Giáo án Vật lý 7 học kỳ I

Giáo án Vật lý 7 học kỳ I

CHƯƠNG I: QUANG HỌC

BÀI 1: TIẾT 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

A. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Thông qua thí nghiệm học sinh nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

 2. Kĩ năng:

- HS Phân biệt được thế nào là nguồn sáng và vật sáng.

 3. Thái độ: Thớc thẳng,com pa , thớc đo góc

- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm

 

doc 56 trang Người đăng vultt Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5 / 9 / 2007
Ngày giảng: 6 / 9 / 2007
Chương I: Quang học
Bài 1: Tiết 1: Nhận biết ánh sáng- nguồn sáng và vật sáng
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Thông qua thí nghiệm học sinh nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
 2. Kĩ năng:
- HS Phân biệt được thế nào là nguồn sáng và vật sáng.
 3. Thái độ: Thớc thẳng,com pa , thớc đo góc
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. Chuẩn bị:
 *GV Chuẩn bị cho cả lớp:
+1 đèn pin
+1 thước thẳngThớc thẳng,com pa , thớc đo góc
+ Bảng phụ, bút dạ
 * Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS
+1 hộp kín trong đó dán sẵn mảnh giấy trắng
+ Bóng đèn pin được gắn bên trong hộp
+ Pin, dây nối, công tắc
 * Chuẩn bị của HS
- Bảng con, phấn
C. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. ổn định lớp:
 Sĩ số:
2. K iểm tra (2 phút)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
3 .Nội dung bài mới:
 *Hoạt động 1: giới thiệu sơ lược về chương tổ chức tình huống học tập (3phút)
- GV nêu câu hỏi:
-? Nếu một người không có tật bệnh về mắt có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy 1 vật?
Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì ?
- GV có thể cho HS quan sát thực trên gương, nhiều HS có thể nói sai không cần giải thích, chỉ cần nêu vấn đề: ảnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì ?
-GV: những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này.
- Yêu cầu HS đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu chương
- GV đó cũng là 6 câu hỏi chính mà ta phải trả lời được sau khi học xong chương này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
*Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng(3 phút)
GV: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
- GV đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS để HS có thể thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. Sau đó để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như trong SGK. Chú ý phải che để HS không nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường hay các đồ vật xung quanh.
- GV nêu vấn đề cần nghiên cứu: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? 
- HS quan sát và đưa ra ý kiến
- HS : Kể cả khi đèn pin đã bật sáng, ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ đèn phát ra
*Hoạt động3:Rút ra kết luận (10 phút)
HS tìm câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng 
- Yêu cầu HS đọc SGK, nhớ lại kinh nghiệm của mình trong 4 trường hợp nêu ra:
- GV phát lệnh thảo luận nhóm:
+ Treo bảng phụ 
+ Đại diện một nhóm lên bảng điền
+GV nhận xét 
- HS hoạt động nhóm:
Cá nhân tự đọc SGK mục quan sát và TN
- Thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời C1
- Thảo luận chung cả lớp để rút ra kết luận
I. Nhận biết ánh sáng:
* Quan sát và thí nghiệm :
C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là ánh sáng truyền vào mắt
*Hoạt động 4: nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật (15 phút.)
- GV đặt vấn đề: ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta, Vậy khi nào ta nhìn thấy 1 vật?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm nghiên cứu mục II, làm thí nghiệm và thảo luận để trả lời C2. Sau đó thảo luận chung ở lớp để rút ra kết luận.
- GV nên yêu cầu HS đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra những dự đoán đó.
- HS hoạt động theo nhóm:
Đọc mục II
- Làm thí nghiệm và thảo luận để trả lời C2.
- Thảo luận chung cả lớp để rút ra kết luận.
II. Nhìn thấy một vật:
* Thí nghiệm: 
C2: ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng. Đó là vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta.Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta.
*Kết luận:
Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. 
Hoạt động 5: Phân biệt nguồn áng và vật sáng
(5 phút.)
- GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng.
-GV vật nào tự nó phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
-GVthông báo nguồn sáng để biểu thị chung các vật tự nó phát ra ánh sáng, vật sáng để biểu thị chung cho các vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về nguồn sáng, vật sáng.
- Yêu cầu HS tự trả lời kết luận. 
- Cá nhân HS đọc câu hỏi C3: suy nghĩ trả lời theo gợi ý của GV.
- HS nghiên cứu thông tin về nguồn sáng và vật sáng.
- Tự hoàn chỉnh phần kết luận
III. Nguồn sáng và vật sáng. 
C3: dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó.
*Kết luận:
Phát ra.
Hắt lại.
*Hoạt động 6: Vận dụng :
(5 phút)
- Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận về câu hỏi C4, C5.
- Cá nhân HS đọc câu hỏi suy nghĩ và trả lời 
IV. Vận dụng:
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đàn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
C5: Khói nhiều hạt nhỏ li ti các hạt khói được đàn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy đợc.
* Ghi nhớ: SGK-5
4: Củng cố: (2 phút)
Yêu cầu HS phát biểu kết luận SGK.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
+ Bài tập 1.1 SBT- 3
 Chọn câu C
 + Bài tập 1.3 SBT - 3
5: Hướng dẫn học ở nhà (2 phút):
Học thuộc kết luận SGK.
Làm các bài tập 1.2, 1.4, 1.5 SBT-3 
6: Nhận xét cuối giờ dạy:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết2 Bài 2: Sự truyền ánh sáng
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 -Biết thực hiện một TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
 - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
 2. Kĩ năng:
 - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
 -Nhận biết được 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì.
3.Thái độ:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
B. Chuẩn bị:
* Chuẩn bị cho cả lớp:
- Đèn pin, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- Một đèn pin, một ống trụ thẳng đường kính 3mm, một ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim.
*Chuẩn bị của HS:
- học và làm bài ở nhà.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1 ổn định lớp:
2. kiểm tra 5 phút:
- HS1: Ta nhận thấy ánh sáng khi nào? Điều kiện để nhìn thấy một vật?
BT1.4 SBT-3
- HS2: Thế nào là nguồn sáng?vật sáng? Cho ví dụ?
BT1.5 SBT-3.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 5 phút
- GV đặt vấn đề như SGK
- HS nghe và trao đổi về thắc mắc của Hải.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng 
(12 phút ).
- GV giới thiệu TN theo H2.1 SGK- 6
- Yêu cầu HS quan sát
? Hãy cho biết dùng ống cong hay thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng.
? Vì sao dùng ống cong lại không nhìn thấy ánh sáng từ dây tóc bóng đèn phát ra.
- GV yêu cầu HS làm TN C2
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống để hoàn thành kết luận.
- HS hoạt động nhóm:
- Làm TN, quan sát thấy chỉ có dùng ống thẳng mới nhìn thấy dây tóc bóng đèn sáng.
Từ đó suy ra: ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
- HS: Vì ánh sáng đi thẳng bị thành ống chặn lại.
- Làm TN C2:
- Quan sát và kiểm tra xem 3 lỗ A, B, C trên 3 tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng không?
- Trả lời: không
- HS hoàn thành kết luận.
I. Đường truyền của ánh sáng:
* Thí nghiệm: SGK-6
C1: ánh sáng truyền theo ống thẳng.
C2: Dùng một dây chỉ luồn qua 3 lỗ A, B, C rồi căng thẳng dây hayluồn một que nhỏthẳng qua 3 lỗ để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng.
Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Hoạt động 3: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật (7 phút)
- GV thông báo thêm: không khí là môi trường trong suốt, đồng tính.
- Các TN nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt, đồng tính khác như: nước, thuỷ tinh, dầu hoả... cũng thu được cùng 1 kết quả. Nên đây gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Gọi 2 HS đọc nội dung định luật.
- HS nghiên cứu SGK
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng SGK-7
Hoạt động 4: Tia sáng và chùm sáng (5 phút).
- GV thông báo qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng
- HS thu thập thông tin để nắm được cách vẽ đường truyền của ánh sáng.
II. Tia sáng và chùm sáng:
- Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
 S I
Hoạt động 5: Nhận biết 3 dạng chùm sáng (5 phút).
- GV làm TN cho HS quan sát:
? Có mấy loại chùm sáng.
? Làm thế nào để nhận biết được đó là loại chùm sáng nào
- HS nghiên cứu cá nhân:
- Quan sát TN và trả lời C3
- Có 3 loại chùm sáng
- có 3 loại chùm sáng:
+ Chùm sáng song song;
+ Chùm sáng hội tụ;
+ Chùm sáng phân kì;
C3: 
Không giao nhau;
Giao nhau;
Loe rộng ra;
Hoạt động 6: Vận dụng 
(3 phút).
- Cá nhân HS lần lượt đọc từng câu hỏi và nghiên cứu trả lời
- GV chốt lại thành kết luận chung
- Đọc và nghiên cứu câu hỏi.
- Trả lời với sự hướng dẫn của GV
- HS đọc phần kết luận chung
III. Vận dụng:
C4: 
C5: Đầu tiên cắm 2 cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ 2. Sau đó di chuyển cái kim thứ 3 đến vị trí bị kim thứ nhất che khuất. ánh sáng truyền đi theo đường thẳngcho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ 2 với kim thứ 3 và mắt thì ánh sáng từ kim thứ 2 và thứ 3 không đến được mắt, hai kim này bị kim thứ nhất che khuất.
* ghi nhớ SGK-8 
4. Củng cố 2 phút:
- Phát biểu nội dung phần ghi nhớ.
- Đọc phần” có thể em chưa biết”.
5. hướng dẫn học ở nhà 2 phút:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- làm các BT 2.1-> 2.4 SBT- 4
D. Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Bài 3: tiết 3: ứng dụng
 định luật truyền thẳng của ánh sáng
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức . Giúp HS
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
2. kĩ năng:
- vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế và hiểu được 1 số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Thái độ :
- Rèn cho HS tính cẩn thận , nghiêm túc .
B. Chuẩn bị : 
GV: + Bài soạn, SGK, bảng phụ, bút dạ
 + Tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực ( H33,H34)
HS mỗi nhóm :
 + 1 đèn pin
 + 1 cây nến (thay bằng 1vật hình trụ)
 + 1 vật cản bằng bìa giấy 
 + 1 màn chắn 
 + 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp 
2. kiểm tra (5 phút)
- HS1: (lên bảng ) 
+ phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng 
+ đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thí nghiệm 
Làm bài tập 2.2: đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ thấy người ...  động cá nhân quan sát hình 15.1 15.2 , 15.3 SGK sau đó hoạt động theo nhóm bàn cho biết 
? Tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người như thế nào ?
- GV gọi đại diện các nhóm HS trả lời 
- GV thống nhất phương án trả lời.
- Các HS khác bổ sung để thống nhất câu trả lời 
- GV cho HS tự ghi phần kết luận
Gv treo tranh vẽ yêu cầu cả lớp hoạt động theo nhóm dùng kĩ thuật khăn trải bàn hoàn thành C2.
Yêu cầu các nhóm báo cáo
và nhận xét chéo.
Gv nhận xét và kết luận
HS hoạt động cá nhân quan sát
Hs hoạt động theo nhóm bàn thống nhất trả lời câu hỏi.
Hs: Tiếng ồn to kéo dài gây ảnh hưởng tới sinh hoạt và lao đông	
- 3 nhóm trả lời C1
- HS điền từ vào phần kết luận.
Hs thảo luận theo nhóm dùng kĩ thuật khăn trải bàn thực hiên C2
Hs báo cáo theo nhóm và nhận xét chéấnh sửa sai
( nếu có)
I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn.
C1: 
+ Vì tiếng ồn mát khoan to, gây ảnh hưởng đấn việc gọi điện thoại và gây điếc tai thợ khoan.
+ vì tiếng ồn to, kéo dài từ chợ gây ảnh hưởng đến việc học tập của HS 
* Kết luận:
- To, kéo dài, sức khoẻ và sinh hoạt.
C2: trường hợp b,c,d có ô nhiễm tiếng ồn
Hoạt động3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn (15 phút )
Mục tiêu: Hs xây dựng được các biên pháp chông ô nhiễm tiếng ồn.
 Rèn kĩ năng liên hệ thực tế để tránh ô nhiễm tiếng ồn tại địa phương .
Đồ dùng: Bảng phụ theo các nhóm ghi các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn .
Cách tiến hành.
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK tìm hiểu trên thực tế những biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn
? Giải thích vì sao làm như vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn ? 
-Yêu cầu HS thảo luận trả lời C3
- GV có thể hướng dẫn HS trả lời theo các câu hỏi sau 
? tác động vào nguồn âm như thí nghiệm để ngăn tiếng ồn ?
? làm như thí nghiệm để phân tán âm trên đường truyền âm ?
? làm thế nào để ngăn chặn không cho âm truyền đến tai ?
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để hoàn thành câu hỏi C4 
- Gọi 2,3 HS trả lời C4 
GV thống nhất câu trả lời. 
Gv đưa ra các biên pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
+ Trồng cõy: Trồng cõy xung quanh trường học, bệnh viện, nơi làm việc, trờn đường phố và đường cao tốc là cỏch rất hiệu quả để giảm thiểu tiếng ồn.
+ Lắp đặt thiết bị giảm õm: Lắp đặt một số thiết bị giảm õm trong phũng làm việc như: thảm, rốm , thiết bị cỏch õm để giảm thiểu tiếng ồn từ bờn ngoài truyền vào. 
+ Đề ra nguyờn tắc: Lập bảng thụng bỏo quy định về việc gõy ồn. Cựng nhau xõy dựng ý thức giữ trật tự cho mọi người. 
+ Cỏc phương tiện giao thụng cũ, lạc hậu gõy ra những tiếng ồn rất lớn. Vỡ vậy, cần lắp đặt ống xả và cỏc thiết bị chống ồn trờn xe. Kiểm tra, đỡnh chỉ hoạt động của cỏc phương tiện giao thụng đó cũ hoặc lạc hậu.
+ Trỏnh xa cỏc nguồn gõy tiếng ồn: Khụng đứng gần cỏc mỏy múc, thiết bị gõy ồn lớn như: mỏy bay phản lực, cỏc động cơ, mỏy khoan cắt, rốn kim loại Khi cần tiếp xỳc với cỏc thiết bị đú cần sử dụng cỏc thiết bị bảo vệ (mũ chống ồn) và tuõn thủ cỏc quy tắc an toàn. Xõy dựng cỏc trường học, bệnh viện, khu dõn cư xa nguồn gõy ra ụ nhiễm tiếng ồn.
? Là người học sinh em cần hoạt động như thế nào trong trường THCS để góp phần làm giảm tiếng ồn?
- Hoạt động cá nhân.
- HS đọc thông tin SGK – 43
- Hs kể tên 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn -> ghi vở 
- HS: Biện pháp 1,2,3 âm truyền đến phản xạ và nhiều hướng 
Biện pháp 4: ngăn cản âm truyền qua chúng.
- HS trao đổi nhóm thống nhất các biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn.
- Ghi kết quả vào bảng SGK – 44
Hs: cấm bóp còi inh ỏi 
Hs: trồng cây xanh 
Hs: xây tường chắn, làm tường bằng xốp, đóng cửa.
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời 
- HS trả lời 
- HS ghi vở. 
Hs quan sát các biện pháp của gv
HS: Học sinh cần thực hiện cỏc nếp sống văn minh tại trường học: bước nhẹ khi lờn cầu thang, khụng núi chuyện trong lớp học, khụng nụ đựa, mất trật tự trong trường học
II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
* Thông tin SGK – 43 
C3: 
C4: 
a, những vật liệu thường dùng để ngăn chặn âm, làm âm truyền qua ít là: gạch, gỗ, bê tông.
b, những vật liệu phản xạ âm tốt dùng cách âm là: kính, lá cây...
Hoạt động 4: Vận dụng củng cố và hướng dẫn về nhhà( 5 phút.)
Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức về các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn để giải thích các hiện tượng trong thực tế.
 Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
 Ghi nhớ các công việc về nhà.
Đồ dùng: Không
Cách tiến hành.
- Vận dụng kiến thức trong bài trả lời câu hỏi C5.
- GV gọi 1 số em nêu biện pháp của mình trao đổi xem biện pháp nào khả thi.
+ C6: GV đưa ra tình huống cụ thể như ở gần nhà em hàng xóm mở karaoke to và lâu, em có biện pháp gì để chống ồn.
GV củng cố dặn dò:
Yêu cầu:
– Đọc phần kết luận chung 
- đọc mục “ có thể em chưa biết”
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập15.1 đến 15.6 SBT – 16,17 
Bài 15.1: HS có thể điều tra trong tổ vào giờ ra chơi hoặc giờ nghỉ 5 phú
- Cá nhân HS trả lời C5.
- 1 số HS nêu biện pháp của mình 
- HS :
+ Chuyển lò mổ đi, xây tường chắn xung quanh...
+ Bịt , nút tai khi làm việc
+ treo loa lên cao, bịt tai ...
+ vặn nhỏ, đóng cửa, che rèm, bịt tai...
Hs đọc kết luận và có thể em chưa biết.
Hs ghi nhớ công việc về nhà
III. Vận dụng:
C5: người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai hoặc đeo cái bịt tai lúc làm việc.
+ đóng cửa phòng học, xây tường chắn , trồng cây xung quanh, chuyển lớp học và chợ đi nơi khác.
C6:
+ Chuyển lò mổ đi, xây tường chắn xung quanh...
+ Bịt , nút tai khi làm việc
+ treo loa lên cao, bịt tai ...
+ vặn nhỏ, đóng cửa, che rèm, bịt tai...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 17: kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu:
- Nhằm đánh giá chất lượng nắm kiến thức của HS trong cả học kỳ 
B. chuẩn bị:
GV: đề + đáp án + biểu điểm
HS: kiến thức đã học
C. Tiến trình dạy học:
A. Đề bài:
I. Trắc nghiệm khách quan 3 điểm
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng mà em lựa chọn:
1. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?
A. ngọn nến đang cháy
B.Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng 
C.Mặt trời
D.Đèn ống đang sáng .
2. Chiếu 1 tia sáng lên 1 gương phẳng ta thu được 1 tia phản xạ tạo với tia tới 1 góc 400.tìm giá trị góc tới:
A. 200 B. 800 C. 400 D. 600
3. Hãy chọn câu nói đúng:
A. Âm không thể truyền qua nước 
B. Âm không thể phản xạ
C. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng 
D. Âm không thể truyền trong chân không.
* Điền vào chỗ trống để hoàn thành những câu sau
4: Tia phản xạ nằm trong cùng 1 mặt phẳng chứa............................... và đường...................................................................................
Góc phản xạ luôn luôn................. góc tới.
5: Trong môi trường ............................... và ................................ ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
6: Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là................ dB.
Tự luận:
Câu1: Tần số là gì ? đơn vị đo tần số ? kí hiệu của đơn vị tần số 
Câu2: Vẽ 1 tia sáng SI chiếu lên 1 gương phẳng, 
góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 300. S
Hãy vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ.
 300
 I
Câu3: nếu em hét to ở trong phòng rộng và ở trong phòng hẹp thì nơi nào nghe rõ hơn ? Câu4: Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn do công trường gây lên.
II. Đáp án:
A. Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4:- Tia tới, pháp tuyến của gương tại điểm tới.
 - Bằng;
Câu 5: Trong suốt, đồng tính.
Câu 6: 70 
B. Tự luận: 
Câu 1: N
Số dao động trong 1s gọi là tần số,
Đơn vị tần số là Héc S R
Kí hiệu là Hz
Câu 2:
* vẽ tia phản xạ
* Tính góc phản xạ: 300 i i/
- Vẽ pháp tuyến IN rồi vẽ góc i/ = i
- Góc phản xạ i/ = i = 600 I
Câu 3: 
Trong phòng nhỏ âm nghe được to và rõ hơn.
Câu 4:
Các biện pháp có thể là:
- qui định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được vượt qúa 80 dB
- Yêu cầu cônng trường dừng làm việc vào giờ nghỉ ngơi.
- Xây dựng tường bao quanh công trường để chặn đường truyền tiếng ồn từ công trường.
- Treo rèm, đóng cửa, bịt tai, trải thảm trong nhà. 
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết18: tổng kết chương II - âm học
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- ôn tập củng cố lại kiến thức về âm thanh.
- luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.;
- hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II.
B. Chuẩn bị:
- Yêu cầu HS ôn trước các bài học của chương.
- GV vẽ sẵn ô chữ trên bảng phụ hình 16.1 về trò chơi ô chữ 
C: Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
Hoạt động 1: tổ chức 10 phút 
- Tổ chức cho HS kiểm tra chéo nhau phần tự kiểm tra trong nhóm.
-Yêu cầu kiểm tra đủ chưa cần kiểm tra phần vận dụng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động2: tự kiểm tra
 (10 phút ).
- GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời từ câu 1 đến câu 8. Yêu cầu mỗi câu thời gian chuẩn bị 1 phút, 2 HS trả lời 
- HS hoạt động cá nhân trả lời từ C1 đến C8.
- HS thảo luận sửa lại các câu trả lời sai 
I. Tự kiểm tra 
Hoạt động3: Vận dụng 
(10 phút ).
- Câu 1,Câu 2 Câu 3 yêu cầu mỗi câu thời gian chuẩn bị là 1 phút.
+ Câu 4: HS thảo luận theo các gợi ý.
? cấu tạo cơ bản của mũ là gì.
? tại sao 2 nhà du hành không nói chuyện trực tiếp được.
? khi chạm mũ âm đã truyền đi theo môi trường nào 
+ Câu5: Phải yêu cầu HS trả lời được là ngõ nào mới có âm phản xạ nhiều lầnvà kéo dài-> tạo ra tiếng vang 
+ Câu7: Yêu cầu HS xác định được các biện pháp chống tiếng ồn, giải thích được tại sao lại sử dụng các biện pháp đó.
- Mỗi câu 2 HS trả lời phần chuẩn bị của mình.
- Thảo luận.
- Ghi vở.
- HS thảo luận-> ghi vở 
+ trong mũ có không khí do đó âm truyền qua không khí đến tai qua vành mũ.
- HS: ngõ dài 
- HS đưa ra các biện pháp của mình thảo luận -> ghi vở. 
II. Vận dụng:
1,
2,
3,
4,
5,
7,
Hoạt động 4: trò chơi ô chữ 7 phút 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng dẫn chương trình tuy nhiên thường là các em HS khá đã chuẩn bị trước lên trò chơi sẽ kém hấp dẫn. Vì vậy GV có thể chọn phương án ô chữ khác.
Hoạt động5: Củng cố 8 phút 
? Đặc điểm chung của nguồn âm 
? Âm bống, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào.
? Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào ? đơn vị ? giới hạn độ to của âm để không ảnh hưởng đến sức khoẻ con người 
? Âm truyền qua những môi trường nào ? môi trường nào âm truyền tốt nhất ?
? Âm phản xạ là gì khi nào nghe được tiếng vang của âm ? vaatj nào phản xạ âm tốt ? vật nào phản xạ âm kém 
? Nêu các phương án chống ô nhiễm tiếng ồn.
D. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................. 

Tài liệu đính kèm:

  • docKy I - 7.doc