BÀI 1
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG -NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
1. Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Bằng thí nghiệm , học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đo truyền bào mắt ta
+ Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Kĩ năng:
+ Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng
- Thái độ:
+Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được
NS : NG: Tiết : 1 Chương I : Quang học Bài 1 Nhận biết ánh sáng -nguồn sáng và vật sáng 1. Mục tiêu - Kiến thức: + Bằng thí nghiệm , học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đo truyền bào mắt ta + Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng. - Kĩ năng: + Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng - Thái độ: +Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: SGK - Nhóm HS : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin 3. Phương pháp GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ 4.3. Giảng bài mới *Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập -Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương. -GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại -GV yêu cầu trọng tâm của chương -?Trong gương là chữ Mít à Trong tờ giấy là chữ gì -Yêu cầu HS đọc tình huống của bài -Để biết bạn nào nhận biết được ánh sáng? -HS đọc trong 2 phút - 2 em nhắc kiến thức cơ bản của chương -HS dự đoán chữ -HS đọc tình huống -Dự đoán : Hải sai: số bạn. Thanh sai: số bạn.. *Hoạt động 2:Tìm hiểu khi nào ta nhận biết đựơc ánh sáng -Yêu cầu HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ? -Yêu cầu HS nghiên cứu 2 trường hợp để trả lời câu hỏi C1 -Yêu cầu HS điền vào chỗ trống để hoàn thành kết luận I. nhận biết ánh sáng -HS đọc 4 trường hợp được nêu trong SGK -Gọi 3 HS nêu kết quả nghiên cứu của mình -HS trả lời :Trường hợp 2 và trường hợp 3 -HS ghi bài: C1: Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là : Có ánh sánh và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt *Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta *Hoạt động 3:Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật -GV: ở trên ta đã biết : ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.Vậy nhìn thấy bật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không ? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu ? -Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh C2 -Yêu cầu HS lắp thí nghiệm như SGK, hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống -Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín. -Nhớ lại : ánh sáng không đến mắt à có nhìn thấy ánh sáng không ? II.Nhìn thấy một vật -HS đọc câu C2 trong SGK -HS thảo luận và làm thí nghiệm C2 theo nhóm a-Đèn sáng : có nhìn thấy (H.1.2a) b-Đèn tắt : Không nhìn thấy (H1.2b) -Có đèn để tạo ra ánh sáng à nhìn thấy vật , chứng tỏ: +ánh sáng chiếu đến giấy trắng à ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng. *Kết luận -HS trả lời và Ghi : Ta nhìn thấy một vật có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta *Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng -Làm thí nghiệm 1.3 có nhìn thấy bóng đèn sáng? -Thí nghiệm 1.2a và 1.3: ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng.Vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? -GV thông báo : Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng à gọi là vật sáng -Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận III. Nguồn sáng và vật sáng -HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau để trả lời câu C3 +Giống : Cả 2 đều có ánh sáng truyền vào mắt ta +Khác : giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt à giấy trắng không tự phát ra ánh sáng . Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng -HS hoàn thành kết luận *Hoạt động 5: Vận dụng -Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu C4 và C5 C4: trong cuộc tranh cãi , bạn thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt à mắt không nhìn thấy được C5: Khói gồm các hạt li ti , các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng à ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt 4.4. Củng cố -Đọc ghi nhớ , có thể em chưa biết -Qua bài học ta nắm được những kiến thức cơ bản nào 4.5. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập trong SBT 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. NS: NG: Tiết : 2 Bài 2 Sự truyền ánh sáng 1. Mục tiêu - Kiến thức: Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng . - Kĩ năng: Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng áng sáng bằng thực nghiệm Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng - Thái độ: +Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Nhóm HS: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng dài 200mm 1 nguồn sáng dùng pin 3 màn chắn có đục lỗ như nhau. 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to. 3. Phương pháp GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ HS 1 : ?Đọc ghi nhớ HS2 : Chữa bài tập 1.1 và 1.3 (1.1: Chọn C. Vì nó có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta 1.3: trong phòng cửa gỗ đóng kín ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng vì không có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó cũng không có ánh sáng bị mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta. ) 4.3. Giảng bài mới *Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập -Cho HS đọc phần mở bài SGK à em có suy nghĩ gì về thắc mắc của hải ? -GV ghi lại ý kiến của HS trên bảng để sau khi học bài , HS so sánh kiến thức với dự kiến -HS đọc -HS nêu ý kiến *Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng -GV: Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc -Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng ?Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không ? -Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo câu hỏi C3 -Yêu cầu HS phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng I. Đường truyền của ánh sáng -HS dự đoán -Bố trí thí nghiệm : Hoạt động cá nhân lần lượt mỗi HS quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong . Trả lời C1 +ống thẳng : nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng +ống cong : Không nhìn thấy dây tóc bóng đèn -HS nêu phương án -HS bố trí thí nghiệm +Bật đèn +để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng. +Kiểm tra 3 lỗ A,B,C có thẳng hàng không à ánh sáng truyền theo đường thẳng -HS phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng à ghi vở *Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng ? Quy ước tia sáng như thế nào ?Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? -Yêu cầu HS trả lời C3 +Mỗi ý ,GV yêu cầu 2 em phát biểu ý kiến rồi ghi vào vở . II. Tia sáng và chùm sáng M S -HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm sáng M mũi tên chỉ hướng à tia sáng SM -HS nghiên cứu trả lời : vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng C3: a, chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng b, Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng c, Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng *Hoạt động 4: Vận dụng -Yêu cầu HS giải đáp câu C4 -Yêu cầu HS đọc câu C5 và băng kinh nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng. -Câu C4 yêu cầu HS nêu được : ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ra theo đường thẳng ( qua 2 thí nghiệm hình 2.1 và 2.2 ) C5: đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại Giải thích: kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 . Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 ,3 bị chắng không tới mắt 4.4 . Củng cố Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng Biểu diễn đường truyền của ánh sáng Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng , em phải làm như thế nào ? giải thích 4.5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc ghi nhớ Làm bài tập trong SBT 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết : 3 Bài 3 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng 1. Mục tiêu - Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích . Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. - Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Nhóm HS 1 đèn pin 1 cây nến 1 vật cản 1 màn chắn 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực 3. Phương pháp GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ HS 1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Vì vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào (trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng . Đường truyền của tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng) HS 2: Chữa bài tập 2.2 và 2.3 ( 2.2 : Đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng 2.3 : Có thể di chuyển một màn chắn có đục 1 lỗ nhỏ sao cho mắt luôn nhìn thấy ánh sáng từ đèn phát ra ) 4.3. Giảng bài mới *Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập -Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong n ... ng thực tế, ở mạch điện gia đỡnh thường sử dụng cỏch mắc mạch điện song song. *H. Đ.3: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI MẠCH ĐIỆN SONG SONG (8 phỳt). -Yờu cầu cỏc nhúm HS mắc vụn kế vào mạch điện tại cỏc điểm yờu cầu ở phần 2 tr 79, 80 để đo hiệu điện thế tại cỏc điểm 1 và 2, điểm 3 và 4, điểm M và N, ghi kết quả vào bảng 1 mẫu bỏo cỏo thực hành. -GV kiểm tra cỏch mắc vụn kế của cỏc nhúm. -Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đốn 1, em phải mắc vụn kế như thế nào với đốn 1? -Yờu cầu đại diện cỏc nhúm đọc kết quả bảng 1 và nhận xột của nhúm, gọi cỏc nhúm khỏc nhận xột bổ sung. -GV chốt lại nhận xột đỳng. Yờu cầu HS sửa chữa nếu sai. 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. -HS làm việc theo nhúm, mắc ụn kế vào mạch đo hiệu điện thế U12; U34; UMN ghi kết quả vào bảng 1 trong bỏo cỏo thực hành. từ kết quả bảng 1, thảo luận nhúm hoàn thành nhận xột mục c) dưới bảng 1. -Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đốn 1 ( hoặc đốn 2) thỡ ta phải mắc vụn kế song song với đốn 1 (hoặc đốn 2). -Nhận xột: Hiệu điện thế giữa hai đầu cỏc đốn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai đầu nối chung. *H. Đ.4: ĐO CƯỜNG ĐỘ DềNG ĐIỆN ĐỐI VỚI MẠCH ĐIỆN SONG SONG (12 phỳt). -Muốn đo cường độ dũng điện qua mạch rẽ 1 tức là cường độ dũng điện qua đốn 1 ta phải mắc ampe kế như thế nào với đốn 1? -Yờu cầu HS tự mắc ampe kế đo cường độ dũng điện mạch rẽ I2 và cường độ dũng điện mạch chớnh I. -Từ kết quả bảng 2, hoàn thành nhận xột b) cuối bảng 2. -Hướng dẫn thảo luận kết quả và nhận xột, cú thể kết quả I≠I1+I2 khụng lớn cú thể chấp nhận được và thụng bỏo: Nếu sử dụng ampe kế tốt cú độ chớnh xỏc cao hơn: I ≈ I1 + I2. -HS: Muốn đo cường độ dũng điện I1 ta phải mắc ampe kế nối tiếp với đốn 1. -Chỳ ý quan sỏt cỏch mắc ampe kế vào mạch để thực hiện đỳng. -Mắc ampe kế đo I1, I2, I ghi kết quả vào bảng 2. -Thỏo luận nhúm hoàn thành nhận xột. -Đại diện nhúm đọc kết quả bảng 2 và nhận xột của nhúm mỡnh, nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. Nhận xột: Cường độ dũng điện trong mạch chớnh bằng tổng cỏc cường độ dũng điện mạch rẽ. *H. Đ.5: CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 8 phỳt). -Yờu cầu HS làm bài tập 28.1 tr 29-SBT, yờu cầu HS chỉ ra hai điểm chung nếu hai đốn mắc song song. -Hướng dẫn thảo luận kết quả, yờu cầu HS sửa chữa nếu sai. -Trong mạch điện gồm 2 búng đốn mắc song song , hiệu điện thế và cường độ dũng điện cú đặc điểm gỡ? -Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu 1 búng đốn trong mạch điện, ta phải chọn và mắc vụn kế vào mạch điện như thế nào? -Cỏ nhõn HS hoàn thành bài tập 28.1 tr 29 SBT. Bài 28.1: a, b, d. -HS: +Cỏch chọn vụn kế: Chọn vụn kế cú GHĐ phự hợp với giỏ trị muốn đo. +Cỏch mắc vụn kế: Song song với đốn, sao cho chốt dương của vụn kế được mắc với cực dương của nguồn. 4.5. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập trong sách bài tập -Chuẩn bị trước bài sau 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 35: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN 1. Mục tiêu Kiến thức: -Biết giới hạn nguy hiểm của dũng điện đối với cơ thể người. -Biết sử dụng đỳng loại cầu chỡ để trỏnh tỏc hại của hiện tượng đoản mạch. -Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Thỏi độ: Luụn cú ý thức sử dụng điện an toàn. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Cả lớp: -Một số loại cầu chỡ cú ghi số ampe(A), trong đú cú loại 1A. -Mỏy biến ỏp hạ ỏp. -1 búng đốn 6V hay 12V phự hợp. -1 cụng tắc. -5 đoạn dõy nối cú vỏ bọc cỏch điện. -1 bỳt thử điện. Phiếu học tập: Điền từ thớch hợp vào chỗ trống để hoàn thành cỏc quy tắc an toàmn khi sử dụng điện: Chỉ làm TN với cỏc nguồn điện cú hiệu điện thế dưới......................................... 2. Phải sử dụng cỏc dõy dẫn cú.................................................................................. 3. Khụng được tự mỡnh chạm vào .....................................và.................................... nếu chưa biết rừ cỏch sử dụng. 4.Khi cú người bị điện giật thỡ..................................... được chạm vào người đú mà cần phải tỡm cỏch ........................................cụng tắc điện và gọi người cấp cứu. Cỏc nhúm: -2 pin (1,5 V). -1mụ hỡnh “người điện” ( Lấy ở bộ kĩ thuật điện lớp 5). -1 cụng tắc. -1 búng đốn pin. -1ampe kế. -1 cầu chỡ cú Imax0,5A. -5 đoạn dõy nối cú vỏ bọc cỏch điện. 3. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại. 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ -Nờu tỏc dụng của dũng điện. Dũng điện qua cơ thể người cú hại hay cú lợi? Nếu dũng điện của mạng điện gia đỡng trực tiếp đi qua cơ thể người thỡ cú hại gỡ? -HS: Nờu 5 tỏc dụng của dũng điện... Dũng điện đi qua cơ thể người cú trường hợp cú lợi nhưng cú trường hợp gõy nguy hiểm đến tớnh mạng con người. 4.3. Giảng bài mới *H. Đ.1: TỔ CHỨC TèNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phỳt). Tổ chức tỡnh huống học tập: Cú điện thật là ớch lợi, thuận tiện nhưng nếu sử dụng điện khụng an toàn thỡ điện cú thể gõy thiệt hại về người và tài sản. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn? Bước đầu ta sẽ tỡm hiểu một số quy tắc đảm bảo an toàn điện trong tiết học hụm nay. *H. Đ.2: TèM HIỂU CÁC TÁC DỤNG VÀ GIỚI HẠN NGUY HIỂM CỦA DềNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI (12 phỳt). I. DềNG ĐIỆN ĐI QUA CƠ THỂ NGƯỜI Cể THỂ GÂY NGUY HIỂM. -GV cắm bỳt thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để học sinh quan sỏt khi nào thỡ bỳt thử điện sỏng: Cầm bỳt thử điện theo hai cỏch: +Cỏch 1: Chỉ cầm tay vào vỏ nhựa của bỳt thử điện. +Cỏch 2: Tay cầm tiếp xỳc vào chốt cài bằng kim loại của bỳt thử điện và thử vào cả hai lỗ của ổ lấy điện. GV thụng bỏo lỗ mắc với dõy núng của ổ lấy điện. -Yờu cầu HS trả lời cõu hỏi C1. →Như vậy khi sử dụng thiết bị kiểm tra cũng phải sử dụng đỳng kĩ thuật. -Yờu cầu HS làm việc theo nhúm: Lắp mạch điện hỡnh 29.1và thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn SGK tr 82 để hoàn thành nhận xột. -GV hướng dẫn thỏo luận để cú nhận xột đỳng. Chuyển ý: Khi dũng điện đi qua cơ thể khụng phải trường hợp nào cũng gõy nguy hiểm. Vậy giới hạn nguy hiểm đối với dũng điện qua cơ thể người là bao nhiờu? -Yờu cầu HS đọc phần thụng bỏo mục 2 trong SGK. -GV bổ sung thờm: Dũng điện cú cường độ 70mA trở lờn, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lờn, làm tim ngừng đập. Chuyển ý: Một trong những nguyờn nhõn gõy hoả hoạn, ta thường thấy núi nguyờn nhõn là do chập điện ( hay đoản mạch). Ta sẽ tỡm hiểu về hiện tượng này. -HS quan sỏt Gv làm TN để trả lời cõu C1. C1: Búng đốn của bỳt thử điện sỏng khi đưa đầu của bỳt thử điện vào lỗ mắc với dõy “núng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xỳc với chốt cài bằng kim loại của bỳt thử điện. →Nhận xột: Dũng điện cú thể đi qua(chạy qua) cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trớ nào của cơ thể. Bài 29.2 tr 30 SBT. I > 25mA –Làm tổn thương tim. I > 70mA - Làm tim ngừng đập. I > 10 mA- Co giật cỏc cơ. *H. Đ.3: TèM HIỂU VỀ HIỆN TƯỢNG ĐOẢN MẠCH VÀ TÁC DỤNG CỦA CẦU CHè (15 phỳt). II.HIỆN TƯỢNG ĐOẢN MẠCH VÀ TÁC DỤNG CỦA CẦU CHè. -GV mắc mạch điện và làm TN về hiện tượng đoản mạch như hướng dẫn SGK. Yờu cầu HS quan sỏt ghi lại số chỉ của ampe kế và trả lời cõu hỏi C1. -Yờu cầu HS nhớ lại cỏc tỏc dụng của dũng điện và thảo luận nhúm về tỏc hại của hiện tượng đoản mạch. Chuyển ý: Để bỏo vệ cỏc thiết bị điện, người ta sử dụng cầu chỡ. Chỳng ta tiếp tục tỡm hiểu về cấu tạo và tỏc dụng của cầu chỡ. -Yờu cầu HS nhớ lại những hiểu biết về cầu chỡ đó học ở lớp 5 và bài 22. -GV làm TN đoản mạch như sơ đồ hỡnh 29.3. HS nờu hiện tượng xảy ra với cầu chỡ khi xảy ra đoản mạch. -GV liờn hệ thực tế hiện tượng đoản mạch như vỏ bọc dõy dẫn bị hở, hai lừi dõy tiếp xỳc nhau ( chập điện). -Hướng dẫn HS tỡm hiểu về cầu chỡ qua quan sỏt hỡnh 29.4 và cầu chỡ thật, nờu ý nghĩa con số ghi trờn cầu chỡ? GV cú thể lấy 1 vớ dụ cụ thể. Yờu cầu HS giải thớch. -Yờu cầu HS trả lời C5. C1: Khi bị đoản mạch, dũng điện trong mạch cú cường độ lớn hơn. -Tỏc hại của hiện tượng đoản mạch: +Gõy chỏy vỏ bọc dõy và cỏc bộ phận khỏc tiếp xỳc với nú →hoả hoạn. +làm đứt dõy túc búng đốn, dõy trong cỏc mạch điện của cỏc dụng cụ dựng điện...→ Hỏng cỏc thiết bị điện. Khi đoản mạch dõy chỡ núng đỏ, chảy đứt và ngắt mạch (đốn tắt) → búng đốn được bảo vệ. →Sự cần thiết phải sử dụng cầu chỡ trong mạch điện gia đỡng. -Dũng điện cú cường độ vượt quỏ giỏ trị định mức thỡ cầu chỡ sẽ đứt. *H. Đ.4: TèM HIỂU CÁC QUY TẮC AN TOÀN (BƯỚC ĐẦU) KHI SỬ DỤNG ĐIỆN (5 phỳt). III.CÁC QUY TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. -HS đọc phần III và hoàn thành bài tập điền ụ trống, hoàn thành cỏc quy tắc an toàn khi sử dụng điện. -HS thảo luận nhúm hoàn thành bài tập. -GV yờu cầu giải thớch 1 số điểm trong quy tắc an toàn đú. 1.Chỉ làm TN với cỏc nguồn điện cú hiệu điện thế dưới 40V. 2.Phải sử dụng cỏc dõy dẫn cú vỏ bọc cỏch điện. 3. Khụng được tự mỡnh tiếp xỳc với mạng điện dõn dụng và cỏc thiết bị điện nếu chưa biết rừ cỏch sử dụng. 4. Khi cú người bị điện giật thỡ khụng được chạm vào người đú mà phải tỡm cỏch ngắt ngay cụng tắc điện và gọi người cấp cứu. *H. Đ.5: VẬN DỤNG -Yờu cầu HS hoạt động theo nhúm trả lời cõu C6. C6: a) Khụng an toàn... Khắc phục:... b) Khụng an toàn... Khắc phục:... c) Khụng an toàn... Khắc phục:... 4.4. Củng cố 4.5. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập trong sách bài tập -Chuẩn bị trước bài sau 5. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: