Bài 17
SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I – MỤC TIÊU THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG :
1 - Kiến thức:
+ Mô tả được hiện tượng và thí nghiệm chứng tỏ vật sau khi cọ xát bị nhiễm điện.
+ Nêu được hai biểu hiện của các vật đã niễm điện.
2 - Kỹ năng:
+Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát.
3 - Thái độ:
+ Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
Năm Học 2003 - -2004 Chương III ĐIỆN HỌC Tuần 20 ngày soạn: Tiết 20 ngày dạy: Bài 17 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT I – MỤC TIÊU THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG : 1 - Kiến thức: + Mô tả được hiện tượng và thí nghiệm chứng tỏ vật sau khi cọ xát bị nhiễm điện. + Nêu được hai biểu hiện của các vật đã niễm điện. 2 - Kỹ năng: +Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. 3 - Thái độ: + Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II – CHUẨN BỊ : Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh nilông, 1 quả cầu nhựa, 1 giá treo, 1 mảnh kim loại, Các vụn giấy, vụn nilông, 1 mảnh phim nhựa 13 cm x18cm, 1 mảnh vải khô, 1 bút thử điện. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 – Ổn định lớp : (1 phút) Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2 – Kiểm tra bài cũ : 3 – Giảng bài mới : THỜI GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH 4 phút Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập : - Cho HS đọc thông tin và mô tả hiện tượng trong ảnh đầu chương. - Để nhiễm điện cho một vật ta tìm hiểu một trong những cách nhiễm điện sau là “ Nhiễm điện do cọ xát”. - Quan sát ảnh đầu chương và mô tả. - Ghi tựa bài mới “ Sự nhiễm điện do cọ xát”. 30phút Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật nhiễm điện : - Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài. - Vậy tại sao cởi áo ngoài bằng len, sợi tổng hợp vào các ngày hanh khô lại có tiếng lách tách và thấy chớp sáng li ti ? Một trong những nguyên nhân của hiện tượng này là sự nhiễm điện do cọ sát. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 và nêu các bước thí nghiệm. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Lưu ý, trước khi cọ xát các vật phải kiểm tra đưa thước nhựa, mảnh nilông, thanh thuỷ tinh lại gần giấy vụn, quả cầu nhựa để xem có hiện tượng gì xảy ra chưa ? - Khi cọ xát các vật phải cọ mạnh nhiều lần theo một chiều, sau đó đưa lại gần các vật cần kiểm tra. - Từ bảng kết quả thí nghiệm HS các nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp để hoàn thành kết luận 1. - Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác ? -Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2. - Lưu ý, kiểm tra mảnh kim loại trước khi đặt vào mảnh nhựa xem bóng đèn bút thử điện có sáng không? - Kiểm tra việc tiến hành thí nghiệm của các nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành kết luận 2. - Thông báo : Các vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện được gọi là các vật nhiễm điện hay vật mang điện tích. - BVMT: Vào những lúc trời mưa dông, các đám mây bị cọ xát vào nhau nêm nhiễm điện trái dấu. Sự phóng điện giữa các đám mây (sấm) và giữa đám mây với mặt đất (sét) vừa có lợi vừa có hại cho cuộc sống con người. I – Vật nhiễm điện: - Đọc thông tin dầu bài. - Đọc thí nghiệm 1 trong SGK, nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. - Nhận dụng cụ tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả vào bảng kết quả thí nghiệm. - Thực hiện theo lưu ý của GV (chưa thấy hiện tượng gì xảy ra). - Tiến hành cọ xát các vật và quan sát hiện tượng như yêu cầu của thí nghiệm. - Thảo luận trong nhóm, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận. * Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. - Nêu phương án trả lời (do vật bị cọ xát nóng lên hoặc sau khi cọ xát có tính chất giống nam châm), và cách làm thí nghiệm kiểm tra. - Tiến hành thí nghiệm 2 theo nhóm. - Thực hiện từng bước theo hướng dẫn của GV. - Chú ý quan sát hiện tượng xảy ra, thấy được bóng đèn của bút thử điện sáng. - Thảo luận nhóm, ghi kết luận đúng vào vở. * Kết luận 2: Nhiều vật khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện. 5 phút Hoạt động 3: Vận dụng : - Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi C1, C2, C3. - Thảo luận chung cả lớp các phương án trả lời và rút ra câu trả lời đúng . II – Vận dụng: - Thảo luận và trả lời C1, C2, C3. - C1 : Lược và tóc cọ xát làm lược và tóc đều nhiễm điện dẫn đến lược nhựa hút kéo tóc thẳng. - C2 : Khi thổi luồng gió làm bụi bay đi. Cánh quạt khi quay cọ xát với không khí và bị nhiễm điện nên hút các hạt bụi trong không khí gần nó. Mép cánh quạt chém vào không khí được cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. - C3 : Khi lau chùi chúng bị cọ xát và nhiễm điện nên hút các hạt bụi vải. 4 – Củng cố : ( 3 phút ) - Bằng cọ xát có thể làm nhiễm điện nhiều chất như ; nhựa, nilông, thuỷ tinh, cao su, vải lụa, len, - Vật sau khi bị cọ xát có thể hút các vật khác , vậy ta nói vật lúc đó như thế nào ? (Vật bị nhiễm điện hay vật mang điện tích). - Hiện tượng khi cởi áo len nêu ở đầu bài tương tự hiện tượng chớp và sấm sét xảy ra trong tự nhiên như thế nào ? để trả lời câu hỏi này các em đọc phần “có thể em chưa biết”. 5 - Hướng dẫn học tập : ( 2 phút ) Ghi và học thuộc phần ghi nhớ cuối bài. * Ghi nhớ : - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. - Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả nămg hút các vật khác. - Làm bài tập 17.1, 17.2, 17.3, 17.4 trang 18 SBT. - Xem trước bài 18 “Hai loại điện tích”. RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------***-------------------------------------- Tuần 21 ngày soạn: Tiết 21 ngày dạy: Bài 18 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I – MỤC TIÊU THEO CHUẨN KIẾN THỨC: 1 - Kiến thức: + Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. + Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. + Vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn. 2 - Kĩ năng: - Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. 3 - Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. II – CHUẨN BỊ : Giáo viên chuẩn bị cho cả lớp tranh vẽ to hình 18.4 SGK. Cho mỗi nhóm : - Mảnh nilông màu trắng, 1 bút chì vỏ gỗ, 1 kẹp giấy, 1 mảnh len, 1 thanh thuỷ tinh, 1 trục quay với mũi nhọn thẳng đứng. - 2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau, tiết diện tròn, có lỗ ở giữa để đặt vào trục quay. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 – Ổn định lớp : (1 phút) Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2 – Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Câu hỏi Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? - Làm bài tập 17.1 SBT. Trả lời : Lý thuyết : - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả nămg hút các vật khác (hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện).. Bài tập 17.1 : - Những vật bị nhiễm điện là : vỏ bút bi nhựa, lược nhựa. - Những vật không bị nhiễm điện là : bút chì vỏ gỗ, lưỡi kéo cắt giấy, chiếc thìa kim loại, mảnh giấy. 3 – Giảng bài mới : THỜI GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 phút Hoạt động 1 : Tổ chức hoạt động tình huống học tập - Ở bài trước ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. Các vật nhiễm điện có thể hút các vật khác. Vậy nếu hai vật cùng nhiễm điện đặt gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào ? . 25phút Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo ra hai loại điện tích : - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 và nêu các dụng cụ cần thiết, các bước cần thực hiện trong thí nghiệm.. - Yêu cầu HS nêu hiện tượng ban đầu giữa hai mảnh nilông khi chưa cọ xát.. - Lưu ý: Khi cọ xát phải đều, không cọ quá mạnh để mảnh nilông không bị cong. - Giải thích : Trường hợp có phần mảnh nilông hút nhau là do 1 trong hai phần mảnh nilông đó chưa nhiễm điện thì hiện tượng xảy ra là do phần mảnh nilông kia bị nhiễm điện nên hút phần chưa được nhiễm điện (nếu có nhóm có hiện tương này xảy ra) - Hai mảnh nilông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vì sao ? - Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có giống như vậy không ? Chúng ta tiếp tục tiến hành thí nghiệm 18.2. - Người ta đã tiến hành nhiều thí nghiệm khác nhau và đều rút ra nhận xét như vậy. Cho HS ghi vở phần nhận xét vừa rút ra. - Vậy hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau. Chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm để kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2, và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Lưu ý : + Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện lại gần nhau xem có tương tác với nhau không? + Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa (hoặc len), đưa lại gần đũa nhựa, quan sát hiện tượng xảy ra, nêu nhận xét, giải thích? + Sau đó cọ xát thanh nhựa bằng vải khô và cọ xát thanh thuỷ tinh bằng lụa rồi đưa chúng lại gần nhau. - Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét trang 51 và ghi vở. - Tại sao thanh thuỷ tinh và thanh nhựa nhiễm điện khác loại? - Cho HS hoàn thành kết luận . - Thông báo: Người ta quy ước điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+); điện ích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-). - Yêu cầu HS vận dụng quy ước vừa ghi trả lời C1. * BVMT: Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân. Bố trí các tấm kim loại tích điện trong nhà máy khiến bụi bị nhiễm điện và bị hút vào tấm kim loại, giữ môi trường trong sạch, bảo vệ sức khỏe công nhân. I – Hai loại điện tích: - Đọc thí nghiệm. - Các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. + Nêu hiện tượng xảy ra, nhận xét ý kiến của các nhóm khác. + Trước khi cọ xát hai mảnh nilông không có hiện tượng gì. + Sau khi cọ xát hai mảnh nilông bị đẩy nhau. - Vì hai vật giống nhau cùng cọ xát vào một vật do đó hai mảnh nilông phải nhiễm điện giống nhau. - Đọc thí nghiệm 18.2, chọn dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. => Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô sẽ đẩy nhau. * Nhận xét 1: Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. - Đọc thí nghiệm 2, làm thí nghiệm theo nhóm : + Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện -> chưa có hiện tượng gì (chưa tương tác với nhau). + Thanh thuỷ tinh nhiễm điện lại gần thước nhựa -> Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa. + Nhiễm điện cả hai thanh thuỷ tinh và thước nhựa : Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa mạnh hơn. * Nhận xét 2: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. - Vì nếu nhiễm điện cùng loại chúng sẽ đẩy nhau. * Kết luận 1: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. - Ghi vở : * Quy ước: Điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+); điện ích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-). - Trả lời C1: Mảnh vải mang điện dương, vì hai vật nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại. Thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát bằng vải sẽ mang điện âm nên mảnh vải mang điện dương. 5 phút Hoạt động 3: tìm hiểu sơ lược ... o thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp (tr. 78 - SGK ), hoàn thành phần 1 ở nhà . RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------***------------------------------------- Tuần: 32 ngày soạn: Tiết: 32 ngày dạy: BÀI 27: Thực hành ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I/ Mục tiêu theo chuẩn kiến thức: 1) Kiến thức: - Biết mắc nối tiếp 2 bóng đèn - Thực hành đo và phát hiện được quy luật về cường độ dịng điện và hiệu điện thế trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn. 2) Kĩ năng: Thực hành mắc nối tiếp 2 bóng đèn 3) Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn II/ Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Bài giảng 2) Học sinh: Xem trước nội dung thực hành III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/ Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: ổn định HS ngồi đúng vị trí 2) Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của hs, ở mục I * Học sinh 1 a/ ampe kế , ampe ; A ; mắc nối tiếp; dương 9đ ) * Học sinh 2 b/ vôn kế ; vơn ; v; song song ; dương 9đ ) 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Mắc nối tiếp 2 bóng đèn. - GV yêu cầu HS quan sát h27.1a và 27.1b để nhận biết hai bóng đèn được mắc nối tiếp và trả lời C1 (ampe kế , công tắc trong mạch điện này được mắc nối tiếp với các bộ phận khác) - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện này vào bảng báo cáo. Hoạt động 2: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp. + Cho hs tìm hiểu cách mắc ampe kế vào mạch điện * Giáo viên ghi nhận xét cho học sinh cả lớp ghi vào tập Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp: + Cho học sinh quan sát cách mắc vơn kế vào mạch điện * Giáo viên ghi nhận xét lên bảng học sinh ghi vào tập HOẠT ĐỘNG CỦA HS I/ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn: Làm theo hướng dẫn của giáo viên. II/ Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp: Nhận xét : bằng nhau .. I1 = I2 = I3 III/ Đo HĐT đối với đoạn mạch nối tiếp: Nhận xét : tổng. U13 = U12 + U23 4) Củng cố và luyện tập: - Nêu lại các quy luật về CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch điện nối tiếp (nêu lại 2 nhận xét) + Trong đoạn mạch nối tiếp , dóng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch I1 = I2 = I3 + Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp hđt giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hđt trên mỗi đèn 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Chuẩn bị mẫu báo cáo bài sau trả bài phần 1 - Làm bài tập trong SBT RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN :33 Ngày soạn: TIẾT :33 Ngày dạy: BÀI 28: Thực hành ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐỌAN MẠCH SONG SONG I/ Mục tiêu theo chuẩn kiến thức: 1) Kiến thức: Nêu được công thức về hiệu điện thế và cường độ dóng điện trong mạch điện gồm hai đèn mắc song song. 2) Kĩ năng: Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song 3) Thái độ: Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực khi làm thí nghiệm. Xây dựng thái độ hợp tác cùng bạn trong nhóm, hào hứng trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Bài giảng 2) Học sinh: Xem trước bài III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình IV/ Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở phần 1 mẫu báo cáo (9 điểm) . . . . hiệu điện thế . . . . . . . . dương . . . . . . . . . cường độ dòng điện. . . . . nối tiếp . . . . dương . . . . 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập. * Giáo viên giới thiệu nội dung bài thực hành gồm hai phần: Mắc mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, đo CĐDĐ qua mỗi đèn và qua mạch chính. Đo HĐT giữa hai cực của mỗi bóng đèn và HĐT giữa hai đầu chung của hai bóng đèn. - Nhưng thế nào là 2 bóng đèn mắc song song? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mắc hai bóng đèn song song vào mạch điện. - Các nhóm thảo luận trả lời nội dung câu hỏi C1 Hoạt động 3: Đo HĐT đối với đọan mạch song song. + Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện có mắc hai vôn kế để đo HĐT ở hai đầu mỗi bóng đèn - Có thể chỉ dùng 1 vôn kế mà đo được HĐT ở cả hai đầu bóng đèn không? (học sinh vẽ lại sơ đồ này) + Các nhóm tiến hành đo HĐT và ghi lại kết quả ở bảng 1 vào mẫu báo cáo + Các nhóm thảo luận hoàn chỉnh C2 Hoạt động 4: Đo CĐDĐ đối với đọan mạch song song. + Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 28.2 và tiến hành thí nghiệm theo chỉ dẫn ở mục 3 trang 80 SGK + Điền kết quả đo vào bảng 3 và rút ra nhận xét ghi vào báo cáo HOẠT ĐỘNG CỦA HS I/ Mắc song song hai bóng đèn: C1: - Điểm M, N là 2 điểm nối chung của các bóng đèn - Các mạch rẽ là M12N và M34N - Mạch chính gồm đọan nối điểm M với cực dương và đọan nối điểm N qua công tắc tới cực âm của nguồn. II/ Đo HĐT đối với đoạn mạch song song: Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng HĐT giữa hai điểm nối chung. U12 = U34= UMN III/ Đo CĐDĐ đối với đọan mạch song song: Nhận xét: CĐDĐ mạch chính bằng tổng các cđdđ mạch rẽ I = I1+ I2 4) Củng cố và luyện tập: - Gv nhận xét về kết quả các phép đo, xử lí kết quả tính toán - Nêu lại các qui luật về HĐT và CĐDĐ đối với đọan mạch song song. + HĐT giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hđt giữa hai điểm nối chung + CĐDĐ mạch chính bằng tổng các CĐDĐ mạch rẽ. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm các bài tập ở sách bài tập - Ôn lại các kiến thức từ tiết 19 đến tiết 32 chuẩn bị cho tiết sau “Ôn tập” RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN : 33 ngày soạn: TIẾT : 33 ngày day: BÀI 29 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I/ Mục tiêu theo chuẩn kiến thức: 1) Kiến thức: + Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. + Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 2) Kĩ năng: An toàn khi sử dụng điện. 3) Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1) Giáo viên: một số loại cầu chì. - Bộ nguồn 6v, 1 bóng đèn 6v, 1 công tắc, 5 đoạn dây, 1 bút thử điện. 2) Học sinh: xem trước bài ở nhà III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/ Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - Cường độ dịng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp cĩ đặc điểm gì? Trả lời: Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch Đối với đoạn mạch gồm hai đèn nối tiếp , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn 3) Giảng bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Hoạt động1: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Cho HS trả lời C1 +C1: khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện - Cho các nhóm thảo luận điền hoàn chỉnh nhận xét - Cho HS nhắc lại 5 tác dụng của dòng điện đã học - Cho hs đọc SGK về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người * Hoạt động 2 : Tìm hiểu hoạt động đoản mạch - Cho HS làm TN như hướng dẫn SGK (h29.2) - Thảo luận về các tác hại của hiện tượng đoản mạch - Cho HS trả lời C2 +C2: lớn hơn - Ôn lại cho HS tác dụng của cầu chì * Gv làm TN như h29.3 HS quan sát trả lời +C3: cầu chì nóng lên, chảy đứt và ngắt mạch - Cho HS quan sát h29.4 và 1 số cầu chì thật trả lời C4 - HS xem lại bài tập 24 trả lời C5 * Hoạt động 3: Tìm hiểu các quy tắc an tồn khi sử dụng điện BVMT: Biện pháp an tồn khi sử dụng điện. + Đề ra các biện pháp an toàn điện tại những nơi cần thiết. + Cần tránh bị điện giật bằng cách tránh tiếp xúc trực tiếp với dịng điện có điện áp cao. + Mỗi người cần tuân thủ các quy tắc an tồn khi sử dụng điện và có những kiến thức cơ bản nhất về sơ cứu người bị điện giật. -HS trả lời C1 +C1: Khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện - Các nhóm thảo luận điền hồn chỉnh nhận xét - HS nhắc lại 5 tác dụng của dòng điện đã học - HS đọc SGK về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người HS làm TN như hướng dẫn SGK (h29.2) - Thảo luận về các tác hại của hiện tượng đoản mạch - HS trả lời C2 C3: cầu chì nóng lên, chảy đứt và ngắt mạch +C4: dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ đứt C5: nên dùng cầu chì có ghi số 1.2A hoặc 1.5A -Hs đọc SGK trả lời C6 I/ Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm: Nhận xét: cơ thể người là một vật dẫn điện. Dòng điện có thể chạy qua cở thể người khi người chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. II/ Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì: 1 – hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch): 2 – Tác dụng của cầu chì: Cầu chì tự động ngắn mạch khi dòng điện có cường độ quá mức, dặc biệt khi doản mạch. III/ Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: Các quy tắc an toàn SGK tr83 – 84. 4) Củng cố và luyện tập: - Đọc ghi nhớ SGK - Đọc có thể em chưa biết - Làm bài tập SBT 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn tập tổng kết chương 3 RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------***-------------------------------------- Tuần 34 ngày soạn: Tiết 34 ngày day: BÀI 30 TỔNG KẾT CHƯƠNG III ĐIỆN HỌC I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức: Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học. 2) Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan. 3) Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Một số câu hỏi, bài tập 2) Học sinh: Ôn tập chương III III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình IV/ Tiến trình: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm điện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: Không 3) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tự kiểm tra - Gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi (phần ghi nhớ SGK) phần chuẩn bị tự kiểm tra SGK Hoạt động 2: Vận dụng - Gọi hs trả lời câu 1 - Câu 2 - Câu 3 - Câu 4 - Câu 5 - Câu 6 - Câu 7 Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ - Chia cả lớp thành 4 đội cho mỗi đội chọn 1 hàng ngang bất kỳ.Trong thời gian qui định nếu điền từ vào đúng hàng ngang đó thì được 1 điểm, sai không được điểm I/ Tự kiểm tra II/ Bài tập 1) D 2) a/ (-) cho B b/ (-) cho A c/(+) cho B d/(+) cho A 3) Mảnh nilông bị nhiễm điện âm , nhận thêm electron 4) Sơ đồ C 5) Thí ngiệm C 6) Dùng nguồn điện 6v là phù hợp nhất 7) A2 là 0.35A – 0.12A = 0.23A III/ Trị chơi ô chữ Cực dương An toàn điện Vật dẫn điện Phát sáng Lực đẩy Nhiệt Nguồn điện Vôn kế Từ hàng dọc: dòng điện 4) Củng cố và luyện tập: Các nhóm đặt câu hỏi thảo luận lẫn nhau 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức đã ôn tập RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------***-------------------------------------- Duyệt của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: