Giáo án Vật lý 7 kì thứ II

Giáo án Vật lý 7 kì thứ II

KÌ II)

Bài 17. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT

A. MỤC TIÊU

- Mô tả 1 hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.

- Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.

B. CHUẨN BỊ

* Học sinh

- 1 thước nhựa dẹt - 1 giá treo nhựa xốp

- 1 thanh thuỷ tinh - 1 mảnh vải khô, len lụa

- 1 mảnh nilon - 1 mảnh kim loại (tôn, nhôm)

- 1 mảnh phim nhựa - 1 bút thử điện loại thông mạch

- Các vụn giấy viết - 1 phích nước nóng

- 1 quả cầu nhựa xốp - 1 cốc đựng nước

 

doc 34 trang Người đăng vultt Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kì thứ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/ 01/ 2009 	 Tiết 19
Ngày giảng: 07/ 01/ 2009	 (HỌC KÌ II)
Bài 17. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
A. MỤC TIÊU
- Mô tả 1 hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
B. CHUẨN BỊ
* Học sinh
- 1 thước nhựa dẹt	- 1 giá treo nhựa xốp
- 1 thanh thuỷ tinh	- 1 mảnh vải khô, len lụa
- 1 mảnh nilon	- 1 mảnh kim loại (tôn, nhôm)
- 1 mảnh phim nhựa	- 1 bút thử điện loại thông mạch
- Các vụn giấy viết	- 1 phích nước nóng 
- 1 quả cầu nhựa xốp - 1 cốc đựng nước 
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, thực hành quan sát trực quan.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 I. Ổn định lớp
 II. Kiểm tra bài cũ (không KT, GV giới thiệu chương III) (3’)
 III. Bài mới
* Hoạt động 1: Làm TN phát hiện nhiều vật bị nhiễm điện do cọ xát (10’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Gv yêu cầu hs nêu TN1, nêu dụng cụ của TN.
- Gv phát dụng cụ TN cho các nhóm
- Yêu cầu hs thảo luận để hoàn thành kết luận 1.
- Đọc TN & trả lời
- Hs tiến hành TN, hoàn thành bảng kết quả.
- Tại chỗ hoàn thành KL1
I. Vật nhiễm điện 
Thí nghiệm 1
 - Dụng cụ
 - Tiến hành
* Kết luận 1:
 - Hút các vật khác
* Hoạt động 2: Phát hiện vật bị cọ xát sẽ nhiễm điện (mang điện tích) (15’)
- GV tổ chức như HĐ1
 * Lưu ý: cọ xát nhanh, mạnh theo 1 chiều 
? Những vật như thế nào thì mới có khả năng làm sáng bóng đèn và bút thử điện?
- Hs: hoạt động theo nhóm tiến hành TN. Thảo luận rút ra kết luận.
- HS suy nghĩ trả lời
- Hs đọc kết luận
Thí nghiệm 2
- Dụng cụ
- Tiến hành
* Kết luận 2: 
... sáng bóng đèn ...
Kết luận: 
 Vật nhiễm điện hay vật mang điện tích.
* Hoạt động 3: Vận dụng (10’)
- Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm nhỏ trả lời câu 1’ 3.
- Gv hướng dẫn hs thảo luận và thống nhất.
- Hs: hoạt động theo nhóm
- HS suy nghĩ trả lời
II. Vận dụng
- C1: 
- C2: 
- C3: Kính và khăn lông cọ xát vào nhau bị nhiễm điện ’ kính hút các bụi vải.
 IV. Củng cố ( 5’)
- Yêu cầu hs nhắc lại biểu thức cần nhớ.
- Tại chỗ đọc và suy nghĩ “Có thể em chưa biết”
- GV phân tích: ? Sấm & Sét thường xảy ra khi nào?
? Vào những ngày mưa dông để tránh hiện tượng “sét đánh” con người ta thường thực hiện những biện pháp đơn giản nào?
 V. Hướng dẫn bài về nhà (2’)
- Học ghi nhớ
- Xem và làm lại các câu C đã chữa
- Áp dụng làm bài 17.1 ’ 17.3 SBT
E. RÚT KINH NGHIỆM
..
	..
	.
	.
	.
Ngày soạn: 01/ 01/ 2012 	 	 Tuần 21	 
Ngày giảng: 11/ 01/ 2012	 Tiết 20
Bài 18. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
A. MỤC TIÊU
- Biết chỉ có 2 loại điện tích là điện tích (+) và điện tích (-): 2 điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, 2 điện tích khác dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích (+) và các e quay xung quanh, nguyên tử trung hoà về điện.
- Biết vật mang điện tích (-) khi nhận thêm e, mang điện (+) mất bớt e.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Hình vẽ phóng to 18.4 (SGK).
2. Học sinh (mỗi nhóm) - 3 mảnh nilon màu trắng đục.	
- 1 bút chì vỏ gỗ còn mới.	- 1 kẹp giấy hoặc 1 kẹp nhựa.
- 2 thanh nhựa sẫm màu	- 1 mảnh len, 1 mảnh lụa.	
- 1 thanh thuỷ tinh.	- 1 trục quay.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp nêu vấn đề
- PP thực hành và hợp tác nhóm nhỏ
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi
? Có thể làm 1 vật nhiễm điện bằng cách nào?
? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
? Nói 1 vật có khả năng hút vật khác tức là vật đó đã bị nhiễm điện?
Đáp án: 
- Cọ sát vật đó.	 (4đ)
- HS nêu đúng các t/c	 (4đ)
- Đúng 	 (2đ)
Đối tượng:
- 7A: Hoàng Văn Thi
	- 7B: Hoàng Văn Quyền
III. Bài mới.
* Hoạt động 1. Đặt vấn đề (1 phút)
? 1 vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác. Nếu 2 vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau?
* Hoạt động 2. Làm TN tạo 2 vật nhiễm điện cùng loại (10 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Gv yêu cầu hs nêu phương án TN để kiểm tra dự đoán.
’ Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
? Vậy nếu 2 vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích giống hay khác nhau?
- Hs nêu phương án.
- Nhận dụng cụ TN và hoạt động theo nhóm.
- Hs hoàn thành.
- Dự đoán hút hoặc đẩy.
I. Hai loại điện tích
* TN1
- Dụng cụ.
- Tiến hành.
- Nhận xét: 2 vật giống nhau, được cọ xát như nhau
.cùng loại.đẩy nhau
* Hoạt động 3. Làm TN2 phát hiện 2 vật nhiễm điện khác loại (10 phút)
- Yêu cầu hs nghiên cứu TN2. Nêu dụng cụ và các bước tiến hành.
- Kết quả TN?
- Yêu cầu hs hoàn thành nhận xét.
- Hs nhận dụng cụ, hoạt động theo nhóm tiến hành TN.
1. Chưa có hiên tuợng.
2. Hút nhau.
3. Đẩy nhau.
- Hs hoàn thành.
* TN2
- Dụng cụ
- Tiến hành
- Nhận xét:
.hút nhau.
.đẩy nhau
* Hoạt động 4: Kết luận và vận dụng (5 phút)
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn thành kết luận.
- Gv thông báo quy ước về điện tích (+) và (-).
- Gv hướng dẫn:
- Hs hoàn thành.
- Hs nghe thông báo.
- Hs trả lời C1.
* Kết luận:
- Quy ước:
- C1:
* Hoạt động 5. Tìm hiểu sơ lược cấu tạo nguyên tử (10 phút)
- Gv treo tranh vẽ mô hình đơn giản của các nguyên tử.
- Nguyên tử gồm mấy phần?
- Hạt nhân và e mang điện tích gì? ở đâu?
- Điện tích của e và hạt nhân ntn?
- Hs quan sát và trả lời các câu hỏi của GV
- 2 phần: hạt nhân và vỏ. Hạt nhân ở tâm mang điện (+), Hạt e chuyển động xung quanh mang điện (-).
II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 
SGK
 IV. Củng cố (5 phút)
- Có mấy loại điện tích?
- Tương tác giữa các điện tích?
- Khi nào vật nhiễm điện (-), nhiễm điện (+)?
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn thành C2, 3, 4.
- Gc nhận xét bổ xung, đưa câu trả lời đúng.
 V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học và làm bài tập: 18.1 ’ 18.4 (Sách bài tập).
- Đọc “Có thể em chưa biết”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
..
	..
	.
	.
	.
Ngày soạn: 10/ 01/ 2012 	 Tuần 21 
Ngày giảng: 18/ 01/ 2012	 Tiết 21
Bài 19. DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
A. MỤC TIÊU
- Mô tả 1 TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn, bút thử điện, đèn pin sáng) và nêu được dòng điện là gì?
- Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng.
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo 1 mạch kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động đèn sáng.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh vẽ to hình 19.1; 19.2 (SGK).
- Các loại pin (mỗi loại 1 chiếc), 1 ac quy, 1 đinamô xe đạp.
2. Học sinh (mỗi nhóm)
- 1 mảnh phin nhựa	- 1 mảnh len
- 1 mảnh kim loại mỏng	- 1 pin đèn
- 1 bút thử điện	- 1 bóng đèn pin + đế
- 1 công tắc	- 5 đoạn dây nối
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp quan sát trực quan
