Chương I: QUANG HỌC
Tiết 1: Bài1:NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:+Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng:ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta
+Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng.nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Kỹ năng: Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng
3. Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy một vật
B.CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm:1 hộp kín trong có dán một mảnh giấy,có bóng đèn và pin
Ngày soạn : 05/09/2010 Ngày dạy : 07/09/2010 Chương I: Quang học Tiết 1: Bài1:Nhận biết ánh sáng-Nguồn sáng và vật sáng A.Mục tiêu 1. Kiến thức:+Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng:ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta +Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng.nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng 2. Kỹ năng: Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng 3. Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy một vật B.Chuẩn bị Mỗi nhóm:1 hộp kín trong có dán một mảnh giấy,có bóng đèn và pin c. hoạt động dạy học Hoạt động1: Đặt vẫn đề Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp đầu chương(TN) và cho biết trên miếng bìa viết chữ gì?ảnh quan sát được có t/c gì? GV:hiện tượng trên liên quan đến as và ảnh của các vật qs được trong gương Hoạt động2: Nhận biết ánh sáng GV: Yêu cầu HS đọc mục quan sát và TN HS: HS làm việc cá nhân đọc mục QS và TN -Thảo luận nhóm tìm câu trả lời cho C1: trường hợp 2 và 3:có as và mở mắt -Thảo luận chung để rút ra kết luận:Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Hoạt động3: Điều kiện nhìn thấy một vật GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:đọc mục II GV: ánh sáng không đến mắt thì có nhìn thấy ánh sáng không?) GV:Ta nhìn thấy một vật khi nào? HS: đọc mục II,nhận dụng cụ,làm TN và thảo luận thêo nhóm trả lời C2 HS:Không nhìn thấy Vậy:ánh sáng từ đèn chiếu đến mảnh giấy;ánh sáng từ mảnh giấy truyền đến mắt. HS: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Hoạt động4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng GV: làm TN 1.3(SGK/5):có nhìn thấy bóng đèn sáng? Yêu cầu HS nhận xét sự giống và khác nhau giữa day tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng(C3) GV: thông báo khái niệm nguồn sáng và vật sáng. Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận HS: quan sát ánh sáng phát ra từ TN 1.3 -Thảo luận để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau giữa dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng để trả lời C3 HS: tự hoàn chỉnh kết luận: Dây tóc bóng tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi là vật sáng Hoạt động5: Vận dụng GV: Yêu cầu HS học trả lời C4,C5. HS: thảo luận để thống nhất câu trả lời C4:Thanh đúng.Vì ánh sáng từ dây tóc bónh đèn không chiếu trực tiếp vào mắt C5:Khói gồm các hạt li ti,các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng.Các hạt khói xếp gần như liền nhau tạo thành vệt sáng Hoạt động6: Củng cố Qua tiết học này các em cần nắm được: - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta - Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta - Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó, Bài tập trắc nghiệm: Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu vào trước câu trả lời đúng Câu1: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào ? A: Xung quanh ta có vật sáng B: Có ánh sáng truyền vào mắt ta. C: Ta mở mắt và phía trước ta có vật sáng D:Trước mắt ta không có vật chắn sáng Câu2: Ta có thể nhìn thấy một vật khi nào? A: khi vật đó ở trước mắt. B: khi vật đó phát ra ánh sáng C: Khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. D: khi có đầy đủ ba yếu tốA,B,C. Câu3: Khi nào ta không nhìn thấy một vật? A: Vật đó không tự phát ra ánh sáng. B: ánh sáng từ vật đó không truyền đến mắt C: ánh sáng từ mắt không truyền đến vật. D: Vật đó là nguồn sáng. Ngày soạn : 10/09/2010 Ngày dạy : 14/09/2010 Tiết 2: Bài2: Sự truyền ánh sáng A.Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng.Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng. 2. Kỹ năng: Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm Vận dụng địng luật truyền thẳng ánh sáng vào xác địng đường thẳng trong thực tế 3. Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống B.Chuẩn bị - Mỗi nhóm:1 ống nhựa cong,1 ống nhựa thẳng,1 nguồn sáng dùng pin,3 màn chắn có đục lỗ như nhau,3 đinh ghim c. hoạt động dạy học Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ HS1:Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?Khi nào ta nhìn thấy một vật? HS2:Chữa bài tập 1.1;1.2 và 1.5 (SBT) Hoạt động2: Tìm hiểu quy luật về đường truyền của ánh sáng GV: yêu cầu HS dự đoán xem ánh sáng đi theo đường nào:đường cong, đường thẳng hay đường gấp khúc. GV: Yêu cầu HS nêu phương án TN kiểm tra dự đoán, xem xét các phương án của HS cùng thảo luận: phương án nào thực thi, phương án nào không thực hiện được GV: Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng GV: Yêu cầu HS bố trí TN khi không có ống cong, ống thẳng GV: Qua đó nêu kết luận GV thông báo:Môi trường không khí, nước,tấm kính trong là môi trường trong suốt.Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau được gọi là đông tính GV: Yêu cầu HS nghiên cứu và phát biểu địng luật truyền thẳng ánh sáng HS: nêu dự đoán về đường truyền ánh sáng HS: nêu các phương án thí nghiệm: +Đánh dấu các vị trí của màn mà mắt nhìn thấy dây tóc.Nối các vị trí đó ta có đường truyền của ánh sáng +Dùng ống cong,ống thẳng +Dùng phương pháp che khuất HS: tiến hành TN:lần lượt quan sát dây tóc bóng đèn qua ống cong,ống thẳng Trả lời câu C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng. HS: tiến hành TN và trả lời câu C2 C2:3 lỗ A,B,C thẳng hàng chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng HS: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng HS: phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và ghi nội dung định luật vào vở: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng Hoạt động3: Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng GV: - Quy ước tia sáng như thế nào? - Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? - GV làm TN cho HS quan sát, nhận biết 3 dạng chùm tia sáng - Yêu cầu HS trả lời câu C3 HS: HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm M (mũi tên chỉ hướng) - HS nghiên cứu SGK và trả lời:vẽ chùm sáng thì chỉ vẽ hai tia sáng ngoài cùng - HS quan sát và nhận biết 3 dạng chùm tia sáng -Trả lời câu C3: - Chùm song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền - Chùm hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền - Chùm phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền Hoạt động 4 : Vận dụng GV: - Yêu cầu HS trả lời C4 - Hướng dẫn HS làm C5 và yêu cầu giải thích HS: trả lời C4 Thảo luậnC5: HS làm TN:đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất.Vì ánh sáng đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt,bị kim thứ nhất che khuất Hoạt động5: Củng cố -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và biểu diễn đường truyền của ánh sáng? - Vận dụng trong trường hợp xếp hàng thẳng Hoạt động6: Hướng dẫn về nhà -Học bài và làm bài tập 2.1-2.4 (SBT) -Đọc trước bài 3:ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng Ngày soạn : 19/09/2010 Ngày dạy : 21/09/2010 Tiết 3: Bài3 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng A.Mục tiêu -Kiến thức: Nhận biết được bóng tối,bóng nửa tối và giải thích. Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực -Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế, hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng -Thái độ:Yêu thích môn học vá tích cực vận dụng và cuộc sống B.Chuẩn bị -Mỗi nhóm: 1đèn pin ,1bóng đèn điện lớn 220V-40W,1quả bán cầu nhỏ,1quả bán cầu lớn. c. hoạt động dạy học Hoạt động1: Kiểm tra HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.Đường truyền của ánh sáng dược biểu diễn như thế nào?Chữa bài tập 2.1(SBT) HS2: Chữa bài tập 2.2(SBT) Hoạt động2: Làm thí nghiệm,quan sát và hình thành khái niệm bóng tối GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm: để bóng đèn ra xa(bóng tối rõ nét) -Yêu cầu HS trả lời câu C1 -Dựa trên quan sát và sự lý giải,GV đưa ra khái niệm bóng tối -Yêu cầu HS hoàn thiện phần nhận xét -HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng trên màn chắn(trên quả bán cầu lớn) -Trả lời C1:Phần màu đen trên quả bán cầu lớn hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn chiếu tới vì ánh sáng truyền theo đướng thẳng bị quả bán cầu nhỏ chặn lại -Nhận xét:.....nguồn sáng..... Hoạt động3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối -GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm với bóng đèn điện lớn 220V-40W ,quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra -Độ sáng của các vùng như thế nào và nguyên nhân có hiện tượng đó? -Yêu cầu HS từ thí nghiệm rút ra n.xét -Bóng nửa tối khác bóng tối ntn? -HS làm thí nghiệm với bóng đèn điện lớn(cây nến),quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra HS trả lời câu C2: Vùng 1:bóng tối. Vùng 3:được chiếu sáng. Vùng2:chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3 -Nhận xét:...một phần của nguồn sáng... -HS: chỉ ra được sự khác nhau Hoạt động4: Hình thành khái niệm nhật thực -GV cho HS đọc thông tin ở mục II -Yêu cầu HS nghiên cứu C3 và chỉ ra trên H3.3 vùng nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần,vùng nào có nhật thực một phần -GV giới thiệu thêm về quỹ đạo chuyển động của Mặt Trời,Mặt Trăng, Trái Đất -HS đọc thông tin ở mục II -Chỉ được trên H3.3: vùng có nhật thực toàn phần, vùng có nhật thực một phần -Trả lời câu C3:Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng.Mặt trăng che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy mặt trời và thấy trời tối lại Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực -GV thông báo tính chất phản chiếu ánh sáng của Mặt trăng, quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất -Yêu cầu HS trả lời C4 -GV giải thích hiện tượng Trăng khuyết -HS lắng nghe thông báo của GV -Trả lời C4:Vị trí 2 và 3:Trăng sáng Vị trí 1: Nguyệt thực Hoạt độnh 6: Vận dụng -Yêu cầu HS làm thí nghiệm câu C5 và nhận xét hiện tượng xảy ra -Yêu cầu HS trả lời C6 và so sánh được sự khác nhau giữa hai trường hợp -HS làm TN, quan sát và trả lời C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì bóng tối và bóng nửa tối đèu thu hẹp lại -Trả lời C6:Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc,bàn nằm trong vùng bóng tối,không có ánh sáng tới bàn.đối với đèn ống,nguồn sáng rộng hơn vật cản,bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển vở,nhận được một phần as truyền tới nên vẫn đọc được sách Hoạt động7: Củng cố -Nêu đặc điểm của bóng tối và bóng nửa tối -Nguyên nhân gây hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? -HS nêu được đặc điểm của bóng tối và bóng nửa tối -Nguyên nhân: ánh sáng truyền theo đường thẳng Hoạt động8: Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm ... và thống nhất ý kiến toàn lớp. HS: Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV để tìm ra bạn thính tai nhất trong nhóm (bàn) HS: Trả lời câu C3, thảo luận để thống nhất câu trả lời. C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn (gỗ) Hoạt động 4: Sự truyền âm trong chất lỏng GV: Giới thiệu và làm thí nghiệm H13.3(SGK). Hướng dẫn HS lắng nghe âm phát ra GV: Tổ chức cho HS thảo luận để trả lời câu C4. HS: Theo dõi thí nghiệm và lắng nghe âm phát ra. HS: Thảo luận trả lời câu C4 C4: Âm truyền đến tai qua môi trường rắn, lỏng, khí. Hoạt động 5: Tìm hiểu âm có thể truyền được trong chân không hay không? GV: Treo tranh vẽ H13.4, mô tả thí nghiệm (SGK), hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C5. GV: Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. Thảo luận để thống nhất chung cả lớp HS: Quan sát H13.4 nắm được cách làm thí ngiệm, trả lời câu C5 C5: Môi trường chân không không truyền được âm. Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua môi trường chân không. ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ Hoạt động 6: Tìm hiểu về vận tốc truyền âm GV:Yêu cầu HS tự đọc mục 5 (SGK) GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C6 HS: Đọc mục 5 (SGK) thu thập thông tin để trả lời câu C6. C6: Vận tốc truyền âm trong nước lớn hơn trong không khí và nhỏ hơn trong thép. Hoạt động 7: Vận dụng GV: Yêu cầu HS trả lời câu C7, C8, C9, C10 (SGK) GV: Tổ chức thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời. HS: Trả lời C7, C8, C9, C10. Thảo luận để thống nhất câu trả lời. C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn trong không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu hỏi C1 đến C10 (SGK) - Làm bài tập 13.1 đến 13.5 (SBT) - Đọc trước bài 14: Phản xạ âm – Tiếng vang Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày dạy: 30/11/2010 Tiết 15: Bài 14 Phản xạ âm - tiếng vang A. Mục tiêu: - Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang, nhận biết một số vật phản xạ âm tốt và kém. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết phân tích, so sánh - Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác. b. chuẩn bị: GV: Tranh vẽ HS: Đọc trước bài ở nhà c. tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Môi trường nào truyền được âm? Môi trường nào truyền âm tốt? Lấy ví dụ. Chữa bài tập 13.1 HS2: Chữa bài tập 13.2 và 13.3 (SBT) HS3: Chữa bài tập 13.4 (SBT) Hoạt động 2: Tìm hiểu âm phản xạ - Tiếng vang GV: Yêu cầu tất cả HS đọc kỹ mục I (SGK) và nắm được thế nào là tiếng vang, thế nào là âm phản xạ GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời C1, C2, C3 và phần kết luận. GV: Chú ý: Âm phản xạ từ mặt chắn nào và đến tai sau âm trực tiếp 1/15s. GV: Chỉ ra trường hợp trong phòng rất lớn, tai người phân biệt được âm phản xạ với âm trực tiếp nên nghe được tiếng vang. HS: Cá nhân nghiên cứu SGK để nắm được: - Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ. - Ta nghe được tiếng vang khi âm phản xạ đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất 1/15s. HS: Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi và phần kết luận C1: Nghe thấy tiếng vang ở vùng núi, ở giếng, ở ngõ hẹp dài,... Vì ta phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ. C2: Nghe thấy âm thanh trong phòng kín to hơn chính âm thanh đó ở ngoài trời. Vì ở ngoài trời ta chỉ nghe thấy âm phát ra còn ở trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng một lúc đến tai nên nghe to hơn. C3: a) Cả hai phòng đều có âm phản xạ b) Khoảng cách giữa người nói và bức tường để nghe được rõ tiếng vang là: S = 340.1/15.2 = 11,3 (m) Hoạt động 3: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém GV: Yêu cầu HS đọc mục II (SGK) và trả lời câu hỏi: GV: Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? (Vật như thế nào thì hấp thụ âm kém?) GV: Vật như thế nào thì phản xạ âm kém? GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4 HS: Đọc nội dung mục II (SGK) và trả lời các câu hỏi của GV HS: Vật phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém) là những vật cứng có bề mặt nhẵn HS: Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề. HS: Trả lời và hoàn thiện câu C4; - Vật phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. - Vật phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp Hoạt động 4: Vận dụng GV: Yêu cầu HS làm các câu C5, C6, C7, C8. GV: Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. GV: Yêu cầu HS nói rõ “t” là thời gian âm đi như thế nào? HS: Tìm hiểu đề bài HS: Thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe được rõ hơn. C6: Hướng âm phản xạ đến tai người nghe nên nghe rõ hơn. C7: Âm truyền từ tàu đến đáy biển trong 1/2s. Độ sâu của biển là: S = v.t = 1500.1/2 = 750 (m) C8: a, b, d Hoạt động 5: Củng cố - Khi nào có âm phản xạ? Tiếng vang là gì? - Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không? - Tại sao khi nói to xuống giếng sâu lại nghe thấy tiếng vang? Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C8 (SGK) - Làm bài tập 14.1 đến 14.6 (SBT) - Tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết - Đọc trước bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn Ngày soạn:18/12/09 Ngày dạy: 19/12/09 Tiết 16: Bài 15 Chống ô nhiễm tiếng ồn a. mục tiêu: - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. Kể tên được một số vật liệu cách âm. - Kỹ năng đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. - Có thái độ yêu thích môn học và vận dụng vào thực tế. b. chuẩn bị: GV: Tranh vẽ H15.1, H15.2, H15.3 (SGK) HS: Đọc trước bài ở nhà c. tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Âm phản xạ là gì? Nghe được tiếng vang khi nào? Vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém? HS2: Chữa bài tập 14.4 (SBT) Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn GV: Treo tranh vẽ H15.1, H15.2, H15.3 và yêu cầu HS quan sát kỹ các tranh, thảo luận theo nhóm để trả lời câu C1. Gọi đại diện nhóm trả lời. GV: Yêu cầu HS tự làm câu kết lụân. Gọi một vài HS đọc, HS khác nhận xét, bổ xung. GV: Hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận cách trả lời C2 để thống nhất và yêu cầu ghi vở. HS quan sát tranh, thảo luận trả lời C1 H15.2: Vì tiếng ồn máy khoan to, ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại và gây điếc tai người thợ khoan. H15.3: Vì tiếng ồn to, kéo dài gây ảnh hưởng đến việc học tập của HS HS: Làm việc cá nhân với phần kết luận Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người HS: Thảo luận để trả lời C2 C2: Trường hợp có ô nhiễm tiếng ồn là: b)Làm việc cạnh máy xay sát thóc, gạo.. d)Bệnh viện, trạm xá ở cạnh chợ. Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn GV: Yêu cầu HS tự đọc thông tin mục II (SGK) GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để trả lời câu C3. GV: Gọi đại diện từng nhóm đọc kết quả, điền vào chỗ trống trong bảng lần lượt với từng trường hợp. Các HS khác nhận xét và bổ xung. GV: Nêu lý do về việc đưa ra biện pháp của em? GV: Phân tích, bổ xung các biện pháp khác. GV: Yêu cầu HS làm câu C4 và thảo luận thống nhất câu trả lời HS: Đọc nội dung mục II (SGK) HS: Thảo luận nhóm, trả lời C3 C3:1)Cấm bóp còi, giảm biên độ dao động của nguồn âm (vặn nhỏ tiếng đài, T.V, lắp ống xả cho xe máy,...) 2)Trồng cây xanh 3)Xây tường chắn, bịt tai, làm trần nhà tường nhà bằng xốp, tường phủ dạ, phủ nhung, đóng cửa,... HS: Trả lời câu C4, thảo luận để thống nhất câu trả lời. C4:a)Vật liệu dùng để ngăn chặn âm, làm âm ít truyền qua: Gạch, bêtông, gỗ,... b)Vật liệu phản xạ âm tốt dùng để cách âm: Kính, gương, lá cây,... Hoạt động 4: Vận dụng GV: Yêu cầu HS đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn có thể thực hiện với các rường hợp trong H15.2 và H15.3 GV: Yêu cầu HS chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi mình sống và đề ra một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. HS: Trả lời C5: tìm ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. C5: - Đóng cửa, giảm tiếng ồn của máy khoan, người thợ khoan cần đội mũ bảo hộ, nút kín tai,... - Xây tường chắn, trồng cây xanh, đóng cửa, chuyển lớp học hoặc chuyển chợ đi nơi khác,... HS: Thảo luận câu C6 để chỉ ra một số trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn và một số biện pháp khắc phục. Hoạt động 5: Củng cố - GV: Thế nào là tiếng ồn gây ô nhiễm? Có những biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn? - GV: Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C6 (SGK) - Làm bài tập 15.2 đến 15.6 (SBT) - Ôn tập các kiến thức đã học: Quang học và âm học cuẩn bị thi học kỳ - Tiết sau ôn tập học kỳ I Ngày soạn: 24/12/09 Ngày dạy: 26/12/09 Tiết 17: ôn tập học kỳ i A. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức về ánh sáng, âm thanh, luyện tập chuẩn bị kiểm tra học kì I. - Rèn kĩ năng tư duy lôgic, làm bài tập định tính - Thái độ cần cù, trung thực, hợp tác. Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức cơ bản GV: Nêu câu hỏi kiểm tra * Đối với một số vấn đề có thể nêu thêm một số câu hỏi yêu cầu mô tả lại cách bố trí thí nghiệm hay cách lập luận ?1: Bố trí thí nghiệm như thế nào để xác định được đường truyền của ánh sáng? ?2: Mô tả lại thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? ?3: Bố trí thí nghiệm như thế nào để quan sát được ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm? ?4: Bố trí thí nghiệm như thế nào để so sánh được vùng nhìn thấy của gương phẳng với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi?....v...v. GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi HS: Ôn lại những kiến thức đã học. HS: Dùng hai ống, một ống cong và một ống thẳng để quan sát cùng một vật sáng HS: Nêu các bướng tiến hành thí nghiệm HS: Nêu cách bố trí thí nghiệm. HS: Nêu cách bố trí thí nghiệm. HS: Hoàn thành câu hỏi vào vở: Dao động; Tần số - HZ; Đề xiben (dB) 340m/s ; 70dB. * Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng nhỏ. * Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to. * Dội ngược trở lại khi gặp mặt chắn. * a) cứng - nhẵn b) mền - ghồ ghề * Đáp án a * Đáp án c * Đáp án c * Đáp án d * Bông, vải xốp, gạch, gỗ, bê tông. Hoạt động 2: Vận dụng GV: phân nhóm làm các bài tập vận dụng từ câu C1 -> C7. GV: Yêu cầu lần lượt HS trả lời các bài tập theo cá nhân - GV thống nhất ghi bảng. HS: HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: - Dây đàn-phần lá bị thổi. - Cột không khí trong sáo - mặt trồng. Câu 2: C Câu 3: - Mạnh - dày lệch nhiều -> âm to - Yếu -> dày lệch ít-âm nhỏ Câu 5: A Câu 7: Treo bảng, trồng cây, xây trường. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Làm lại các câu trắc nghiệm ở SBT - Xem lại các bài tập đã chữa -> GV ra đề cương cho HS ôn tập - Chuẩn bị thi HKI
Tài liệu đính kèm: