Giáo án Vật lý 7 học kì 1

Giáo án Vật lý 7 học kì 1

CHƯƠNG I: QUANG HỌC

Tiết1: Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG (GDBVMT)

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

 - Bằng thí nghiệm HS thấy được muốn biết được ánh sáng thì ánh sáng phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

 - Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.

* Kỹ năng:

- Biết làm thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và nguồn sáng.

* Thái độ: Nghiêm túc khi quan sát hiện tượng.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một hộp kín bên trong có bóng đèn pin

doc 35 trang Người đăng vultt Lượt xem 1104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NS: 14/8/2009 
 Chương i: quang học
Tiết1: Bài 1: nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng (gdbvmt)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Bằng thí nghiệm HS thấy được muốn biết được ánh sáng thì ánh sáng phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
 - Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.
* Kỹ năng:
- Biết làm thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và nguồn sáng.
* Thái độ: Nghiêm túc khi quan sát hiện tượng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một hộp kín bên trong có bóng đèn pin.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:(10p) Tổ chức tình huống học tập.
GV yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương cho biết trong chương 1 cần phải nghiên cứu những vấn đề gì? 
? Cho biết trong gương là chữ mít thì trong tờ giấy là chữ gì? 
GV yêu cầu 1 HS đọc phần mở bài trong SGK dự đoán xem bạn nào sai bao nhiêu bạn ? 
GV để biết được bạn nào sai thì ta đi tìm hiểu xem khi nào ta nhận biết được ánh sáng? 
Hoạt động 2:(7p) Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng. 
 ? Yêu cầu HS đọc phần quan sát và thí nghiệm cho biết trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
HS: Trường hợp 2, 3 
? Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng có điều kiện gì giống nhau? 
? Dựa vào các điều kiện trên ta có thể điền vào câu kết luận như thế nào? 
GV: Ta nhìn thấy ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta vậy ta nhìn thấy một vật khi nào? 
I/ Nhận biết ánh sáng :
C1: Trường hợp 2, 3.
 Điều kiện giống nhau là: có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt. 
*Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 3: (10p)Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật
?Quan sát h1.2a , h1.2bvà thông tin SGK cho biết mục đích làm thí nghiệm này là gì? nêu dụng cụ và cách quan sát thí nghiệm?
HS: mục đích để quan sát xem khi nào ta nhìn thấy 1 vật..... 
? Dự đoán xem trong 2 trường hợp trên trường hợp nào nhìn thấy tờ giấy trắng? 
HS: ....
GV:Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ thí nghịêm làm thí nghịêm thảo luận trả lời C2?
? Nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín? 
HS: ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng, ánh sáng từ tờ giấy trắng chiếu đến mắt nên mắt nhìn thấy tờ giấy trắng.
? ánh sáng không đến mắt thì có nhìn thấy ánh sáng không? 
? Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật?
GDBVMT: ở các thành phố lớn do các nhà cao tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập dưới ánh sáng nhân tạo điều này có hại cho mắt. để làm giảm tác hại này, học sinh cần phải có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại.
? Trong hộp trên hãy cho biết đâu là nguồn sáng và đâu là vật sáng? 
HS: Tờ giấy trong hộp gọi là vật sáng, chiếc đèn pin chiếu vào tờ giấy gọi là nguồn sáng.
? Vậy thế nào là nguồn sáng thế nào là vật sáng, nguồn sáng và vật sáng khác nhau ở chỗ nào? 
II/ Nhìn thấy một vật: 
*Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Hoạt động 4: (8p)Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
? Nguồn sáng là gì, vật sáng là gì? 
? Trong thí nghiệm trên đâu là nguồn sáng đâu là vật sáng? 
HS: Đèn pin gọi là nguồn sáng, còn đèn pin và tờ giấy gọi là vật sáng.
? Nguuồn sáng và vật sáng khác nhau ở chỗ nào? 
HS: Nguồn sáng tự nó phát ra ánh sáng, còn vật sáng không tự phát ra ánh sáng mà hắt lại ánh sáng khi có ánh sáng chiếu vào nó. 
III/ Nguồn sáng và vật sáng:
+ Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng.
+ Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Hoạt động 5: Củng cố vận dụng (8p)
? Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời C4, C5? 
? Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng? 
GV yêu cầu HS về nhà đọc mục có thể em chưa biết và trả lời câu hỏi ta nhìn thấy vật màu đỏ khi nào? vật đen có phải là vật sáng không? 
IV/ Vận dụng: 
C4: Bạn thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt nên mắt không nhìn thấy được.
C5: Khói gồm các hạt li ti các hạt này được chiếu sáng trở thành các vật sáng nên ánh sáng từ các hạt đó truyền tới mắt.
- Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng nên tạo thành vệt sấng mà mắt ta nhìn thấy.
 Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Đọc phần có thể em chưa biết.
 - Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT
 - Đọc trước bài 2 sự truyền thẳng ánh sáng.
NS: 19/8 /2009 
 Tiết2: Bài 2: sự truyền ánh sáng 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
 - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
 - Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
 - Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng.
* Kỹ năng:
 - Biết làm thí nghiệm để tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng. 
 - Biết dùng thí nghiệm để kiểm tra một hiện tượng về ánh sáng.
* Thái độ: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một ống nhựa cong, một ống nhựa thẳng, một nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có lỗ đục như nhau, 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:(10p) Kiểm tra bài cũ + tổ chức tình huống học tập
?1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? khi nào ta nhìn thấy vật? giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vết sáng trong khói hương? 
?2: Chữa bài tập 1.1, 1.2 SBT.
GV yêu cầu HS nhận xét cho điểm.
GV cho HS đọc phần mở bài SGK hỏi em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? HS nêu dự kiến.....
GV Để biết ý kiến nào đúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay.
HS1: - SGK
- Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đền chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy.
HS2:Bài 1.1 C
 Bài 1.2 B.
Hoạt động 2: (15p) Nghiên cứu tìm qui luật đường truyền của ánh sáng
? Các em hãy dự đoán xem ánh sáng truyền đi theo đường cong, thẳng hay là đường gấp khúc? 
HS: .....
? Nêu phương án để kiểm tra dự đoán này?
GV:Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm h2.1 nêu mục đích, dụng cụ và cách làm thí nghiệm? 
? Các nhóm nhận dụng cụ quan sát và cho biết dùng ống cong hay ống thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng? 
? Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? 
? Điều đó được kiểm tra như thế nào? GV yêu cầu HS thực hiện phương án kiểm tra như SGK .
? Quan sát h2.2 cho biết dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm? 
HS: + Bật đèn
 + Để 3 màn chắn 1, 2, 3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B, C vẫn thấy đèn sáng.
 + Kiểm tra 3 lỗ xem có thẳng hàng không? 
 + Để lệch một trong 3 bản quan sát đèn? ( không thấy đèn sáng)
? Qua thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì ? 
 GV ngoài môi trường không khí môi trường nước, tấm kính, thuỷ tinh thì ánh sáng cũng truyền theo đường thẳng
? Có nhận xét gì về tính chất của các môi trường này? 
HS: Các môi trường này trong suốt, .mọi vị trí trong các môi trường đó có tính chất như nhau nên gọi là đồng tính.
? Ta có thể rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng như thế nào? 
GV vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? 
I/ Đường truyền của ánh sáng . 
1/ Thí nghiệm: 
C1: ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng.chứng tỏ ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt.
 ống cong không nhìn thấy dây tóc bóng đèn sáng chứng tỏ ánh sáng từ dây tóc không truyền theo đường cong.
C2: 3 lỗ A, B , C thẳng hàng dẫn dến ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
*Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
*Định luật truyền thẳng ánh sáng: 
 Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Hoạt động 3: (10p) Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng
? Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết người ta qui ước tia sáng như thế nào? 
? Qui ước vẽ chùm sáng như thế nào?
GV(Chốt) chùm sáng trong thực tế có rất nhiều tia. 
? Quan sát h2.5 cho biết có mấy loại chùm sáng? 
?Thế nào gọi là chùm sáng song song? hội tụ, phân kỳ? 
GV yêu cầu HS vẽ các chùm tia song song, hội tụ, phân kì vào vở.
II/ Tia sáng và chùm sáng: 
+ Đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
S
M
+ SM là một tia sáng.
+ Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
+ Có 3 loại chùm sáng: 
Chùm song song 
 chùm hội tụ 
chùm phân kỳ.
C3: a/ Không giao nhau
 b/ giao nhau
 c/ loe rộng
Hoạt động 4:(8p) vận dụng 
GV yêu cầu HS làm C4, C5, SGK hoạt động cá nhân.
GV yêu cầu HS đọc câu C5 và nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng.( theo qui luật xếp hàng)
III/ Vận dụng: 
 C4: Qua hai thí nghiệm trên thì chứng tỏ ánh sáng từ đèn phát ra truyền tới mắt đi theo đường thẳng.
C5: Cách quan sát : 
 + Đặt mắt sao cho mắt chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
Giải thích: kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3, do ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Đọc phần có thể em chưa biết. 
 - Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
 - Làm thêm ở sách bài tập vật lý nâng cao 7 ( lớp 7A)
NS: 26/8/2009 
 Tiết3: Bài 3: ứng dụng định luật 
 truyền thẳng của ánh sáng
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối, giải thích.
 - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
* Kỹ năng:
- Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - 1 đèn pin, một cây nến, một vật cản bằng bìa dày, một màn, 
Cả lớp: 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động1: (8p) Kiểm tra bài cũ+ Đặt vấn đề bài mới 
?1:Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? vẽ hình minh hoạ? chữa bài 2.1 SBT.
?2: Chữa bài: 2.2, 2.3 SBT.
GV yêu càu học sinh nhận xét cho điểm.
GV ĐVĐ thời xưa chưa có đồng hồ người ta thường nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ vậy căn cứ vào đâu để biết được giờ trong ngày “ gọi là đồng hồ mặt trời’’?
HS1: 2.1.Không nhìn thấy vì ấnh sáng từ đèn phát ra truyền đi theo đường thẳng CA. Mắt ở bên dưới đường CA nên ánh sáng từ đèn không truyền vào mắt được. Phải để mắt trên đường CA kéo dài.
HS2: Làm tương tự như cắm 3 đinh thẳng hàng ở câu 5.Đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng.
Hoạt động 2: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối
( 15p)
? Quan sát h3.1 đọc thông tin SGK cho biết mục đích làm thí n ... •
S2
S1•
S2•
C1: vùng đặtmts đểnhìn thấy
ảnh S1 và S2 là R1 và R2.
 C2: ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo.
ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh nhì thấy trong gương phẳng, ảnh nhìn thấy trong gương phẳng nhỏ hơn ảnh nhìn thấy trong gương cầu lõm
C3: An – Thanh. An – Hải, Thanh – Hải, Hải- Hà
 Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ ( 7p)
Yêu cầu HS chơi theo ô chữ SGK.
 GV treo bảng phụ yêu cầu các nhóm điền vào các ô chữ. 
 Các nhóm cử đại diện điền vào các ô chữ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (2p) 
 Làm lại hết toàn bộ câu hỏi trong bài ôn tập
 Vẽ ảnh của một vật sáng bất kì trước gương phẳng theo tính chất của ảnh và theo định luật truyền thẳng ánh sáng.
Ôn lại toàn bộ lí thuyết đã ôn tập. 
NS:10/11/2007
 Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết
I) Mục tiêu:
 *Kiến thức: 
 - Học sinh nắm khi nào ta nhìn thấy một vật, định luật truyền thẳng ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng gương cầu lồi, gương cầu lõm, cách vẽ ảnh cuả một vật tạo bởi gương phẳng  
* Kĩ năng: 
 - Biết vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
 - Giải thích một số hiện tượng đơn giản.
II) Đề bài: 
 1/ Hình thức : Trắc nghiệm KQ + TNtự luận
 2/ Tỉ lệ: 50% trắc nghiệm, 50% Tự luận
Phần trắc nghiệm
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng( câu 1 đến câu 8)
Câu 1: Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? 
Khi mắt ta hướng vào vật.
Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Câu 2: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường nào? 
Theo nhiều đường khác nhau.
Theo đường gấp khúc.
Theo đường thẳng.
Theo đường cong.
Câu 3: Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cúng mặt phẳng với : 
Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
Tia tới và đường pháp tuyến với gương.
Đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới.
Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Câu 4: Mối quan hệ giữa góc tời và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào? 
