Giáo án Vật lý 7 - Học kì I - Tiết 15: Phản xạ âm tiếng vang

Giáo án Vật lý 7 - Học kì I - Tiết 15: Phản xạ âm tiếng vang

Tiết 15 – Bài 14 : PHẢN XẠ ÂM TIẾNG VANG

I. Mục tiêu :

1. Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang (tiếng vọng)

2. Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay hấp thụ âm tốt).

3. Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

 - Chuẩn bị cho cả lớp :

 + Tranh vẽ to H14.1

 3 . Cách tổ chức :

 - Lớp học : HĐ1; HĐ2; HĐ3; HĐ4.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Học kì I - Tiết 15: Phản xạ âm tiếng vang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 – Bài 14 : PHẢN XẠ ÂM TIẾNG VANG 
I. Mục tiêu : 
1. Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang (tiếng vọng)
2. Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay hấp thụ âm tốt).
3. Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
	 1. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Chuẩn bị cho cả lớp :
	+ Tranh vẽ to H14.1
	3 . Cách tổ chức : 	
	- Lớp học : HĐ1; HĐ2; HĐ3; HĐ4.
III. Tổ chức hoạt đôïng dạy học :
	1. Kiểm tra bài củ :( 5’)
	- Âm được truyền tốt trong những môi trường nào? Trong môi trường nào thì âm không thể truyền qua được? BT13.1.
	- Vận tốc truyền âm trong các môi trường khác nhau như thế nào? BT13.3.
	2. Hoạt động 1 ( Tổ chức tình huống học tập ) :( 3’) 
	- Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe tiếng ầm ì kéo dài, gọi là sấm rền. Tại sao có tiếng sấm rền? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
	3. Thu thập và xử lý thông tin : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
20’
7’
7’
 Ø Hoạt động 2 :Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang. 
- Treo tranh vẽ H14.1.
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Ta nghe được tiếng vang khi nào?
- Muồn nghe được tiếng vang cần có điều kiện gì?
- Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là gì?
C1:
- Em đã từng nghe được tiếng vang ở đâu?
- Vì sao em nghe được tiếng vang đó?
- Âm phản xạ từ mặt chắn nào và đến tai sau âm trực tiếp khoảng 1/15 giây.
C2:
- Trong phòng kín và ngoài trời có điểm gì khác nhau?
- Tại sao trong phòng kín ta thường nghe thấy âm to hơn so với khi ta nghe chính âm đó ở ngoài trời?
- Vậy âm phản xạ giúp ta được điều gì?
C3:
- Phòng rất lớn và phòng nhỏ có những điểm nào giống và khác nhau?
- Vậy phòng nào có phản xạ âm?
- Muốn nghe được tiếng vang thì cần có những điều kiện gì?
- Muốn nghe được tiếng vang thì âm phản xạ phải cách âm trực tiếp truyền đến tai một khoảng thời gian 1/15 giây. Vậy âm phản xạ phải cách âm trực tiếp truyền đến tai một khoảng bằng bao nhiêu mét?(1/15 X 340m = 22,67m)
- Khi ta phát âm thì tai nghe được âm trực tiếp còn âm phản xạ thì đi như thế nào để đến tai ta?(đi từ nguồn âm đến gặp vật chắn và truyền trở lại đến tai ta?
- Vậy khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang là bao nhiêu?(22,67m : 2 = 11,3m)
- Yêu cầu HS điền vào ô trống? 
 Ø Hoạt động 3 : Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
- Yêu cầu HS đọc SGK?
C4:
- Vật nào phản xạ âm tốt? (Mặt gương, tấm đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.)
- Vật nào phản xạ âm kém? (Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp)
Ø Hoạt động 4 :Vận dụng. 
C5:
- Phòng hoà nhạc, phòng chiếu bóng, phòng ghi âm phải có yêu cầu gì? (Nghe được âm thanh thực và rõ)
- Tường sần sùi và rèm nhung có tính chất phản xạ âm như thế nào?
- Trong nhiều phòng hoà nhạc, phòng chiếu bóng, phòng ghi âm, người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung để làm giảm tiếng vang. Hãy giải thích vì sao?
C6:
- Khi đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đồng thời hướng tai về phía nguồn âm thì có tác dụng gì?
- Vì sao ta nghe rõ hơn?
C7:
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Từ khi phát ra siêu đến khi thu được âm phản xạ âm đã di chuyển như thế nào?
- Quãng đường di chuyển của âm bằng bao nhiêu? (1500m/s X 1s = 1500m )
- Độ sâu của đáy biển bằng bao nhiêu?
C8:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời (a, b, d) 
- Quan sát.
- Đọc SGK. 
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Điền vào ô trống.
- Đọc SGK. 
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Đọc SGK.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Đọc SGK và trả lời.
I.Âm phản xạ – tiếng vang:: 
 - Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
 - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây.
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém:
- Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém): là những vật cứng có bề mặt nhẵn.
- Vật phản xạ âm kém: Là những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề
III. Vận dụng: 
IV. Củng cố và dặn dò:
	4. Củng cố ( 2’): Hướng dẫn HS làm BT14.1; 14.2
	5. Dặn dò ( 1’) : Làm BT14.1 đến 14.6 .
	 Đọc và tìm hiểu bài 15, 
V. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 15 Phan xa am tieng vang.doc