hơn vật 
Câu 2:( 2 đ). Điền từ thích hợp vào các câu kết luận sau sao cho đúng:
Góc tạo bởi và pháp tuyến tại điểm tới gọi là góc tới.
Trong môi trường trong suốt và.ánh sáng .
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đườg thẳng có hướng gọi là.
II. Tự luận :
Câu 3;( 1 đ) Kể tên hai nguồn sáng và hai vật sáng.
Câu 4; ( 2 đ) 
So sánh tính chất ảnh của gương cầu lồi và gương phẳng.
ảnh của gương phẳng tuân theo nội dung định luật nào em đã học.
Câu 5: ( 1 đ) 
 A
 C
D B
	Có 4 bạn đứng nhìn nhau qua các kẽ của một bức 
 tường như hình vẽ. hỏi những bạn nào nhìn thấy 
 nhau?
Câu 6: ( 2 đ) Cho hai điểm sáng S1 và S2 trước gương như hình vẽ. 
Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm sáng qua gương.
Vẽ 1 tia sáng từ S1 đến gương rồi phản xạ qua S2.
***********************************
Đáp án và biểu chấm 
I. TRắc nghiệm khách quan( Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Đề
1
2
3
4
A
B
II. Tự luận:
Câu
Đề A
Đề B
Điểm
2
..
3
4
5

Tài liệu đính kèm:

  • docch1VL7.doc