Giáo án Vật lý 7 kì 01

Giáo án Vật lý 7 kì 01

BÀI 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG

VÀ VẬT SÁNG

I . MỤC TIÊU:

Khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

II . CHUẨN BỊ:

Đối với mỗi nhóm học sinh: Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn trong hộp như hình 1.2a SGK; pin; dây nối; công tắc. Nhóm trưởng nhận dụng cụ và giao lại cho giáo viên cuối tiết học.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp ( 1): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: ( Không )

3. Bài mới:

 

doc 42 trang Người đăng vultt Lượt xem 965Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kì 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 
Tiết : 1
Ngày soạn : 04.09.07
BÀI 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG 
VÀ VẬT SÁNG
I . MỤC TIÊU:
Khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
II . CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn trong hộp như hình 1.2a SGK; pin; dây nối; công tắc. Nhóm trưởng nhận dụng cụ và giao lại cho giáo viên cuối tiết học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp ( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: ( Không )
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (3’)
Ở hình 1.1 bạn học sinh có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ bóng đèn pin phát ra không ?
Có khi nào mở mắt mà ta không nhìn thấy vật để trước mắt không ?
Khi nào ta mới nhìn thấy một vật ?
Để có câu trả lời đúng, chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học 1. 
HĐ2: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? (3’)
Giáo viên bật đèn pin và để ở 2 vị trí: để ngang trước mặt giáo viên và để chiếu về phía học sinh.
HĐ3: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ? ( 10’)
Trong các câu hỏi sau đây, trường hợp nào mắt ta nhận biết có ánh sáng ?
Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ đóng kín,không bật đèn, mở mắt.
Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ đóng kín, bật đèn, mở mắt.
Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt.
Ban ngày,đứng ngoài trời, mở mắt, lấy tay che kín mắt.
C1. Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng , có điều kiện gì giống nhau ?
Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật ?
HĐ4: Điều kiện nào ta nhìn thấy một vật ? ( 10’)
Cho học sinh đọc mục II, làm thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi C2. Sau đó thảo luận chung để rút ra kết luận.
C2: Cho học sinh thí nghiệm như hình 1.2a; 1.2b.
a. Đèn sáng.
b. Đèn tắt.
Giáo viên cho học sinh nhận xét: Vì sao lại nhìn thấy mảnh giấy trong hộp khi bật đèn ?
Cho học sinh nêu kết luận 
Chúng ta nghiên cứu tiếp nội dung III
HĐ5: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. (8’)
 Yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng.
Thông báo từ mới: Nguồn sáng, vật sáng.
C3: Ở thí nghiệm hình 1.2a; 1.2b vật nào tự phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới ?
HĐ6 : Vận dụng. (8’)
C4: Tranh luận phần mở bài, bạn nào đúng? Vì sao ?
C5:Trong thí nghiệm ở hình 1.1, nếu ta thắp một nắm hương để cho khói bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ nhìn thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khói. Giải thích vì sao ? Biết rằng khói gồm các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng.
Tùy câu trả lời của học sinh. 
Học sinh nhận xét và trả lời.
Kể cả khi đèn pin bật sáng có khi ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ bóng đèn pin phát ra
Không có ánh sáng truyền vào mắt
Có ánh sáng truyền vào mắt 
Có ánh sáng truyền vào mắt 
 Không có ánh sáng truyền vào mắt 
C1: Học sinh tự đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1. Cả lớp thảo luận chung và rút ra kết luận.
(H 1.2a)
(H 1.2b)
C3: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
 Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ đèn chiếu vào nó gọi là vật sáng.
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn.
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti 
 Các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
Bài 1: 
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
I. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG.
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II. NHÌN THẤY MỘT VẬT.
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
III. NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
IV. VẬN DỤNG
4.Củng cố: (1’) Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò: (1’) Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 1.1; 1.2; 1.3; Xem trước nội dung bài học 2 chuẩn bị cho tiết học sau.
Tuần : 2 
Tiết : 2
Ngày soạn : 08.09.07
BÀI 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
 2. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
 3. Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
 4. Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kì).
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim ( hoặc kim khâu ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
 Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (3’)
Ở bài trước ta đã biết ta chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt.
Cho học sinh vẽ trên giấy những con đường ánh sáng có thể truyền đến mắt ( kể cả đường thẳng, đường cong và các đường ngoằn ngoèo ).
Có bao nhiêu đường có thể đi đến mắt ? 
Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong những con đường đó để truyền đến mắt ?
HĐ2: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng (10’)
Cho học sinh dự đoán xem ánh sáng đi theo đường nào ? Đường thẳng, đường cong hay đường gấp khúc ?
Giới thiệu thí nghiệm ở hình 2.1. Cho học sinh tiến hành thí nghiệm sau đó cho nhận xét.
Yêu cầu học sinh tìm ra 1 thí nghiệm khác để kiểm tra lại kết quả trên.
Cho học sinh điền vào chỗ trống trong phần kết luận và đọc lên cho cả lớp nghe và nhận xét.
HĐ3: Khái quát hóa kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật. (5’)
Giới thiệu thêm cho học sinh không khí là môi trường trong suốt, đồng tính. Nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt đồng tính khác cũng thu được kết quả tương tự, cho nên có thể xem kết luận trên như là một định luật gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng.
HĐ4: Giáo viên thông báo từ ngữ mới: Tia sáng và chùm sáng (3’)
Qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 2.3 và cho biết đâu là tia sáng.
HĐ5: Giáo viên làm thí nghiệm cho học sinh quan sát, nhận biết ba dạng chùm tia sáng : song song, hội tụ, phân kì. (10’)
Cho học sinh mô tả thế nào là chùm sáng song song, hội tụ , phân kì ?
HĐ6: Vận dụng. (7’)
Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi C4, C5.
Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết cho cả lớp nghe.
Có vô số đường.
Tùy câu trả lời của học sinh.
Học sinh tiến hành thí nghiệm và rút ra nhận xét.
Tuỳ câu trả lời của học sinh.
Học sinh điền vào chỗ trống và đọc cho cả lớp nghe.
Lớp nhận xét.
Học sinh trả lời.
Học sinh mô tả.
Học sinh thảo luận các câu hỏi và trả lời.
Bài 2: 
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG 
I. Đường truyền của ánh sáng.
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II.Tia sáng và chùm sáng.
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
III. Vận dụng
4.Củng cố: (1’)
 Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò: (1’)
 Về học nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 2.1; 2.2; 2.4; trang 4 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học kế chuẩn bị cho tiết học sau.
Tuần : 3 
Tiết : 3
Ngày soạn : 14.09.07
BÀI 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1.Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
 2.Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện dây tóc loại 220V – 40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (3’) 	Đọc nội dung ghi nhớ. Giải bài tập 2.1
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (3’)
Nêu hiện tượng ở phần mở đầu bài học. 
HĐ2: Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm, quan sát và hình thành khái niệm bóng tối. (8’)
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng ?
HĐ3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối. (7’)
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ ? Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó ? 
HĐ4: Hình thành khái niệm nhật thực. (6’)
Cho học sinh đọc thông báo ở mục II.
C3: Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần lại không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại ?
HĐ5: Hình thành khái niệm nguyệt thực. (6’)
C4: Hãy chỉ ra trên hình 3.4, Mặt Trăng ở vị trí nào thì ng ...  tai ta giúp ta nghe được âm to hơn.
C7: Âm truyền từ tàu đến đáy biển trong 0,5 giây. Độ sâu của biển là:
1500m/s. 0,5s = 750m
C8: Đáp án:
Câu a – b – d
Bài 14: 
PHẢN XẠ ÂM TIẾNG VANG
I.Âm phản xạ – Tiếng vang.
Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm trực tiếp một khoảng thời gian 1/15 giây.
- Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất lá 1/15 giây
.
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
- Các vật có bề mặt gồ ghề ,mềm phản xạ âm kém( Hấp thụ âm tốt).
- Các vật có bề mặt nhẵn , cứng phản xạ âm tốt( Hấp thụ âm kém).
III. Vận dụng
.
4. Củng cố: 
	Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: 
	Về học thuộc nội dung ghi nhớ, làm các bài tập 14.1 - 14.2 sách BTVL. Xem trước nội dung bài học 15 chuẩn bị cho tiết học sau.
Tuần: 16 
Tiết: 16
Ngày soạn : 13.12.06
BÀI 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I. MỤC TIÊU:
1.Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
2.Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
3.Kể tên một sốvật liệu cách âm.
II. CHUẨN BỊ: 
 Tranh vẽ to hình 15.1, 15.2, 15.3 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp ( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	Đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ của bài học trước. Sữa bài tập 14.1, 14.2.
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập .
Đặt vấn đề giống mở bài trong sách .
HĐ 2 : Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn 
HS quan sát hình vẽ và trả lời câu C1.
C1: Trong các hình 15.1, 15.2, 15.3 hình nào được gọi là ô nhiễm tiếng ồn ? Vì sao
C2: Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn ?
Tiếng hét rất to ở sát tai.
Làm việc cạnh máy xay xát thóc, gạo, ngô,
Nhà ở cạnh chợ.
Bệnh viện, trạm xá ở cạnh chợ.
HĐ3: Tìm hiểu các cách chống ô nhiễm tiếng ồn 
Cho HS đọc nội dung mục II.
C3: Điền tờ vào các chỗ trống cách làm giảm tiếng ồn . 
C4: a. Hãy nêu tên một số vật liệu phản xạ âm tốt thường dùng để cách âm.
b. Hãy nêu tên một số vật liệu thường được dùng để ngăn chặn âm , làm cho âm truyền qua ít.
HĐ4: Vận dụng.
HS làm các câu C5, C6 
C5. Hãy đề ra những biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn có thể thực hiện đối với hình vẽ 15.2, 15.3
C6: Hãy chỉ ra các trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống và đề ra một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn đó
Học sinh thảo luận theo nhóm, thu thập thông tin từ SGK và thực tiễn và trả lời 
C1:HS trả lời.
Hình 15.2 Vì Máy khoan làm ảnh hưởng đến việc nghe điện thoại và người đang khoan.
Hình 15.3 Tiếng ồn to , kéo dài ảnh hưởng đến sinh hoạt của mọi người .
C2
Câu b,d.
HS thu thập thông tin trong SGK để trả lời câu C3, C4.
C3:Tác động vào nguồn âm: Cấm bóp còi.
Phân tán trên đường truyền : Trồng cây xanh.
Ngăn không cho âm truyền đến tai: Xây tường chắn, tường nàh bằng xốp, tường phủ dạ, đóng cửa
C4 :
Kính, lá cây,.. 
Gạch, gỗ, bêtông,..
C5: 
Hình 15.2: Người thợ khoan phải có bảo hộ tai ( Bông bịt tai,) và trong giờ làm việc không ồn quá 80 dB .
Hình 15.3: Ngăn cách giữa trường học và chợ bằng tường , đóng cửa kính, treo rèm, trồng cây xung quanh. Tốt nhất là không nên xây trường học gần chợ.
C6: Tuỳ HS trả lời
- Nhà ở cạnh chợ , nhà máy: Nhà phải gắn cửa kính, treo rèm.
- Nhà ở sát đường lớn: Xây tường, trồng cây xanh, treo bảng “cấm bóp còi” ,.
Bài 15: 
CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
 I . Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn 
Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người.
Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to và kéo dài , gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và hoạt động bình thường của con người. 
II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn .
- Để chống ô nhiễm tiếng ồn cần làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra , ngăn chặn đường truyền của âm, làm cho âm truyền theo hướng khác.
- Những vật liệu dùng để làm giảm tiếng ồn truyền đến tai gọi là vật liệu cách âm.
III. Vận dụng
4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: - Ôn trước ở nhà các bài học của chương.
 - Chuẩn bị bài tổng kết chương 2 cho tiết học kế tiếp.
Tuần: 17 
Tiết: 17
Ngày soạn : 
BÀI 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 : ÂM HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Ôn lại kiến thức có liên quan về âm thanh.
2.Luyện tập để kiểm tra cuối chương.
II. CHUẨN BỊ: 
Ôn trước ở nhà những nội dung cơ bản của chương âm học.
GV vẽ sẵn bảng trò chơi ô chữ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
 3. Bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ 1 : Ôn lại kiến thức cơ bản
C1: Viết đầy đủ các câu sau đây:
Các nguồn phát ra âm đều . . . . . 
Số dao động trong một giây gọi là . . . . . . . . . . Đơn vị tần số là . . ..
Độ to của âm được đo bằng đơn vị . . . . 
Vận tốc truyền âm trong không khí là . . . . . . . . . . . . 
Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là . . . . . . .dB
C2: Đặt câu với các cụm từ sâu. 
Tần số, lớn ,bổng.
Tần số, nhỏ, trầm.
Dao động, biên độ lớn, to.
Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.
C3: Hãy chỉ ra âm có thể truyền qua các môi trường sau:
Không khí.
Chân không.
Rắn .
Lỏng.
C4: Âm phản xạ là gì?
C5: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.
Tiếng vang là:
Âm phản xạ .
Âm phản xạ đến cùng lúc với âm phát ra.
Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai.
Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
C6: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau: ( Mềm, cứng, nhẵn, gồ ghề).
Các vật phản xạ âm tốt là các vật . . . . . .và có bề mặt . . . .. . .. .
Các vật phản xạ âm kém là các vật . . . . . .và có bề mặt . . . .. . .. .
C7: Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn ?
Tiếng còi xe cứu hoả ( Hay tiếng kẻng báo cháy)
Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.
Tiếng ồn của trẻ em làm ảnh hưởng đến cuộc nói chuyện giữa hai người lớn.
Hát karaokê to lúc nửa đêm.
C8: Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt.
HĐ2: Bài tập vận dụng:
C1: Hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau: Đàn ghita, kèn lá, sáo, trống.
C2: Hãy đánh dấu vào câu đúng:
Âm truyền nhanh hơn ánh sáng.
Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp.
Âm không thể truyền trong chân không.
Âm không thể truyền qua nước.
C3:
a. Dao động của các dây đàn khác như thế nào khi phát ra tiếng to và tiếng nhỏ.
b. Dao động của các dây đàn khác như thế nào khi phát ra âm cao và âm nhỏ . 
C4: Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không gian có thể trò chuyện với nhau mà không sử dụng micro và tai nghe ,bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Hãy giải thích âm đã truyền đến tai hai người như thế nào ?
C5: Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao , ngoài tiếng chân ta còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người theo sát?
C6: Khi nào tai nghe được âm to nhất?
âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ .
Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ .
Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai.
Cả ba trường hợp trên.
C7:
Giả sử bệnh viện ở gần đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại . Hãy chỉ ra những biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này.
Môi trường không thể truyền âm(9).
Âm có tần số lớn hơn 20.000 Hz(6).
Số dao động trọng 1 giây(6).
Hiện tượng âm dôi ngược trở lại khi gặp mặt chắn (8).
Đặc điẻm của các nguồn âm ( 7).
Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ (9).
Âm có tần số nhỏ hơn 20Hz
HS tự làm phần “ Tự kiểm tra.Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi
C1: Viết đầy đủ các câu sau đây:
a. Các nguồn phát ra âm đều dao động 
b. Số dao động trong một giây gọi là tần số Đơn vị tần số là Hz
c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị đềxiben ( dB) 
d. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s
 e. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 80 dB
C2
a. Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.
b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.
c. Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to.
d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.
C3: Không khí,rắn,lỏng.
C4: Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn.
C5: d.
C6:
a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn.
b. Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề .
C7: b, d.
C8: Tường bêtông, kiếng, gạch, gỗ, vải xốp,.
C1:
- Dây đàn.
- Phần lá bị thổi.
- Cột không khí trong ống sáo.
- Mặt trống.
C2: c.
C3:
a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh ,âm phát ra to khi dây lệch nhiều. Dao động của các sợi dây đàn yêu ,âm phát ra nhỏ khi dây lệch ít.
b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra am cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi âm phát ra thấp. 
C4: Âm được truyền qua không khí đến nón sau đó đến không khí và đến tai người.
C5: Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường.
C6: a.
C7: 
- Xây tường bêtông, cửa gắn kiếng, treo rèm để ngăn chặn âm đến tai.
- Trồng cây xanh để hướng âm theo hướng khác.
- Treo bảng “cấm bóp còi” ở gần bệnh viện .
1. Chân không.
2. Siêu âm.
3. Tần số.
4.Phản xạ âm
5. Dao động.
6. Tiếng vang.
7. Hạ âm
I. Tự kiểm tra.
II. Vận dụng:
III. Trò chơi ô chữ
4. Củng cố :
5. Dặn dò: Về nhà ôn lại những nội dung chính, trọng tâm để chuẩn bị thi cho tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoly7chinh.doc