Giáo án Vật lý 7 dạy cả năm học

Giáo án Vật lý 7 dạy cả năm học

Chương I: QUANG HỌC

Iiết 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I- Mục tiêu:

1- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sóng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy và các vật có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

2- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

II- Chuẩn bị:

- Đối với mỗi nhóm hs: 1 hộp kính trong đó dán sẵn mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn đèn trong hộp như hình 12a sgk.

- Pin, dây nối, công tắc.

III- Tổ chức hoạt động dạy học:

* Hoạt đông 1: Ổn định lớp.

- GV đặt vấn đề như ở sgk. Vậy để khăng định bạn nào nói đúng cô cùng các em đi vào tìm hiểu bài học hôm nay.

 

doc 70 trang Người đăng vultt Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 dạy cả năm học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 1
Chương I: QUANG HỌC
Iiết 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I- Mục tiêu:
1- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sóng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy và các vật có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
II- Chuẩn bị:
- Đối với mỗi nhóm hs: 1 hộp kính trong đó dán sẵn mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn đèn trong hộp như hình 12a sgk.
- Pin, dây nối, công tắc.
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
* Hoạt đông 1: Ổn định lớp.
- GV đặt vấn đề như ở sgk. Vậy để khăng định bạn nào nói đúng cô cùng các em đi vào tìm hiểu bài học hôm nay.
Điều khiển giáo viên
*Hoạt động 2: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
- GV đưa cái đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía hs để hs có thể thấy đèn bật sáng hay tắt đi sau đó để đèn pin ngang trước mặt như hình 1.1 cho hs quan sát và trả lời câu hỏi ở phần đầu bài. 
- Cho hs tự đọc sgk mục 1 thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời C1.
- GV gọi 4 hs trả lời câu hỏi C1 sau đó di đến kết luận chung.
* Hoạt động 3: Khi nào ta nhìn thấy 1 vật.
- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho 4 nhóm gọi 1 em lên nói dụng cụ thí nghiệm gồm những gì?
- GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm như hình 12a ,b sau đó trả lời câu hỏi a,b sgk.
- Căn cứ vào đâu mà các em khẳng định rằng ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta?
*Hoạt động 4: Nhận biết nguồn sáng và vật sáng.
- Gv cho hs quan sát lại thí nghiệm hình 12a và 1.3 sgk và cho biết vật nào tự phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng.
- Qua bài học gv đưa ra câu hỏi đầu bài cho hs thảo luận và nhận xét bạn nào trả lời đúng? Vì sao?
- GV hướng dẫn hs làm câu C5 và bài tập 1.1 và 1.2 sbt
Hoạt động hs
- HS trả lời theo sự nhận thấy bằng mắt của mình.
- HS thảo luận theo nhóm và đưa ra câu trả lời.
- Một em đại diện nhóm mình trả lời câu C1.
- Đại diện 4 nhóm lên nhận đồ thí nghiệm.
- HS đứng lên trả lời dụng cụ mình có làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi C2. 
- HS trả lời căn cứ vào thí nghiệm 
- HS trả lời theo sự quan sát của mình.
- HS thảo luận và dựa vào kết quả bạn nói đúng và tuy đèn sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta .
- HS làm bài tập vào vở bài tập
Nội dung
I- Nhận biết ánh sáng:
Kết luận: mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II- Nhìn thấy một vật:
- Thí nghiệm ( sgk )
- Kết luận: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
III-Nguồn sáng và vật sáng:
Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng, dây tóc bóng đèn phát ra sóng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
IV-Vật dụng:
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng 
IV- Củng cố và dặn dò: 
- Cho hs đọc lại phần ghi nhớ.
* Gv phát phiếu học tập cho hs làm
Chọn câu trả lời đúng:
1. Nguồn sáng là gì ?
A. Là những vật tự phát ra ánh sáng 
B. Là những vật sáng 
C. Là những vật được chiếu sáng 
D. Là những vật được nung nóng bằng ánh sáng mặt trời 
2. Vật sáng là.
A. Những vật được chiếu sáng 
B. Những vật phát ra ánh sáng 
C. Những nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó 
D. Những vật mắt nhìn thấy 
- Về nhà học bài, làm bài 1.3 đến 1.5 sbt và chuẩn bị bài 2 “ Sự truyền ánh sáng” cho tiết sau 
-----™&˜-----
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần 2
Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I- Mục tiêu:
1- Biết thực hiện 1 thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
2- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
3-Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
4-Nhận biêt được 3 loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kỳ).
II- Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm hs
- 1đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim.
III- Tổ chức hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: 
1- Kiểm tra bài cũ
a- Nêu khái niệm: Nguồn sáng là gì, vật sáng là gì?
b- Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Lấy ví dụ?
2- Đặt vấn đề
GV đặt vấn đề như sgk. Vậy để tìm giải đáp thắc mắc câu hỏi cô cùng các em đi vào tìm hiểu ở bài hôm nay.
Điều khiển giáo viên
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đường truyền của ánh sánh
- GV giới thiệu thí nghiệm hình 2.1 phát dụng cụ thí nghiệm cho 4 nhóm.
- Dụng cụ thí nghiệm gồm những gì?
- GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm sgk, qua thí nghiệm cho cô biết dùng ống nào ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn phát sáng?
- GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm hình 2.2 khi không dùng ống thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không?
- Ba lỗ A, B, C trên tấm bìa và bóng đèn có nằm cùng 1 đường thẳng không?
- Em nhìn thấy được ánh sáng từ dây tóc bóng đèn phát ra không?
- Qua hai thí nghiệm trên em cho cô biết ánh sáng truyền đi như thế nào?
- GV cho hs quan sát kết luận về đường truyền của ánh sáng
- GV đưa ra định luật truyền thẳng của ánh sáng
*Hoạt động 3: Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng.
- GV cho hs quan sát hình 2.3 và đưa ra quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng
- Gv cho hs quan sát thí nghiệm hình 2.4 để nhận thấy được đường truyền của ánh sáng.
- GV làm thí nghiện cho hs quan sát nhận biết 3 loại chùm sáng (hình 2.5)
- Như thế nào gọi là chùm sáng song song, hội tụ, phân kì?
- Cho hs làm câu C3
*Hoạt động 4: Vận dụng.
- Qua bài học chúng ta có thể trả lời câu hỏi thắc mắc ở đầu bài 
- Cho thảo luận theo nhóm 
Hoạt động học sinh
- Đại diện 4 nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm.
- Một em trong nhóm đứng tại chổ trả lời 
- HS làm theo sự hướng dẫn của gv
- HS trả lời: ống thẳng
- HS nhận dụng cụ làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của gv
- HS trả lời 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
- không nhìn thấy ánh sáng từ dây tóc bóng đèn phát ra.
- ánh sáng truyền đi theo hướng thẳng
- HS trả lời kết luận ( là đường thẳng)
- HS trả lời định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Hs lắng nghe
-Hs quan sát thí nghiệm hình 2.4
- HS quan sát thí nghiệm hình 2.5 và phân biệt đâu là chùm sáng song song, hội tụ, phânkì.
- Hs dựa vào hình vẽ để điền vào các câu a, b, c phần C3 
- HS đứng tại chổ trả lời
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình 
Nội dung
I-Đường truyền của ánh sáng.
a-Thí nghiệm:
- Kết luận: đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường truyền thẳng 
* Dịnh luật truyền thẳng của ánh sáng: trong môi trường trong suốt và đồng tính của ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
II-Tia sáng và chùm sáng
1-Tia sáng
Tia SM gọi là tia sáng
2- Chùm sáng: có 3 loại
- Chùm sáng song song.
- Chùm sáng hội tụ.
- Chùm sáng phân kỳ.
III- Áp dụng:
Bài tập:
2.1: Không nhìn thấy vì ánh sáng từ đèn phát ra truyền đi theo hướng thẳng
IV- Củng cố và dặn dò:
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Như thế nào gọi là tia sáng? Có mấy loại chùm sáng?
- Về nhà làm các bài tập 2.2 đến 2.4 sbt 
* Hướng dẫn bài tập về nhà 2.2
+ Để biết mình đứng thẳng hàng hay chưa, thì xem mình có nhìn thấy người thứ nhất hay không
+ Nếu nhìn thấy thì sao?
+ Còn không nhìn thấy thì sao?
- Về đọc bài 3 “ Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng” cho tiết sau. 
-----™&˜-----
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 3
Tiết 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I- Mục tiêu:
1- Nhận biết được bóng tối và giải thích.
2- Giải thich được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực
II- Chuẩn bị:
- 1 đèn pin
- 1 bóng đèn điện lớn 220V- 40W
- 1 vật cản bằng bìa
- 1Màn chắn sáng
- 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thưc lớn
III- Tổ chức tình huống học tập:
*Hoạt động1: 
1- Kiểm tra
Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? 
2- Bài mới
Điều khiển giáoviên
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bóngtối, bóng nữa tối.
- GV phát dụng cụ cho 4 nhóm
- GV gọi hs đứng lên nêu dụng cụ thí nghiệm gồm những gì?
- GV tiến hành làm thí nghiệm như hình 3.1 sgk 
- Gọi hs trả lời câu hỏi C1. 
- Dựa trên sự trả lời hs gv đưa ra khái niệm bóng tối.
- Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm 2 hình 3.2
- Trên màn chắn có mấy vùng?
- GV goi hs đứng tại chỗ trả lời câu C2 
- Tại sao có vùng bóng nửa tối?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng nhật thực- nguyệt thực.
- GV cho hs đọc thông báo ở mục II nghiên cứu C3 quan sát hình 3.3 chỉ ra nơi nào là nhật thực toàn phần, một phần?
- Khi nào xuất hiện nhật thực toàn phần?
- Đứng chổ nào ta thấy nhật thực một phần?
- GV cho hs quan sát hình 3.4 
- Khi nào thì xảy ra hiện tượng nguyệt thực?
- GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm hình 3.2 như câu C4 
Hoạt động học sinh
- 4 nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm
- HS quan sát hình 3.1 và làm thí nghiệm
- HS đứng tại chỗ trả lời câu C1 vùng sáng vì nhận được ánh sáng từ nguồn sáng vùng tối vì không nhận được ánh sáng truyền tới.
- HS làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn gv.
- Trên màn chắn có 3 vùng
- Độ sáng 3 vùng khác nhau
- Vì vùng này chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng chiếu tới
- HS đọc phần II và trả lời câu C3 theo sự hướng dẫn của giáo viên. 
- Hs dựa vào hình vẽ 3.3 và sgk để trả lời 
- Quan sát được ở chỗ có bóng tối của Mặt trăng trên trái đất.
- Đứng ở chỗ bóng nữa tối
- Hs quan sát hình 3.4
- Khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
- HS làm theo sự hướng dẫn của gv
Nội dung
I-Bóng tối bóng nữa tối
1-Thí nghiệm:(sgk)
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối
2- Thí nghiệm 2 (sgk)
* Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản chỉ nhận được 1 phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là vùng nửa tối
II- Nhật thực – Nguyệt thực
* Ban ngày đứng ở chổ bóng tối không nhìn thấy mặt trời ta gọi là nhật thực toàn phần. Còn đứng ở chỗ bóng tối nhìn thấy một phần mặt trời ta gọi là nhật thực một phần.
* Khi mặt trời bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng ta gọi là nguyệt thực
IV-Vận dụng
C6: - Không thể đọc được sách.
-Vẫn đọc được sách
IV- Củng cốvà dặn dò
- Thế nào là vùng tối, vùng nửa tối?
- Nhật thực toàn phần (một phần) là gì?
- Nguyệt thực khi nào xảy ra?
- Về nhà làm bài tập 3.1 đến 3.4 sbt trang 5 và chuẩn bị bài 4 “Định luật phản xạ ánh sáng” cho tiết sau.
-----™&˜-----
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 4
Tiết 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I- Mục tiêu:
1- Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
2- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm.
3- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
4- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thây đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
II- Chuẩn bị
- 1 gương phẳng có giá đỡ thắng đứng.
- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng 
- 1 tờ giấy d ...  kế để đo được hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay ácquy và xác định hiệu điện thế này có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin.
B-Chuẩn bị: Pin, đồng hồ vạn năng, vôn kế, bong đèn pin, công tắc, đoạn dây dẫn.
C-tổ chức hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì? Đơn vị đo cường độ dòng điện
2 Bài mới.
Điều khiển giáo viên
-GV đưa ra thông báo giữa hai cực của nguồn điện có 1 hiệu điện thế.
-GV đưa ra kí hiệu và đơn vị đo hiệu điện thế.
-GV yêu cầu hs đọc và trả lồi câu C1.
-GV giới thiệu vôn kế cho hs quan sát vôn kế để làm câu C2.
-GV đưa bảng 1 cho các nhóm tiến hành làm việc theo nhóm.
-GV yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời từng câu trong câu C2.
-Theo sơ đồ hình 25.3 cho hs quan sát và gọi hs lên bảng vẽ.
-GV cho hs quan sát vôn kế của nhóm mình để làm câu 2
GV phát dụng cụ thí nghiệm cho hs.
-GV cho hs làm thí nghiệm theo nhóm.
-GV gọi hs lên bảng đổi đơn vị đo cho các giá trị tại câu C4.
-GV treo bảng phụ lên cho hs quan sát và nối ý cột A ứng với cột B cho phù hợp
Hoạt động hs
-HS đọc sgk
-HS quan sát pin và ácquy để làm hoàn thành câu C1 vào vở.
-HS quan sát vôn kế ở hình 25.2 a,b 
-Hs làm việc theo nhóm.
-HS làm việc dưới sự hướng dẫn của gv.
-HS lên bảng vẽ sơ đồ.
-HS quan sát vôn kế nhóm mình mà trả lời.
-Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm.
-Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm hoàn thành bảng 2.
-HS làm việc cá nhân.
-Hs làm việc cá nhân.
Nội dung
1-Hiệu điện thế:
-Kí hiệu bằng chữ U
-Đơn vị là vôn
-Kí hiệu là V
-Ngoài ra còn dùng đơn vị là milivôn, kí hiệu là mV hoặc kilôvôn kí hiệu là KV.
*C1: sgk
II-Vôn kế: là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
*C2: Trên mặt vôn kế có ghi chữ V có hai chốt nối dây chốt (+) và chốt (-)
III-Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
Kí hiệu ,,,,,,,,
1-Sơ đồ 
IV-Vận dụng:
*C4: Đổi đơn vị các giá trị sau đây
a -2,5 = 250mV
b- 6KV = 6000V.
c-110V = 0,110KV
d-1200mV = 1,200V
*C6:
a-1,5V với 2) 5V
b-6V Với 3)10V
c-12V với 1)20V
IV- Củng cố và dặn dò
- Dụng cụ đo hiêu điện thế là gì? Đơn vị đo
- Mắc vôn kế như thế nào với vật cần đo.
- Gv treo bảng phụ gọi hs lên bảng làm.
* Đổi đơn vị cho các giá trị sau
a) 250 mV = ............... V
b) 60 V = ..................kV
c) 0,15 kV = ...............V
d) 120 V = .................kV
* Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Hiệu điện thế được đo bằng ................
b) Giữa hai cực của nguồn điện có .............
c) Đối với những hiệu điện thế nhỏ người ta còn dùng đơn vị là .....................
-Về nhà làm bài tập 25.2 đến 25.4 trong sbt và chuẩn bị bài “Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện” cho tiết sau. 
-----™&˜-----
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 30
Tiết 30: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
I-Mục tiêu:
-Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
-Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn.
-Hiêủ được mỗi dụng cụ (thiết bị ) điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
-Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
II-Chuẩn bị: 2 pin loại 1,5 vôn, 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN là 0,1V, 1 ampe kế có GHĐ 0,5A và ĐCNN là 0,01A, bóng đèn pin, công tắc, đoạn dây dẫn.
III-Tổ chức hoạt động dạy học
1: Kiểm tra
Người ta dung dụ cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
2: Bài mới
Điều khiển giáo viên
-GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 26.1 .
-Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
-GV yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm hình 26.1 và trả lời câu C1
-Tương tự yêu cầu hs các nhóm làm thí nghiệm 2
-GV kiểm tra các nhóm mắc vôn kế và ampe kế đã phù hợp chưa.
-GV hướng dẫn các nhóm ghi kĩ vào bảng.
-GV hướng dẫn hs thảo luận dựa vào bảng kết quả để hoàn thành câu C3.
-GV yêu cầu hs nêu ý nghĩa con số ghi trên bóng đèn chi hs làm việc cá nhân câu C4.
-GV yêu cầu hs làm việc cá nhân câu C5.
- Yêu cầu hs làm câu C6 và C7
Hoạt động học sinh
-HS lắng nghe gv giới thiệu.
-Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm.
-Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm để trả lời câu C1.
-Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm 2 theo sự hướng dẫn của gv.
-các nhón điền kết quả thí nghiệm vào bảng 1.
-HS làm việc theo nhóm đại diện nhóm đứng lên trả lời câu C3.
-Hs đứng tại chổ trả lời.
-HS làm việc cá nhân để trả lời câu C5.
-HS làm việc cá nhân để trả lời câu C6, C7
Nội dung
I-Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
1-Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện.
Thí nghiệm 1:
 C1 Khi chưa mắc vào mạch thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0
2-Bóng đèn được mắc vào mạch điện
Thí nghiệm 2: Sgk
*C3:
a-không có ccường độ dòng điện
b-càng nhỏ (lớn)
c-càng nhỏ (lớn)
*C4: có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế 2,5V để khỏi bị hỏng
II_Sự tương tác giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước
*C5:
a-Chênh lệch mức nước, dòng nước.
b-hiệu điện thế, dòng điện.
c-Chênh lệch mức nước, nguồn điện, hiệu điện thế.
III-Vận dụng
*C6: Câu c
*C7: câu A
IV- Củng cố và dặn dò
-GV cho hs đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết sgk
- Gv nhấn mạnh điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn và bền lâu khi sử dụng các thiết bị điện.
- Phát phiếu học tập cho hs làm
Câu 1. Muốn đo hiệu điện thế ở hai đầu của một bóng đèn ta phải:
A. Chọn vôn kế có giới hạn đo phù hợp với giá trị cần đo
B. Mắc vôn kế nối tiếp với bóng đèn
C. Mắc hai chốt của vôn kế trực tiếp vào hai đầu của bóng đèn, sao cho dòng điện đi vào chốt dương và đi ra chốt âm
D . Cả hai câu A và C đều đúng
Câu 2. Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ nào sau đây.
A. Lực kế	C. Ampe kế
B. Nhiệt kế	D. Vôn kế
-Về nhà học bài, làm bài tập 26.1 đến 26.1 Sbt và viết sẳn mẫu báo cáo thực hành bài 27, hoàn thành phần 1 ở nhà để chuẩn bị cho tiết sau. 
-----™&˜-----
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 31
Bài 27. THỰC HÀNH :ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu:
-Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn
- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thể trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn
II. Chuẩn bị :
- Nguồn điện 6v, 1ampe kế có GHĐ 0,5A và ĐCNN là 0,01A
- 1 vôn kế có GHĐ 3v và ĐCNN 0,1v, 1công tắc, 2bóng đèn pin lắp sẵn vào đé đèn ,cùng loại như nhau;
- 7 đoạn dây đồng có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30cm. Mỗi hs chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo đã cho ổ cuối bài.
III. Tổ chức hoạt dộng dạy học 
 1. Ổn định lớp;
 2. kiểm tra: Sự chuẩn bị của hs
 3. Thực hành:
Điều khiển của gv
HĐ1 Tiềm hiểu cách mắc nối tiếp hai bóng đèn
-Yêu cầu hs quan hình 27.1a và hình 27.b đế nhận biết 2 bóng đèn mắc nối tiếp từ đó cho biết trong mạch điện này, ampe kế và công tắc được mắc thế nào với bộ phận khác?