Góc tới gấp đôi góc phản xạ.
Góc tới lớn hơn góc phản xạ. 
Góc phản xạ bằng góc tới. 
Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
Câu 5: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: 
Lớn hơn vật
Bằng vật
Nhỏ hơn vật.
Gấp đôi vật.
Câu 6: Lần lượt đặt trước mặt một gương phẳng và một gương cầu lồi có cùng kích thước so sánh vùng nhìn thấy của 2 gương: 
Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. 
Vùng nhìn thấy của 2 gương bằng nhau.
 D. Không so sánh được.
Câu 7: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin lại chiếu ánh sáng đi xa. 
Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
Vì gương cho ảnh ảo rõ nét hơn.
Vì đó là gương cầu lõm, cho chùm phản xạ song song.
Vì nhờ có gương ta nhìn thấy những vật ở xa.
Câu 8: Một tia sáng nằm ngang chiếu vào một gương phẳng thẳng đứng: 
Góc tới bằng 900, góc phản xạ bằng 900
Góc tới bằng 00, góc phản xạ bằng 900
Góc tới bằng 00, góc phản xạ bằng 00 S I
Góc tới bằng 900, góc phản xạ bằng 00 
Câu 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: 
Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyền đi theo đường.
Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương bằngtừ ảnh của điểm đó tới gương.
ảnh ảo của một vật tạo bởi các gương có thể nhìn thấy nhưng không thể. trên màn chắn.
Gương có thể cho ảnh lớn hơn vật không hứng được trên màn chắn.
 B. Phần tự luận
Câu 10: Hãy giải thích vì sao có thể dùng gương cầu lõm đê tập trung ánh sáng mặt trời.
Câu 11: Cho mũi tên AB dài 10cm vuông góc với một gương phẳng, cách gương 13cm.
a) Vẽ ảnh của mũi tên AB tạo bởi gương phẳng( theo tính chất của ảnh)
b) Vẽ một tia tới AI và tia phản xạ I R tương ứng.
c) Đặt vật AB như thế nào thì có ảnh song song cùng chiều với vật. vẽ hình minh hoạ.
 C. Đáp án + thang điểm
Câu
Đáp án
Điểm
1
C
0,5
2
C
0,5
3
D
0,5
4
C
0,5
5
B
0,5
6
B
0,5
7
C
0,5
8
C
0,5
9
 a –thẳng
 b-Khoảng cách
 c- hứng được
 d – cầu lõm/ ảo
0,25
0,25
0,25
0,25
10
Vì mặt trời ở rất xa nên các tia sáng mặt trời tới gương coi như những tia sáng song song
Sau khi phản xạ trên gương cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ tập trung ở một điểm trước gương nghĩa là toàn bộ ánh sáng mặt trời tới gương đều tập trung ở điểm đó.
1
1
11
A’
A’
•
•
I
B
b
A
b
B’
A
b
B
b
B’
Vẽ được vật AB, và ảnh A’B’ 
Vẽ được tia AI, pháp tuyến IN, tia phản xạ IR
 - Vẽ được vật AB nằm ngangvà ảnh A’B’ 
1
1
1
NS: 25/10/2009 ND: 
 Chương II: Âm học
 Tiết11: Bài 10: nguồn âm 
 I/ Mục tiêu: 
* Kiến thức: 
 - Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
 - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
 * kĩ năng: Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
 * Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm : 1sợi dây cao su mỏng, 1 dùi trống, 1 âm thoa, 1 búa cao su, 1 tờ giấy, 1 mẩu lá chuối.
* Cả lớp: 1 cốc không, 1 cốc có nước.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5p) 
?GV yêu cầu HS cho biết chương II nghiên cứu những vấn đề gì? 
HS: Nghiên cứu 5 vấn đề.
GV đặt vấn đề như SGK 
? Âm thanh được tạo ra như thế nào? 
Hoạt động 2: Nhận biết nguồn âm( 10p)
? Yêu cầu HS đọc C1 sau đó giữ yên lặng để trả lời câu C1? 
GV Vật phát ra âm gọilà nguồn âm
? Hãy kể tên một số nguồn âm? 
I/ Nhận biết nguồn âm
 * Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
các bộ phận dẫn điện. 
 Ví dụ : 
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm(20p) 
? Quan sát H1.1 cho biết dụng cụ để làm thí nghiệm này là gì? mục đích làm thí nghiệm này để làm gì? 
? Cách làm thí nghiệm này như thế nào? Vị trí cân bằng của dây cao su là gì? 
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm quan sát dây cao su và lắng nghe rồi mô tả điều mà các em nhì thấy và nghe được? 
HS: + Nhìn thấy dây cao su rung động
 + Nghe được âm phát ra.
? Quan sát hình 10.2 nêu dụng cụ và cách làm thí nghiệm? 
GV có thể thay cốc thuỷ tinh là cái trống và thìa là cái dùi trống.
? Yêu cầu HS làm thí nghiệm và cho biết vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không nhận biết điều đó bằng cách nào? 
Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra sự rung động 
GV sự rung động qua lại qua vị trí cân bằng của dây cao su và mặt trống gọi là dao động 
? Yêu cầu HS quan sát H10.3 nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm này? 
