Giáo án Vật lý 7 kì 2 - Trường THCS Bình Long

Giáo án Vật lý 7 kì 2 - Trường THCS Bình Long

Học Kỳ II

 TUẦN 19

Tiết 19

Ngày soạn:

Chương III: Điện học

Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT

I- MỤC TIÊU :

1-kiến thức

Học sinh mô tả được 1 hiên tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát

Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).

2-kỹ năng:

Làm thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát.

3-thái độ:

Yêu thích môn học, ham hiểu biết, kham phá thế giới xung quanh.

 

doc 44 trang Người đăng vultt Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kì 2 - Trường THCS Bình Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học Kỳ II
 TUẦN 19
Tiết 19
Ngày soạn:
Chương III:	Điện học
Bài 17:	SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I- MỤC TIÊU :
1-Kiến thức
Học sinh mô tả được 1 hiên tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát
Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
2-Kỹ năng:
Làm thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát.
3-Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II/CHUẨN BỊ :
1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh nilông( thường dùng làm túi đượng hàng) kích thước 130mm*250mm.
một quả cầu nhựa xốp(hoặc bấc) đường kính 1cm hoặc 2cm có xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá treo.
1 mảnh len hoặc 1 mảnh lông thú, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa kích thước khoảng 150mm*150mm, cán phải sấy khô nếu trời ẩm.
1 số mẩu giấy vụn.
1 mảnh tôn kích thước khoảng( 80mm*80mm). 1 mảnh nhựa kích thước(130mm*180mm).
1 bút thử điện không mạnh(hoặc bóng đèn nêon của bút thử điện).
Gv phô tô bảng ghi kết quả thí nghiệm 1(tr.48-sgk) cho các nhóm hoặc cho hs chép sẵn ra vở.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Giáo viên 
Học sinh 
Bài ghi 
Hđ 1:Tạo tình huống:
+ Gv gọi 2 hs tả hiên tượng trong ảnh đầu chương III(sgk), nêu thêm các hiện tượng khác?
+ Yêu cầu hs nêu mục tiêu của chương III
Để tìm hiểu các loại điện tích, trước hết ta phải tìm hiểu 1 trong các cách nhiễm điển cho các vật là” nhiễm điện do cọ xát”.
 + Em đã từng thấy hiên tượng gì vào những ngày khô hanh khi cởi áo bằng len hoặc da?
+ Nguyên nhân của hiện tượng sấm sét là gì?
Hđ 2: TN phát hiện vật nhiễm điện 
+ Yêu cầu hs nêu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành 
+ Đưa các vật cần thí nghiệm lại gần giấy vụn, nhận xét hiện tượng xảy ra khi chưa cọ xát ?
+ Nhắc các nhóm lưu ý cọ xát nhiều lần theo một chiều.
+ Yêu cầu kiểm tra để phát hiện hiện tượng và ghi kết quả vào bảng.
+ Hướng dẫn hs thảo luận và ghi bài
Hđ 3: Thí nghiệm phát hiện khả năng của vật nhiễm điện :
+ Tại sao vật sau khi cọ xát lại có khả năng hút vật khác?
+ hướng dẫn hs kiểm tra theo các phương án hs đã nêu
+ Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 17.2, thảo luận trả lời kết luận 2.
+ Thông báo về vật nhiễm điện ( vật mang điện tích)
Hđ 4: Vận dụng :
+ Có thể làm nhiễm điện cho vật bằng cách nào?
+ Yêu cầu hs thảo luận và trả lời các câu 1,2,3 sgk trang 49.
+ Quan sát tranh vẽ trang 47 sgk, nêu ví dụ khác.
+ Đọc sgk trang 47 , nêu được những mục tiêu cần thiết
+ Nêu được: khi cởi áo len, dạ trong tối thấy chớp sáng li ti và tiếng lách tách 
+ Đọc yêu cầu thí nghiệm, nhận dụng cụ và nêu cách tiến hành 
+ Dự đoán hiện tượng 
+Nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo luận và ghi kết quả vào bảng 1.
+ Thảo luận để điền từ vào kết luận 
+ Trả lời và nêu cách kiểm tra 
+ nhận xét các kết quả thí nghiệm 
+ đọc cách tiến hành thí nghiệm 2, và kiểm tra dự đoán
+ thảo luận điền từ vào kết luận 2
+ Giải thích C1: Lược cọ xát vào tóc -> lược và tóc bị nhiễm điện -> lược hút tóc thẳng ra.
+ Giải thích C2: thổi gió làm bụi bay
Cánh quạt cọ xát không khí -> nó bị nhiễm điện -> có khả năng hút các hạt bụi 
Mép quạt có xát nhiều -> nhiễm điện nhiều -> hút nhiều bụi.
+ Giải thích C3: ... cọ xát à nhiễm điện à hút bụi .... 
I/ Vật nhiễm điện :
Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng :
 hút vật khác
 làm sáng bóng đèn
có thể l2m nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
*Củng cố : 
Cách tạo ra vật nhiễm điện ?
Vật nhiễm điện có khả năng gì?
Yêu cầu hs trả lời hiện tượng nêu ở đầu bài 
*Dặn dò : 
Học bài. đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm bài tập 17.1 đến 17.4 sbt
Chuẩn bị bài “ Hai loại điện tích”
TUẦN 20
Tiết 20
Ngày soạn:
Bài 18:	 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết có 2 loại điện tích đó là điện tích âm và điện tích dương, hai diện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn.
2.Kỹ năng :
Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát.
3.Thái độ :
Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ :
Cả lớp:
Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử (tr51)
Bảng phụ ghi sẳn nội dung cấu tạo nguyên tử có phần trống để hs điền từ.
Phô tô bài tập trên bảng phụ cho các nhóm.
Mỗi nhóm:
Hai mảnh nilông 70mm x 12mm hoặc một mảnh 70mm x 250mm.
Một bút chì gổ hoặc đủa nhựa + 1 kẹp nhựa.
Một mảnh len hoặc da cỡ 150mm x 150mm, một mảnh lụa cỡ 105mm x 150mm.
Một thanh thủy tinh hữu cơ kích thước (5 x 10 x 20)mm
Hai đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước f10, dài 20mm + một mũi nhọn đặt trên đế nhựa.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Kiểm tra bài cũ :
Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào?
Vật nhiễm điện có khả năng gì?
Sửa các bài tập trong sbt
2 Bài mới:
Giáo viên 
Học sinh 
Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống:
+ Nếu hai bật đều bị nhiễm điện thì khi tiếp xúc nhau chúng tương tác với nhau như thế nào ?
+ Kiểm tra hiện tượng đó bằng cách nào?
Hđ 2 : Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và lực tác dụng giữa chúng:
+ Yêu cầu hs tìm hiểu dụng cụ cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm 1
+ Yêu cầu chuẩn bị thí nghiệm 
+ yêu cầu đại diện nhóm cầm kẹp hai mảnh nilong t.nghiệm.
+ Lưu ý hs không cọ xát quá mạnh và chỉ cọ xát theo một chiều với số lần như nhau.
+ Nhận xét kết quả các nhóm
+ Nhận xét cách tiến hành và giải thích trường hợp không theo kết quả đẩy nhau.
+ Hai mảnh nilông sau khi cọ xát vào len nhiễm điện giống hay khác loại?
+ Với hai vật giống nhau khác có xảy ra hiện tượng vậy không?
+ Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm 1 hình 18.2
+ Yêu cầu hs đọc thí nghiệm, chọn dụng cụ và tiến hành thí nghiệm hình 18.3 và hoàn thành nhận xét .
+ Thống nhất ý kiến hoàn thành phần nhận xét 
+ Thông báo qua nhiều thí nghiệm khác cũng thu kết quả như vậy => yêu cầu hs ghi bài
+ Hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút hay đẩy nhau?
 Hđ 3: Thí nghiệm phát hiện hai vật nhiễm điện khác loại hút nhau:
+ Yêu cầu hs đọc thí nghiệm 2, chuẩn bị dụng cụ và tiến hành 
+ Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm theo từng bước .
+ Yêu cầu hs hoàn thành nhận xét và ghi bài
+ Tại sao biết thanh thủy tinh và thanh nhựa nhiễm điện khác loại?
Hđ 4: Tìm hiểu lực tác dụng giữa hai loại điện tích :
+ Yêu cầu hs hoàn thành kết luận 
+ thông báo dấu điện tích : 
-điện tích dương (+)
-điện tích âm(-)
+ yêu cầu hs thảo luận trả lời C1
Hđ 5: Tìm hiểu cấu tạo ngtử:
+ Treo tranh vẽ mô hình ngtử
+ Yêu cầu hs đọc phần II
+ Yêu cầu hs thảo luận điền từ vào bài tập mà gv đã chuẩn bị ở bảng phụ.
+ gọi hs trình bày, lưu ý cách sử dụng từ ngữ chính xác.
+ thông báo về kích thước nhỏ bé của nguyên tử.
+ Giới thiệu về vật nhiễm điện âm, dương.
+ Hs trả lời và hs khác nhận xét 
+ Hs nêu phương án kiểm tra 
+ Nêu cách tiến hành 
+ Tiến hành thí nghiệm kẹp hai mảnh nilông nêu hiện tượng ban đầu
+ Nêu hiện tượng xảy ra ở hai mảnh nilông sau khi cọ xát.
+ Nhận xét ý kiến các nhóm khác
+ Thảo luận để trả lời 
+ Thảo luận trả lời 
+ Tiến hành thí nghiệm
+ Thảo luận điền từ vào nhận xét 
+ Phát biểu ý kiến nhận xét và nhận xét ý kiến các nhóm điền từ : ... cùng ...đẩy ....
+ Tiến hành thí nghiệm kiểm tra 
+ đọc thí nghiệm, lấy dụng cụ và từng bước tiến hành thí nghiệm và nhận xét :
-Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn, đưa thanh thủy tinh khác chủa nhiễm điện lại gần và nhận xét hiện tượng 
-Cọ xát thanh thủy tinh với len và đưa lại gần , nhxét.
-Thanh nhựa đặt trên mũi nhọn cọ xát vào mảnh len và nhận xét hiện tượng .
+ thảo luận điền từ vào nhận xét trang 51 sgk
+ hoàn thành kết luận và ghi bài 
+ đọc phần II, thảo luận nhòm hoàn thành bài tập điền từ vào bảng phụ theo yêu cầu của gv.
+ nêu sơ lược cấu tạo nguyên tử.
I/ Hai loại điện tích :
Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
II/ Sơ lược về cấu tạo nguyên tử:
Sgk 
Hđ 6: Vận dụng – Củng cố :
Yêu cầu hs trả lời C2, C3, C4 sgk
Kể tên các loại điện tích ?
vật như thế nào thì nhiễm điện âm? Nhiễm điện dương
Điền từ vào chỗ trống : Ở tâm nguyên tử có:  mang điện tích dương 
Xung quanh hạt nhân có:  mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử.
Tổng điện tích âm của các êlectrôn có trị số tuyệt đối: điện tích dương hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện.
 có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.
*Dặn dò :	
Học bài. Đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm bài 18.1 đến 18.4 sbt
Chuẩn bị bài :” Dòng điện . Nguồn điện”
TUẦN 21
Tiết 21
Ngày soạn:
Bài 19:	DÒNG ĐIỆN. NGUỒN ĐIỆN.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức :
•Mô tả một thí nghiệm tạo dòng điện, nhận biết có dòng điện ( bóng đèn, bút thử điện sáng, đẻn pin sáng, quạt điện quay . . . ) và nêu được dòng điện là gì.
Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện, nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm của pin hay ắcquy).
Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín để đèn sáng.
Kỹ năng:
Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện.
Thái độ:
Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm
Có  ... p đo cần đo 3 lần và tính giá trị trung bình cộng.
+ Yêu cầu nhóm thảo luận nhận xét kết quả phép đo ở bảng 2 (I = I1 +I2) lưu ý hs về trường hợp I ¹ I1 +I2 giải thích trường hợp này thật cụ thể, yêu cầu nhóm ghi nhận xét đầy đủ ở phần b mục 3 của mẫu báo cáo.
Hđ 4: củng cố, đánh giá công việc của hs:
+ Yêu cầu hs nhắc lại quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song 
+ đánh giá, nhận xét ý thức thái độ làm việc của nhóm cũng như kết quả làm việc của nhóm
+ thu mẫu báo cáo của hs
+ kiểm tra chéo phần I của mẫu báo cáo
+ Thảo luận câu C1--> thống nhất câu trả lời
+ chỉ ra mạch chính, mạch rẽ trên hình.
+ mắc mạch điện hình 28.1a
+ đóng khoá, quan sát độ sáng đèn.
+ nhận xét độ sáng đèn còn lại so với trước , nêu đặc điểm mạch song song .
+ trả lời về cách mắc quạt và đèn trong lớp và vì sao biết
+ cho thêm vd về mạch song song trong thực tế 
+ Đại diện 3 nhóm trả lời--> lớp góp ý bổ sung(nếu có)
Tiến hành lắp ráp mạch theo sơ đồ
+ Phân công làm thí nghiệm--> tiến hành đo hiệu điện thế ở đèn 1 ( U12 ) đèn 2 (U34) và hiệu điện thế đoạn mạch ( UMN ) --> mỗi lần thí nghiệm cần đo 3 lần rồi lấy giá trị trung bình cộng nhóm thảo luận thống nhất giá trị đo hiệu điện thế--> ghi vào bảng tổng kết vào phần 2
+ Nêu nhận xét--> học sinh khác góp ý bổ sung ( nếu có )
+ tiến hành đo cường độ dòng điện ở mạch rẽ 1, mạch rẽ 2 và mạch chính.
+ ghi kết quả các phép đo I1, I2, I vào bảng 2 mẫu báo cáo
+ ghi nhận xét đầy đủ ở phần b mục 3 của mẫu báo cáo.
+ nộp mẫu báo cáo
+ dọn vệ sinh
(hs điền vào mẫu báo cáo)
Dặn dò :
Làm bài tập 28.1 đến 28.5
Chuẩn bị bài : “An toàn khi sử dụng điện”
TUẦN 33
Tiết 33
Bài 29: 	AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với con người
Kỹ năng:
Biết sử dụng cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoạn mạch.
Thái độ:
Cẩn thận, nghiêm túc.
II/CHUẨN BỊ :
nguồn điện, công tắc, đèn pin, ampe kế, dây dẫn , cầu chì, bút thử điện, 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Kiểm tra bài cũ :
Trả bài thực hành và nhận xét kết quả của học sinh .
Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Hđ 1: Tạo tình huống:
+ giới thiệu yêu cầu của bài học: dòng điện có thể gây nguy hiểm cho cơ thể con người, do đó khi sử dụng điện phải tuân thủ các quy tắc để đảm bảo an toàn.
Hđ 2: tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người:
+ cho bút thử điện vào một trong hai lỗ ở ổ lấy điện, yêu cầu hs quan sát khi nào bóng đèn sáng.
+ thông báo lỗ mắc dây nóng ở ổ lấy điện
+ yêu cầu hs trả lời C1
+ nếu tay cầm bút thử điện vào đầu bên kia của bút để cắm vào ổ lấy điện tòi bóng đèn có sáng không? vì sao?
+ sửa sai cho hs và lưu ý sử dụng bút thử điện đúng cách
+ yêu cầu hs đọc sgk, lắp ráp và tiến hành thí nghiệm 
+ tiến hành thí nghiệm và trả lời tác dụng sinh lý của dòng điện? Giới hạn nào thì dòng điện gây nguy hiểm?
+ yêu cầu hs nhắc lại và ghi.
+ yêu cầu hs làm bài 29.2 sbt
+ thông báo : cường độ dòng điện 70mA trở lên tương ứng hiệu điện thế 40V trở lên làm tim ngừng đập. Còn ở những thí nghiệm thực hành tuy cường độ dòng điện vài trăm mA nhưng hiệu điện thế nhỏ khoảng 3V nên không nguy hiểm cho tính mạng
Hđ 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì:
+ mắc mạch điện làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch. Yêu cầu hs quan sát đo I1, I2 tính tỉ số I1, I2
+ thảo luận trả lời C2
+ yêu cầu hs nêu các tác dụng của dòng điện, tác hại hiện tượng đoản mạch?
+ làm thế nào để khắc phục hiện tượng đoản mạch?
Tác dụng của cầu chì?
+ Cho hs quan sát các cầu chì và nêu ý nghĩa các số ghi
+ Cho hs xem bảng cường độ dòng điện 
Hđ 4: Tìm hiểu quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
 + Cho hs đọc quy tắc an toàn khi sử dụng điện sgk 
+ cho hs quan sát hình 29.5 và trả lời C6
+ đọc phần mở bài sgk
+ quan sát và trả lời câu hỏi của gv
+ quan sát và trả lời C1
+ tiến hành thí nghiệm, điền từ, nhắc lại và ghi
+ đọc thông báo về giới hạn nguy hiểm
+ hs nhắc lại và ghi.
+ làm bài 29.2 sbt
+ quan sát thí nghiệm 
+ dựa vào số chỉ của ampe kế , trả lời C2
+ trả lời các tác dụng của dòng điện, tác hại hiện tượng đoản mạch?
+ tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn và nêu tác dụng của hiện tượng đoản mạch.
+ quan sát hình 29.3 và trả lời câu C3, C4, C5
+ trả lời C6
I/ Dòng điện qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm:
 Cơ thể người là một vật dẫn điện. Dòng điện với cường độ dòng điện 70 mA trở lên đi qua cơ thể người hoặc làm việc với hiệu điện thế 40 V trở lên là nguy hiểm với cơ thể người.
II/ Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì:
 Cầu chì tự động đóng ngắt mạch khi cường độ dòng điện tăng quá mức, đặc biệt là khi đoản mạch.
III/ Quy tắc an toàn khi sử dụng điện:phải thực hiện quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
Củng cố :
-Giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người?
-Thế nào là hiện tượng đoản mạch? 
-tác dụng của cầu chì?
4.Dặn dò :
Học bài. Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Làm bài 29.1 đến 29.4 sbt
Chuẩn bị bài “Tổng kết chương III: Điện học”TUẦN 34
Tiết 34
Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc kiến thức cơ bản của chương III.
2.Kỹ năng:
Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng có liên quan
3.Thái độ:
Cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
	Bài tập vận dụng 2,4,5.
	Trò chơi ô chữ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1.Kiểm tra bài cũ :
-Giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người?
-Thế nào là hiện tượng đoản mạch? 
-tác dụng của cầu chì?
-Sửa bài tập trong sbt
2.Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Ghi chú
Hđ 1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra hs 
+ kiểm tra sự chuẩn bị của hs về phần tự kiểm tra 
+ nhận xét, sửa sai.
Hđ 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức:
+ treo tranh có bài tập vận dụng cho cả lớp đọc và thảo luận nhóm
+ gọi hs lên bảng chọn câu đúng
+ yêu cầu hs ghi dấu điện tích vào bài tập 2
+ sự tương tác giữa các điện tích ?
+ yêu cầu hs giải thích câu 3
+ yêu cầu hs nêu quy ước về chiều dòng điện, chọn sơ đồ mạch điện có mũi tên chỉ đúng chiều dòng điện 
+ thí nghiệm nào trong hình 30.3 tương ứng mạch kín và bóng đèn sáng? Thế nào là chất cách điện? chất dẫn điện ?
+ tại sao các mạch kia là mạch hở?
+ đặc điểm về cường độ dòng điện và hiệu điện thế ở mạch song song ? ở mạch mắc nối tiếp ?
+ yêu cầu hs thảo luận và giải thích C6, làm C7
Hđ 3: Trò chơi ô chữ:
+ yêu cầu hs lần lượt điền từ hàng ngang, sau đó đọc từ hàng dọc.
Hđ 4: Sửa bài tập 
+ sửa, giải thích cho hs những vấn đề do hs nêu ra
+ yêu cầu hs trả lời, giải thích lại các câu mà hs hay sai 
+ kiểm tra chéo vở bài tập trong nhóm
+ hs sửa bài , nhận xét câu trả lời
+ nhóm thảo luận 
+ chọn câu đúng
+ ghi dấu điện tích vào bài tập 2, giải thích cách làm, hs khác nhận xét 
+ vài hs giải thích câu 3
+ trả lời và chọn sơ đồ mạch điện có mũi tên chỉ đúng chiều dòng điện 
+ chọn câu đúng trong bài 5, trả lời câu hỏi của giáo viên 
+ trả lời mạch hở có chất cách điện 
+ trả lời về đặc điểm về cường độ dòng điện và hiệu điện thế ở mạch song song ? ở mạch mắc nối tiếp, trả lời và giải thích C6, tính bài tập C7
+ điền từ, nhận xét 
+ nêu những thắc mắc, những bài tập cần giải đáp.
+ làm theo yêu cầu của gv 
(học sinh tự chép bài sửa )
3.Củng cố – Ôân tập:
Dòng điện là gì? Các tác dụng của dòng điện ? bản chất dòng điện trong kim loại?
Cách làm nhiễm điện cho vật ? vật như thế nào thì nhiễm điện âm? Nhiễm điện dương?
Vật nhiễm điện có khả năng gì? Các vật nhiễm điện tương tác với nhau như thế nào ?
Thế nào là chất cách điện ? chất dẫn điện ? mạch kín? Mạch hở?
Các tác dụng của dòng điện ? Tác dụng nào phụ thuộc chiều dòng điện ?
Quy tắc an toàn khi sử dụng điện? Giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người?
Cường độ dòng điện : ký hiệu, đơn vị, dụng cụ đo, cách đổi đơn vị?Quy tắc dùng vampe kế?
Hiệu điện thế : ký hiệu, đơn vị, dụng cụ đo, cách đổi đơn vị?Quy tắc dùng vôn kế?
Vai trò và đặc điểm của nguồn điện?
Đặc điểm hiệu điện thế và cường độ dòng điện của mạch song song và mạch mắc nối tiếp ?
Cấu tạo nguyên tử? 
Sơ đồ mạch điện là gì? Thế nào là mạch kín?
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào? 
Tác dụng của cầu chì?
Vật nhiễm điện hút vật khác,ta kết luận gì về vật khác đó?
Dùng tác dụng nào của dòng điện hoặc dụng cụ nào có thể xác định được chiều dòng điện ?
Số vôn trêndụng cụ điện, trên nguồn điện cho biết gì?
Khi chọn dụng cụ đo cần có GHĐ và ĐCNN như thế nào ?
Lắp bóng đèn vào mạch điện, những nguyên nhân nào có thể khiến đèn không sáng?
Các vật trung hoà về điện; nhiễm điện âm; nhiễm điện dương,sau khi nhận thêm electron thì chúng sẽ nhiễm điện gì?
Các vật trung hoà về điện; nhiễm điện âm; nhiễm điện dương,sau khi mất bớt electron thì chúng sẽ nhiễm điện gì?
Tại sao xe chở xăng dầu bao giờ cũng có dây xích sắt ở gầm xe kéo lê xuống đường?
Chất cách điện khác chất dẫn điện ở chỗ nào? Tại sao b61t kì dụng cụ điện nào cũng gồm bộ phận dẫn điện và bộ phận cách điện?
4.Dặn dò :
Học, đọc thêm trong sgk, sbt, xem lại tất cả các bài tập.
CHUẨN BỊ THI HKII

Tài liệu đính kèm:

  • docGA7HK2.doc