- Yêu cầu các nhóm lựa chọn dụng cụ để mắc mạch hình 27.1a theo nhóm ,sau đó vẽ sơ đồ mạch điện vào vở.
- GV kiểm tra các nhóm mắc mạch ,hỗ trợ nhóm yếu.
Gọi đại diện 1,2 nhóm lên vẽ sơ đồ mạch điện hình 27.1a vào mẫu báo cáo thực hành 
HĐ2 Thực hành đo cường đọ dòng điện với đoạn mạch nối tiếp.
- Yều cầu hsmắc ampe kế ở vị trí ,đóng công tắc 3 lần,ghi lại 3 số chỉ của ampe kế và tính giá trị trung bình.
-Tương tự mắc ampe kế ở vị trí 2,3 đo cường độ dòng điện 
Gv treo bảng 1,gọi một số nhóm lên điền vào bảng 1
Hướng dẫn hs thảo luận chung để có nhận xét đúng
HĐ3 Thực hành đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
-Yêu cầu hs quan sát hình 27.2 cho biết vôn kế trong sơ đồ đo hiệu điện thế giữa 2 đầu của đèn nào?
- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện tương tự hình 27.2 trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2
- Gọi 1 à 2 hs lên bảng vẽ cho hs dưới lớp nhận xét
- Yêu cầu hs mắc mạch điện đo hiệu điện thế U1, U2, UMN 
- Gv theo dõi nhắc nhở hs mắc phải sai sót
- Hướng dẫn thảo luận rút ra nhận xét 
Hoạt động của hs
1. Mắc nối tiếp 2 bóng đèn
- Hs quan sát hình 27.1a và 27.1b trả lời câu hỏi của gv
- Hs mắc mạch điện theo nhóm và vẽ sơ đồ mạch điện vào vở
- Hs lên bảng vẽ dưới lớp nhận xét sơ đồ của bạn và sửa vào vở nếu vẽ sai.
2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp.
- Hs trong nhóm phân công cụ thể mỗi bạn thực hiện một công việc sau đó thảo luận kết quả thu được để hoàn thành nhận xét phần hai trong báo cáo thực hành.
- Đại diện 1 nhóm lên ghi kết quả trên bảng
- Hs rút ra nhận xét
3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp.
- Hs quan sát hình 27.2 để thấy được vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 đó là hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1
- Vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo cáo thực hành
- Hs lên bảng vẽ sơ đồ, hs khác nêu nhận xét và sửa chữa nếu vẽ sai
- Hs trong nhóm phân công việc cho từng bạn mắc mạch điện và đo hiệu điện thế, ghi lại kết quả vào báo cáo thực hành 
- Yêu cầu hs nhận xét được: Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn
IV. Củng cố , nhận xét và đánh giá công việc của hs
- Yêu cầu hs nêu các đặc điểm về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp.
- Gv nhận xét thái độ làm việc của hs, đánh giá kết quả.
- Yêu cầu hs nộp báo cáo thực hành.
- Yêu cầu hs làm nhanh bài 27.1 và 27.2 trong sbt
+ Bài 27.1: Ampe kế được mắc nối tiếp trong mạch à Số chỉ của các ampe kế như nhau vì trong mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện bằng nhau ở mọi điểm.
 + Bài 27.2: Chọn b
* Hướng dẫn hs về nhà:
- Học bài và làm bài tập 27.3 và 27.4 trong sbt
- Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo bài 28 vào vở (trả lời trước phần 1) 
-----™&˜-----
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 32
Bài 28. THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu:
- Biết mắc song song hai bóng đèn
- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song hai b óng đèn.
- Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống.
II. Chuẩn bị của gv và hs
- 1 nguồn điện: 2 pin (1,5V)
- 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau.
- 1 vôn kế, 1 ampe kế có GHĐ phù hợp
- 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
- Mỗi hs chuẩn bị sẵn một mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv trả lại cho hs bài báo cáo trước, nhận xét và đánh giá chung.
- Gv gọi 1 hs trả lời mục 1 đã chuẩn bị trong mẫu báo cáo.
- Gv đánh giá phần chuẩn bị của hs.
3. Bài mới.
ĐVĐ: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp. Trong bài học hôm nay, chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu đặc điểm về hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an li 7(4).doc