? Âm thoa có dao động không? Kiểm tra sự dao động đó bằng cách nào? 
? Qua thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì? 
II/ Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
C3: Dây cao su rung động và phát ra âm.
C4:Trống phát ra âm, mặt trống rung động.
Kiểm tra: 
+ Để các vật nhẹ như các mẩu giấy lên mặt trống.
+ Treo quả cầu nhựa tiếp xúc với mặt trống. 
C5: Âm thoa dao động 
+ Kiểm tra: Sờ tayvào một nhánh
 Đặt con lắc nhựa gần.
*Kết luận: Khi phát ra âm các vật đều dao động.
Hoạt động 4: Vận dụng ( 8p) 
? GV yêu cầu HS làm câu C6, C7? 
Nêu phương án kiểm tra sự dao động của cột không khí ? GV yêu cầu HS dự đoán hiện tượng sảy ra ở câu C9? 
Yêu cầu 1 HS đọc phần có thể em chưa biết.
? Bộ phận nào trong cổ phát ra âm? 
Nêu phương án kiểm tra? 
HS: Cổ họng phát ra âm là do dây âm thanh trong cổ họng dao động.
 Kiểm tra : Đặt tay vào sát cổ họng thấy rung.
III/ Vận dụng 
C6: Học sinh tự làm
C7: + Dây đàn ghi ta
 + Dây đàn bầu
 + Cột không khí trong ống sáo. 
C8: dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ.
C9: a/ ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động 
b/ ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
c/ Cột không khí trong ống dao động
d/ ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất. 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. 
 - Làm câu C8, C9. Bài tập 10.1 đến10.5 SBT
trường THCS phạm văn hinh kiểm tra vật lí lớp 7
Họ và Tên: .. Thời gian 45 phút
Lớp: ..... 
Điểm
Lời phê của cô giáo
A.Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng(câu 1 đến câu 8)
Câu 1: Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? 
A.Khi mắt ta hướng vào vật. 
B.Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
C.Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
D.Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Câu 2: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường nào? 
A.Theo nhiều đường khác nhau. B.Theo đường gấp khúc.
C.Theo đường thẳng. D.Theo đường cong.
Câu 3: Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cúng mặt phẳng với : 
A.Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
B.Tia tới và đường pháp tuyến với gương.
C.Đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới.
D.Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Câu 4: Mối quan hệ giữa góc tời và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào? 
A.Góc tới gấp đôi góc phản xạ. B.Góc tới lớn hơn góc phản xạ. 
C.Góc phản xạ bằng góc tới. D.Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
Câu 5: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: 
A.Lớn hơn vật B.Bằng vật
C.Nhỏ hơn vật. D.Gấp đôi vật.
Câu 6: Lần lượt đặt trước mặt một gương phẳng và một gương cầu lồi có cùng kích thước so sánh vùng nhìn thấy của 2 gương: 
A.Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
B.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. 
C.Vùng nhìn thấy của 2 gương bằng nhau.
 D. Không so sánh được.
Câu 7: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin lại chiếu ánh sáng đi xa. 
A.Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
B.Vì gương cho ảnh ảo rõ nét hơn.
C.Vì đó là gương cầu lõm, cho chùm phản xạ song song.
D.Vì nhờ có gương ta nhìn thấy những vật ở xa.
Câu 8: Một tia sáng nằm ngang chiếu vào một gương phẳng thẳng đứng: 
A.Góc tới bằng 900, góc phản xạ bằng 900
B.Góc tới bằng 00, góc phản xạ bằng 900
C.Góc tới bằng 00, góc phản xạ bằng 00 S I
D.Góc tới bằng 900, góc phản xạ bằng 00 
Câu 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: 
a)Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyền đi theo đường.
b)Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương bằngtừ ảnh của điểm đó tới gương.
c)ảnh ảo của một vật tạo bởi các gương có thể nhìn thấy nhưng không thể. trên màn chắn.
e)Gương có thể cho ảnh lớn hơn vật không hứng được trên màn chắn.
 B. Phần tự luận
Câu 10: Hãy giải thích vì sao có thể dùng gương cầu lõm đê tập trung ánh sáng mặt trời.
Câu 11: Cho mũi tên AB dài 10cm vuông góc với một gương phẳng, cách gương 13cm.
a) Vẽ ảnh của mũi tên AB tạo bởi gương phẳng( theo tính chất của ảnh)
b) Vẽ một tia tới AI và tia phản xạ I R tương ứng.
c) Đặt vật AB như thế nào thì có ảnh song song cùng chiều với vật. vẽ hình minh hoạ.
 Bài làm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 71.doc