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 	I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1. Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? 
2. Khi nào vật mang điện tích (+), (-)?
1. Có 2 loại điện tích: (+) và (-) 	
- Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau	
2. Vật mang điện tích (+) khi bớt e, mang điện (-) khi nhận e	
(2đ)
(4đ)
(4đ)
III. Bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng điện là gì? (10 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Treo tranh hình 19.1.
- Yêu cầu hs đối chiếu H19.1a, 19.1b hoàn thành.
- Tương tự với hình 19.1c và 19.1d hoàn thành C2.
- Điện tích trên mảnh phin nhựa mất do đâu?
’ Vậy muốn đèn sáng lại phải làm ntn?
- Hs quan sát tranh.
- Hs đối chiếu 2 hình tìm sự tương tự.
- Hs hoàn thành.
- Chỉ cần thêm điện tích bằng cách cọ xát.
I. Dòng điện
- C1. a: nước
 b: chảy
- C2. 
- Nhận xét:
.dịch chuyển..
* Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng (10 phút)
- Gv yêu cầu hs đọc thông tin trong SGK.
? Nguồn điện có tác dụng gì.
- Gv thông báo tên gọi 2 cực của pin, ac quy và kí hiệu của chúng.
- Kể tên các nguồn điện
- Hoàn thành C3
- Hs đọc
- Pin, ac quy, ổ lấy điện trong gia đình.
- Hs tìm và chỉ ra.
- Hs làm việc cá nhân hoàn thành C3.
II. Nguồn điện
1. Nguồn điện
- Nguồn điện: cung cấp dòng điện để các dụng cụ hoạt động.
- Mỗi nguồn điện có 2 cực: (+), (-).
- C3
* Hoạt động 3: Mắc mạch điện đơn giản (10 phút)
- Yêu cầu hs quan sát hình 19.3.
? Kể tên nguồn điện.
- Nếu đèn không sáng, kiểm tra mạch tìm nguyên nhân và cách khắc phục?
- Nguồn điện (pin), khoá K, bóng đèn dây nối.
- Hs nhận dụng cụ, hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành kiểm tra
2. Mạch điện có nguồn điện
IV. Củng cố (8 phút)
? Dòng điện là gì? Nguồn điện có tác dụng gì?
- C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua.
- C5: Đèn pin, máy tính bỏ túi, máy ảnh.
- C6
V. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học và làm bài 19.1 ’ 19.3
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị Bài 20
E. RÚT KINH NGHIỆM
..
	..
	.
	.
Ngày soạn: 25/ 01/ 2012 	 Tiết 22
Ngày giảng: 01/ 02/ 2012	 
Bài 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết trong thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện di qua.
- Kể tên 1 số vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại.
2. Kĩ năng :
- Làm thí nghiệm nhận biết chất dẫn điện và chất cách điện
3. Thái độ : 
- Nghiêm túc, tinh thần học tập cao.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- 1 số loại dụng cụ hoặc thiết bị dùng điện.
- Tranh vẽ to hình 20.1, 20.3 (SGK).
2. Học sinh (mỗi nhóm)
- 1 bóng đèn gài hoặc đui xoáy	- 1 bóng đèn pin
- 1 phích cắm điện nối với đoạn dây có vỏ bọc cách điện 	- 5 đoạn dây nối
- 1 số vật: 1 đoạn dây đồng, dây nhôm, dây nhựa, thanh thuỷ tinh, sứ
C. PHƯƠNG PHÁP : vấn đáp, thuyết trình, liên hệ thực tế, hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
III. Bài mới
* Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
- Gv: Thông báo dây đồng, nhôm gọi là vật liệu dẫn điện; vỏ nhựa, sứ, ... gọi là vật liệu cách điện ’
* Hoạt động 2: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện (15’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Yêu cầu hs tự đọc mục I.
? Chất dẫn điện là gì?
? Chất cách điện là gì?
? Yêu cầu hs dự đoán vật liệu dẫn điện và cách điện?
? Dấu hiệu nào cho biết vật cần kiểm tra là dẫn điện hay cách điện.
? Kể tên 1 số vật thường dùng làm vật dẫn điện, cách điện?
? Làm sao biết chất nào dẫn điện?
- Hs nghiên cứu I.
- Chất cho dòng điện đi qua.
- Yêu cầu hs lắp mạch điện theo mạch mẫu, kiểm tra dự đoán
- Hs quan sát và trả lời.
- Dẫn điện: dây đồng, nhôm
- Cách điện: Vỏ bút chì, ruột bút chì
- Dựa vào bóng đèn: Đèn sáng, chất dẫn điện....
- Hs hoàn thành bảng
I. Chất dẫn điện và chất cách điện
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điên đi qua.
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qu ...  điện thế 
 - Dòng điện
c. Chênh lệch mức nước 
 - Nguồn điện 
 - Dòng điệ
4 . Củng cố 4’
- Ghi nhớ SGK trang 75
? Nêu ý nghĩa của số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện ?
- C6:c
- C7
- C8: c
5 . Hướng dẫn về nhà 2’
- Học ghi nhớ, học bài theo SGK
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..
	..
	.
Tuần 32 Tiết 32
Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 	Ngày dạy:
Bài 29. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU 
- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người
- Biết dùng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch
- Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với cả lớp
- 1 số loại cầu chì, 1 ắc quy, 1 bóng đèn, 1 công tắc, dây đồng có vỏ bọc cách điện, bút thử điện
2.Mỗi nhóm học sinh
- 1 nguồn điện, 1công tắc, 1 đèn pin, 1 ampe kế có GHĐ là 2A, cầu chì
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp 1’
2. Kiẻm tra bài cũ
3. Bài mới
* HĐ1: Đặt vấn đề: ? 3’ Nếu sử dụng điện không an toàn có thể gây thiệt hại như cháy, nổ và nguy hiểm tới tính mạng con người ? Vậy sử dụng như thế nào là sử dụng điện an toàn ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ2: 11’Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện 
- GV thông báo: Lỗ của ổ lấy điện mà bóng đèn bút thử điện sáng thì lỗ đó nối với dây nóng
- Quan sát mạch điện 29.1 nêu dụng cụ và cáh tiến hành thí nghiệm
? Quan sát và nêu kết quả thí nghiệm
? Cường độ dòng điện bằng bao nhiêu có thể làm cơ co giât, làm tổn thương tim, làm tim ngừng đập ?
HĐ3:12’ Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
- Hiện tượng đoản mạch có tác hại gì ?
- Quan sát hình 29.3: nhận xét về vị trí của cầu chì
? Có hiện tượng gì xảy ra với cầu chì , bóng đèn khi đoản mạch
? Cầu chì có tác dụng gì ?
- Yêu cầu hs trả lời C5
HĐ4: 11’Tìm hiểu các quy tăc an toàn bước đầu khi sử dụng điện
? Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện vì sao ?
? Khi có người bị điện giật phải sử lý như thế nào ?
- Quan sát và nhận xét
- Tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài (bằng kim loại của bút thử điện)
- Trên 10mA gây co cơ
- Trên 25mA làm tổn thương tim
- Trên 70mA làm tim ngừng đập
- HS quan sát hiện tượng
- Khi đoản mạch cầu chì bị nóng lên, cháy đứt và ngắt mạch, bóng đèn tắt
- Bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện khỏi hiện tượng ngắn mạch
- Trả lời C5
- HS đọc thông báo tìm thông tin trả lời
- Là chất cách điện an toàn cho người sử dụng
- Không dược chạm vào người đó, ngắt công tắc và gọi người đến cứu
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm
1. Dụng cụ
C1: bóng đèn bút thử điện sáng khi đưa đầu bút thử điện vào lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài (bằng kim loại của bút thử điện)
2. Giới hạn nguy hiểm của dòng điện đi qua cơ thể người
III. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
1. Hiện tượng đoản mạch (ngắt mạch)
C2: Khi bị đoản mạch dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn
2. Tác dụng của cầu chì
C3: cầu chì nóng lên chảy đứt và ngăn mạch
C4: 
C5: Dùng cầu chì có ghi số 1,2A hoặc 1,5A
III. Các quy tăc an toàn khi sử dụng điện
4. Củng cố 5’
? Nêu giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người ?
? Cầu chì có tác dụng gì ? Tác hại của hiện tượng đoản mạch ?
? Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện ?
5. HDVN 2’
- Làm bài SGK và SBT 
- Làm trước phần tự kiểm tra của bài ôn tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..
	..
	.
Tuần 33 Tiết 33
Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 	Ngày dạy:
Bài 27. THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH:
Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
I. MỤC TIÊU
- Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn 
- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn 
II. CHUẨN BỊ
	* Nhóm HS:
- Một nguồn điện 3V hoặc 6V
- Hai bóng đèn pin như nhau
- 1 Ampe kế hoặc 1mili ampe kế có ĐCNN: 0,01A; GHĐ: 0,5A
- 1 Vôn kế có GHĐ: 6V ; ĐCNN: 0,1V
- 1 công tắc
-7 đoạn dây dẫn
- Mỗi h/s chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp 1’
2. Kiểm tra bài cũ (GV kiểm tra chuẩn bị của HS)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:12’ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn
- G/v kiểm tra phần chuẩn bị của h/s ở mẫu báo cáo
- G/v yêu cầu h/s nêu kết quả phần 1 của mẫu báo cáo
- G/v sửa những sai sót của h/s
- Yêu cầu h/s trả lời C1
HĐ 2:12’ Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch mắc nối tiếp
? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm
? Nêu nhận xét về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp
HĐ 3:13’ Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
? Vôn kế đo gì, mắc vôn kế như thế nào
? Muốn vôn kế đo hiệu điện thế của đèn
- Các nhóm trưởng kiểm tra mẫu báo cáo của các thành viên trong nhóm
- Đại diện h/s trả lờivà bổ sung ý kiến
a. +Ampe kế 
 +Ampe 
 Miliampe 
 + A; mA
 + Nối tiếp; cực (+)
b. + Vôn kế
 + Vôn; milivôn, kilovôn
 + V
 + song song; cực (+)
- Mắc mạch điện theo nhóm
- Lần lượt mắc ampe kế vào các vị trí 1, 2, 3 đọc và ghi kết qủa số chỉ của ampekê vào bảng
- Hs làm thí nghiệm theo nhóm 
- Nêu nhận xét dựa vào kết quả thí nghiệm
- Đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1. Vôn kế mắc song song với đèn 1
- Ta mắc vôn kế song song với đèn 2
- Mắc vôn kế song song với đoạn mạch
- Mắc mạch điện thực hành và ghi kết quả vào báo cáo thực hành
1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn
C1 .Ampe kế và công tắc được mắc nối tiếp với bóng đèn
2. Cường độ dòng điện với đoạn mạch mắc nối tiếp
- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch
3. Hiệu điện thế trong đoạn mach mắc nối tiếp
- Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn
4. Củng cố 5’
- GV thu báo cáo thực hành
- GV nhận xét về thái độ và ý thức thực hành của lớp
- Nêu lại nhận xét về cường độ dòng điện và hiệu điện thế với đoạn mạch mắc nối tiếp
5. Hướng dẫn về nhà 2’
- Học và tự thực hành ở nhà
- Làm bài tập SBT
- Chuẩn bị Ôn tập kiểm tra Học kì II.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..
	..
	.
Tuần 34 Tiết 34
Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 	Ngày dạy:
Bài 28. THỰC HÀNH:
Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
I. MỤC TIÊU
- Biết mắc song soang hai bóng đèn
- Thực hành đo và phát hiện quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện măc song song hai bóng đèn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài 27
2. Đối với mỗi nhóm học sinh
- 1 nguồn điện 3V	- Hai bóng đèn pin như nhau
- 1vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN là 0,1V
- 1 ampe kế có GHĐ từ o,5A và có ĐCNN là 0,01A
- 1 công tắc 	- Dây dẫn có vỏ bọc cách điện
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp 1’
2. Kiẻm tra bài cũ Lồng vào bài mới
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu và mắc mạch điện song song hai bóng đèn 15’
- Gv cho hs quan sát sơ đồ mạch điện H28.1a,b
- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện vào vở
? Hai điểm nào là hai điểm nối chung của các bóng đèn
? Đoạn mạch rẽ là gì ?
? Đoạn mạch chính là gì, gọi tên đoạn mạch chính ?
? Tháo 1 bóng đèn, đóng công tắc, quan sát hiện tượng xảy ra ?
? Ưu điểm của đoạn mạch mắc song song là gì ?
HĐ2: Đo HĐT với đoạn mạch mắc song song 10’
? Muốn đo hiệu điện thế dùng dụng cụ đo nào ? Cách mắc dụng cụ đo ?
HĐ3: Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch mắc song song 10’
- Muốn đo cường độ dòng điện cần dụng cụ đo nào ? Cách măc dụng cụ đo ?
- HS quan sát
- HS vẽ sơ đồ mạch điện
- M, N
 - Đoạn mạch nối mỗi đèn với 2 điểm chung
- Đoạn mạch nối hai điểm chung với nguồn điện
- Đèn còn lại sáng mạnh hơn
- Khi một thiết bị bị hỏng các dụng cụ điện khác vẫn hoạt động
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- HS nhận dụng cụ và làm thí nghiệm theo nhóm
Nội dung thực hành
1. Mắc song song hai bóng đèn
C1
+ Hai điểm M, N là hai điểm nối chung
+ M12N, M34N là 2 đoạn mạch rẽ
+ Đoạn mạch chính 
C2:
 + 2 đèn sáng như nhau
 + Bóng đèn còn lại sáng hơn
2. Đo hiệu điện thế với đoạn mạch mắc song song
- TN: SGK
- C3
3. Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch mắc song song
- TN: SGK
4. Củng cố 5’
- Nêu công thức của cường độ dòng điện và hiệu điện thế với đoạn mạch mắc song song
- GV nhận xét rút kinh nghiệm của bài thực hành
- HS hoàn thành báo cáo thực hành
* Nhận xét: 
- HĐT: 	U = U1 = U2
- Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện trong mạch rẽ:	I = I1 + I2
5. Hướng dẫn về nhà 2’
- Tự nghiên cứu và TH ở nhà
- Chuẩn bị Bài 29
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..
	..
	.
Tuần 35 Tiết 35
Ngày soạn: 02/ 04/ 2010 	Ngày dạy:
TỔNG KẾT CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU 
- Ôn tập các hiện tượng vật bị nhiễm điện do cọ xát, dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích, cường độ dòng điện và hiệu điện thế
- Biết dòng điện có 5 tác dụng chính: tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng từ, tác dụng quang học và tác dụng sinh lí.
- Biết giữa hai cực của một nguồn điện hoặc giữa hai đầu của một vật dẫn điện đang có dòng điện chạy qua thì có một hiệu điện thế; nhờ đó mà có dòng điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập
2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung ôn tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp 1’
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới
ĐK của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức
? Khi nào một vật được coi là nhiễm điện ?
? Có mấy loại điện tích ?
? Dòng điện là gì ? Nguồn điện là gì ?
? Những chất như thế nào thì dẫn điện ? Những chất như thế nào thì cách điện ?
? Thế nào là dòng điện trong kim loại ?
? Dòng điện có những tác dụng gì ?
? Đơn vị CĐDĐ và dụng cụ đo ?
? Đơn vị HĐT và dụng cụ đo HĐT ?
 ? Thiết kế sơ đồ mạch điện trong GĐ ?
* Hoạt động 2. Vận dụng
- GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức làm các câu hỏi và BT SGK – Tr. 86 (câu 1 - 5)
- HS thảo luận theo nhóm.
- HĐ cá nhân làm nháp và trả lời các câu hỏi và yêu cầu của GV
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời
- HS HĐ cá nhân tại chỗ trả lời các câu hỏi, BT ra nháp
- Tại chỗ nêu đáp án
- Lớp nhận xét
I. Ôn tập kiến thức (20’)
1. Sự nhiễm điện do cọ xát
2. Hai loại điện tích
3. Dòng điện – nguồn điện
4. Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại
5. Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện
6. Một số tác dụng của dòng điện
7. Cường độ dòng điện
8. Hiệu điện thế
9. Mạch điện
II. Vận dụng (15’)
4. Củng cố (4 phút)
- Đối với mạng điện GĐ nếu sơ ý để tay chạm vào dòng điện thì có thể có hại như thế nào ?
- GV chốt lại các kiến thức vừa ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn tập các nội dung trên
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..
	..
	.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ly 7(1).doc