Giáo án Vật lý 7 đầy đủ

Giáo án Vật lý 7 đầy đủ

ChươngI Quang học

Tiết 1: nhận biết ánh sáng _nguôn sáng và vật sáng

I/Mục tiêu:

1/Kiến thức:

-Bằng thí nghiệm HS nhận thấy :muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta;ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta

-Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng

2/Kỹ năng:

-Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng

3/Thái độ

Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được

II/Chuẩn bị

Hộp kín b trong có bóng đèn và pin

 

doc 52 trang Người đăng vultt Lượt xem 1208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 đầy đủ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:20/8/2008
 Ngày giảng:25/8/2008
ChươngI Quang học 
Tiết 1: nhận biết ánh sáng _nguôàn sáng và vật sáng
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
-Bằng thí nghiệm HS nhận thấy :muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta;ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta
-Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng
2/Kỹ năng:
-Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng
3/Thái độ
Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được
II/Chuẩn bị
Hộp kín b trong có bóng đèn và pin 
III/Tiến trình dạy học
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
-Yêu cầu học sinh đọc phần thu thập thông tin của chương
-Gv nêu trọng tâm của chương
-Trong gương là chử MÍT, vậy trong tờ giấy là chử gì?
-Yêu cầu học sinh đọc tình huống của bài
?Để biết bạn nào sai ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2
-Quan sát và thí nghiệm
-Học sinh đọc 4 thí nghiệm được nêu trong SGK
-Yêu cầu học sinh trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
-HS nghiên cứu hai trường hợp 2 và3 để trả lời câu hỏi C1
-Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận
Hoạt động 3
GV:Ở trên ta đã biết ta nhận biết được ánh sánh khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không?Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
-Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi C2
?Nêu nguyên nhân nhận thấy tờ giấy trắng trong hộp kín
Hoạt động 4
Làm thí nghiệm 1.3:Có nhìn thấy bóngđèn sáng không?
-Thí nghiệm 1.2a và 1.3:Ta nhìn thấy tờ giấy và dây tóc bóngđèn phát sáng.Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau?
Gv Vậy giây tóc bóng đèn và giấy trắng đều phát ra ánh sáng ,gọi là vật sáng
HS nghiên cứu và hoàn thành phần kết luận
Hoạt động 5
Yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi C4, C5
-Qua bài học yêu cầu HS rút ra kiến thức thu thập được
-Đọc phần có thể em chưa biết
+Hướng dẫn về nhà:
-Trả lời lại các câu hỏi trong bài
-Học thuộc phần ghi nhớ
-Làm bài tập 1.1 đến 1.5
-Đọc trước bài mới
I/Nhận biết ánh sáng
C1.Trường hợp 2 và3 có điều kiện giống nhau là:có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt
Kết luận:Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
II/Nhìn thấy một vật
+Thí nghiệm
a/Đèn sáng:có nhìn thấy
b/Đèn tắt :Không nhìn thấy
C2. Có đèn để tạo ra ánh sáng.Nhìh thấy vật chứng tỏ:Ánh sáng chiếu đến giấy trắng, ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng
Kết luận:Ta nhìn thấy moat vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta
III/Nguồn sánh và vật sáng
C3.+Giống nhau:Cả hai đều có ánh sáng truyền tới mắt
+Khác nhau:Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt .Giấy trắng không tự phát sáng ,day tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sánh
Kết luận:Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng
IV/Củng cố ,vận dụng,hướng dẫn về nhà
1/Vận dụng
C4Trong cuộc tranh cãi bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt ,mắt không nhìn thấy được
C5.Khói gồm các hạt li ti ,các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng,ánh sáng từ các vật đó truyền đến mắt
-Các hạt xếp gần như liền nhau name trên đường truyền của ánh sáng ,tạo thành vệt sáng nhìn thấy được
2/Củng cố
-Nhắc lại bài học
-Đọc phần có thể em chưa biết
 Duyệt ngày
Ngày soạn / /
Ngày giảng / /
Tiết 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
	I/Mục tiêu
1/Kiến thức
-Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng
-Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng
-Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế
-Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng
2/Kỹ năng
-Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm 
-Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng
3/Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II/Chuẩn bị
-Một ống nhựa cong,một ống nhựa thẳng
-Một nguồn sáng dùng pin
-Ba màn chắn có đục lỗ như nhau
-Ba đinh gim mạ mũ nhựa to
III/Tiến trình dạy học
Hoạt động 1:Bài củ
1/Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?Khi nào ta nhìn thấy vật?
2/Chửa bài tập 1.1,1.2 SBT
ĐVĐ Cho HS đọc phần mở bài SGK :Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Hoạt động 2
?Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc
Nêu phương án kiểm tra?
Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng và hoàn thành câu C1
?Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không?có phương án nào kiểm tra được không?
-HS làm thí nghiệm 
GV thông báo qua thí nghiệm :Môi trường không khí ;nước,tấm kính trong gọi là môi trường trong suốt
-HS nghiên cứu định luật và phát biểu
Hoạt động 3:
-Quy ước tia sáng như thế nào?
-Thí nghiệm 2,3 chỉ quy ước cách vễ
Khe hở phải để song song với màn
Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?GvThực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng
-Thay tấm chắn một khe bằng tấm chắn hai khe song song
-Vặn pha đèn tạo hai tia song song ,hai tia hội tụ,hai tia phân kỳ
Yêu cầu HS trả lời câu C3
-Mỗi ý yêu cầu 2 HS phát biểu
Hoạt động 4
-yêu cầu HS làm câu C4
-HS đọc câu C5 và nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng
HS nói đúng thì yêu cầu HS thực hiện
HS nói sai thì Gv hướng dẫn,giải thích
?Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng
?Biểu diễn đường truyền của ánh sáng
?khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng hay không em phải làm như thế nào?giải thích?
+Hướng dẫn về nhà
-Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng 
-Cách biểu diễn tia sáng
-Làm bài tập 2.1,2.2,.2.3 SBT trang 4
-Đọc trước bài mới
I/Đường truyền của ánh sáng
-Ống thẳng:nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng,ánh sáng từ day tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt
-Ống cong:Không nhìn thấy dây tóc bóng đèn,ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong
+Thí nghiệm 
+Kết luận Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng
+Định luật truyền thẳng ánh sáng
II/Tia sáng và chùm sáng
Mũi tên chỉ hướng tia sáng SM
-Quan sát màn chắn:có vệt sáng hẹp thẳng ,hình ảnh đường truyền của ánh sáng 
-Vẽ chùm sáng thì chỉ can vẽ hai tia sáng ngoài cùng
-Vặn pha đèn trên màn chắn hai tia song song
-Vặn pha đèn tạo ra hai tia hội tụ
-Hai tia sáng phân kỳ
C3
a/Chùm sáng song song gồm cá tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng 
b/Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
c/Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng lóe rộng trên đường truyền của chúng
III/Vận dụng,củng cố,hướng dẫn về nhà
1/Vận dụng
C4/Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng
C5Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy hai kim còn lại 
Giải thích :Kim 1 là vật chắn của kim 2,kim 2 là vật chắn của kim 3
Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt 
2/Củng cố
Duyệt ngày
Ngày soạn ../ /
Ngày giảng / /
GV: TRẦN THỊ LY
Tiết 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I/mục tiêu
1/kiến thức
Nhận biết được bóng tối ,bóng nữa tối,giải thích
Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
2/Kỹ năng
Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích được một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của địng luật truyền thẳng ánh sáng
II/Chuẩn bị
Mỗi nhóm:-1đèn pin
-1bóng đèn điện lớn 220v-40w
-1 vật cản bằng bìa
-1 màn chắn sáng
-1 hình vẻ nhật thực và nguyệt thực
III/Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 Bài củ
Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào?
Hoạt động 2
-Yêu cầu HS thực hiện theo các bước
như ở SGK
+GV hướng dẫn HS để đèn ra xa để bóng đèn rõ nét
+Trả lời câu C1
-HS vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn
-HS hoàn thành phần nhận xét
-Yêu cầu Hs làm thí nghiệm 
?Hiện tượng này có gì khác so với hiện tượng ở thí nghiệm 1
?Nêu nguyên nhân có hiện tượng đó
?Độ sáng của các vùng như thế nào
?Giữa thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 bố trí dụng cụ thí nghiệm có gì khác nhau
Yêu cầu HS từ thí nghiệm hoàn thành phần nhận xét
Hoạt động 3
?Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng,mặt trời và trái đất
GV thông báo:khi mặt trời mặt trăng và trái đất nằm trên một đường thẳng.
-GV gợi ý HS trả lời câu C3
?Vị trí nào trên trái đất name trong vùng bóng mờ
?Hãy chỉ ra mặt trăng lúc nào là nguyệt thực toàn phần hay một phần
Hoạt động 4
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm câu C5
-Yêu cầu HS giải thích câu C6
?Thế nào là bóng tối ,bóng nữa tối
?Nguyên nhân chung gay ra hiện tượng nhật thực,nguyệt thực là gì
+Hướng dẫn về nhà :
-Học phần ghi nhớ
-Giải thích lại câu C1 đến câu C6
-Làm bài tập 3.1,3.2,3.3,3.4 SBT
-Đọc trước bài mới
I/Bóng tối –Bóng nữa tối
+Thí nghiệm 1
C1.Giải thích
Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng,tạo thành vùng tối
+Nhận xét:Trên màn chắn đặt sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối
+Thí nghiệm 2:
C2.+Vùng bóng tối ở g ... quả thí nghiệm
?Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế nào
?Vật như thế nào phản xạ âm tốt?Vật như thế nào phản xạ âm kém?
Yêu cầu HS vận dụng để trả lời câu hỏi C4.
Hoạt động 4:
? Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói,tiếng hát nghe có rõ không
GV: âm đi từ mặt nước xuống đáy biển chỉ có 0,5s
Hoạt động 5:
I / Phản xạ âm-Tiếng vang
-Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15s
-Aâm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ
C1. Nghe tiếng vang ở giếng,ngõ hẹp dài,tiếng vang trong phòng rộng,tiếng vang ở vùng núi. . . .. .
Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ
C2. Trong phòng kín khoảng cách nhỏ,thời gian âm phát ra nghe được cách âm dội lại nhỏ hơn 1/15s âm phát ra trùng với âm phản xạ
âm to
Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lại được,tai chỉ nghe được âm phát ra nên âm nhỏ hơn
C3.
a.Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ,khi nói to trong phòng nhỏ,mặc dù vẫn có âm phản xạ từ tường phòng đến tai nhưng không nghe thấy tiếng vang vì âm phản xạ từ tường phòng và âm nói ra đến tai gần như cùng một lúc
b.Khoảng cách giữa người nói và bức tường để nghe rõ tiếng vang là:
S= 340m/s.1/15s = 22,6m 
+Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách với âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15s
II/ Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém:
 +Tiến hành thí nghiệm với mặt phản xạ là tấm kính ,tấm bìa thấy được hiện tượng : 
-Mặt gương :âm nghe rõ hơn
-Tấm bìa :âm nghe không rõ
+ Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém )
+ Những vật mềm,xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém
C4. Vật phản xạ âm tốt là: Mặt
gương,mặt đá hoa, tấm kim loại,tường gạch
Vật phản xạ âm kém: miếng xốp,áo len,ghế nệm mút,cao su xốp
III/ Vận dụng:
-Tiếng vang kéo dài tiếng vang của âm trước lẫn với âm phát ra sau làm âm đến tai nghe không rõ
C5. Làm tường sần sùi,treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang ,âm nghe được rõ hơn
C6. Mỗi khi khó nghe người ta thường là như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm rõ hơn
C7. s = v.t = 1500 m/s. 0,5s = 750 m
C8. Câu a,b,d
 Củng cố-Hướng dẫn về nhà:
+ Củng cố:
?Khi nào thì có âm phản xạ
?Tiếng vang là gì
?Có phải cứ có âm phản xạ là có tiếng vang không
?Vật nào phản xạ âm tốt,vật nào phản xạ âm kém
-Đọc phần có thể em chưa biết
+ Hướng dẫn về nhà:
-Học phần ghi nhớ
-Làm bài tập 14.1 đến 14.6
-Đọc trước bài mới
 Duyệt ngày:
 Nguyễn Thị An
Tiết 16. CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn
-Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
-Kể tên một số vật cách âm
2.Kỹ năng:
 Phương pháp chống tiếng ồn
3. Thái độ : Yêu thích môn học,nghiêm túc trong học tập,có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế
II/ Chuẩn bị:
Tranh phóng to hình 15.1.2.3 SGK
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 : Bài củ
 Chửa bài tập 14.1,14.2,14.3 sbt
2. Đăït vấn đề: Như SGK
Hoạt động2:
Yêu cầu HS quan sát hình 15.1,15.2,15.3 SGK và cho biết tiếng ồn ảnh hưởng sức khỏe như thế nào?
Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận
HS thảo luận và trả lời câu C2
Hoạt động 3
Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm để tránh ô nhiễm tiếng ồn.Nêu các biện pháp?
?Giải thích tại sao làm như vậy lại chống ô nhiễm tiếng ồn
Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi C3 theo nhóm:
?Tác động vào nguồn âm như thế nào để giảm bớt tiếng ồn
?Làm thế nào để phân tán âm trên đường truyền âm
?Làm thế nào để ngăn chặn không cho âm truyền đến tai
-Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về vật phản xạ âm tốt,vật phản xạ âm kém để hoàn thành câu C4
Hoạt động 4:
Vận dụng các kiến thức đã học trong bài để trả lời câu hỏi C5
? Ở gần quán caraôkê mơt to và lâu ,em có biệnm pháp gì để chống ô nhiễm tiếng ồn
Hoạt động 5:
I / Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
C1.
+ Hình 15.1: Tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng đến sức khỏe Không gây ô nhiễm tiếng ồn.
+Hình 15.2: Vì tiếng ồn máy khoan to,gây ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại và gây điếc tai người thợ khoan.
+Hình 15.3: Vì tiếng ồn to,kéo dài từ chợ gây ảnh hưởng đến việc học tập của HS.
+Kết luận: 
Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to,kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người
C2. Trường hợp có ô nhiễm tiếng ồn là:
b. Làm việc tại máy xay xát thóc
c. Nhà ở cạnh chợ
d. Bệnh viện ,trạm xá ở cạnh chợ
II/ Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
 -Cấm bóp còi ở gần trường học,bệnh viện
-Xây tường ngăn
-Trồng cây xanh
-Làm trần nhà bằng xốp,tường phủ dạ
+ Cấm bóp còi to và kéo dài
Xây tường
Trồng cây xanh Âm truyền đến phản xạ về nhiều hướng
Trần xốp,vải phủ:Ngăn cản âm truyền qua chúng
C3. –Tác động vào nguồn âm:Cấm bóp còi inh ỏi
-Phân tán âm trên đường truyền: Trồng cây xanh
-Ngăn không cho âm truyền tới tai: Xây tường chắn,làm trần nhà,tường nhà bằng xốp,tường phủ dạ,đóng cửa
C4. a,Những vật liệu thường được dùng để ngăn chặn âm ,làm cho âm truyền qua ít là: Gạch,bê tông, gỗ. . b, Những vật liệu phản xạ âm tốt được dùng để cách âm là: Kính,lá cây. . . .
III/ Vận dụng:
C5.
-Hình 15.2.Yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80 dB;người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai hoặc đeo cái bịt tai khi làm việc
-Hình 15.3. Ngăn cách lớp học và chợ bằng cách đóng các cửa phòng học,treo rèm,xây tường chắn,trồng cây xung quanh, chuyển lớp học hoặc chợ đi nơi khác. . . 
C6.Đề nghị mở nhỏ,tránh giờ nghĩ trưa và giờ học tập
Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài
 Hướng dẫn về nhà:
-Học phần ghi nhớ
-Làm bài tập 15.1,15.2,15.3,15.4,15.5 (trang 16-17 SBT)
-Oân tập chương II : Aâm học
 Duyệt ngày:
 Nguyễn Thị An
Tiết 17. TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ÂM HỌC
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
I/ Mục tiêu:
-Oân tập ,củng cố về kiến thức âm học
-Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống
-Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và chương II
II/ Tiến trìng dạy học:
 Hoạt động I
-Tổ chức cho HS kiểm tra chéo phần tự kiểm tra trong nhóm
-Yêu cầu lần lượt HS phát biểu phần tự kiểm tra của mình theo các câu; mỗi câu yêu cầu 2 HS trả lời 
Hoạt động II
GV nêu câu hỏi,yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi
?Tại sao hai nhà vũ trụ không nói chuyện trực tiếp được
?Khi chạm mũ thì nói chuyện được,vậy âm truyền qua môi trường nào
-Yêu cầu HS xây dựng được các biện pháp chống tiếng ồn,giải thích được tại sao lại sử dụng biện pháp đó
I/ Tự kiểm tra:
a, . . . . .dao động
b,. . . . .tần số;. . . .héc (Hz)
c,. . . . . .đề xi ben ( dB)
d,. . . . . . 340m/ s
e,. . . . . . 70 dB
2. a,Tần số dao động càng lớn,âm phát ra càng bổng
b. Tần số dao động càng nhỏ,âm phát ra càng trầm
c, Dao động mạnh,biên độ lớn,âm phát ra to
d, Dao động yếu,biên độ nhỏ,âm phát ra nhỏ
3. a,Không khí
 c, Rắn
 d, Lỏng
4. Aâm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một vật chắn
5. D. Aâm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra
6. a,. . . . . cứng. . . . nhẵn
 b. . . . .. . mềm. . . . . gồ ghề
7. b, làm việc tại nơi nổ mìn,phá đấ
 d. Hát ka ra ôkê lúc nữa đêm
8.Bông,vải xốp,gạch,gỗ,bê tông
 II/ Vận dụng:
Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn; Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi ; Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo
Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống
C
a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh ,dây lệch nhiều khi phát ra âm to.Dao động của các sợi dây đàn yếu ,dây lệch ít khi phát ra âm nhỏ
b.Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao,dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp
4.Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia
5.Ban đêm yên tĩnh ta nghe tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ.Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại háp thụ ,hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân
6.A
7.-Treo biển báo chống bóp còi gần bệnh viện
-Xây tường chắn xung quanh bệnh viện,đóng các của phòng để ngăn chặn đường truyền âm
-Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng truyền âm đi theo đường khác
-Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như hấp thụ bớt âm
-Dùng nhiều đồ dùng mềm,có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm
Hoạt động III: Trò chơi ô chữ
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn thành các ô chữ để đọc được hàng dọc
1.Chân không 5. Dao động
2. Siêu âm 6.Tiếng vang
3. Tần số 7. Hạ âm
4. Phản xạ âm
 Từ hàng dọc là: ÂM THANH
Hoạt động IV/ Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
?Đặc điểm chung của nguồn âm là gì
? Aâm bổng,âm trầm phụ thuộc vào những yếu tố nào
? Độ to của âm phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Đơn vị độ to
? Aâm truyền qua môi trường nào?Trong môi trường nào âm truyền tốt
? Aâm phản xạ là gì? Khi nào nghe được tiếng vang của âm? Vật nào phản xạ âm tốt,vật nào phản xạ âm kém?
? Nêu các phương án chống ô nhiễm tiếng ồn
+Hướng dẫn học ở nhà:
-Oân tập lại kiến thức của chương I,II
-Trả lời lại các câu hỏi trong chương
-Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ

Tài liệu đính kèm:

  • docVAT LY 7 NGAN GON DAY DU.doc