Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 10

Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 10

Tiết 1: CHƯƠNG I : QUANG HỌC

 Bài1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I.Mục tiêu:

-Bằng TN học sinh nhận thấy: Muốn nhận biết ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

-Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

-Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi nhìn thấy vật mà không cầm được.

 

doc 20 trang Người đăng vultt Lượt xem 1431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1: CHƯƠNG I : QUANG HỌC	 S: 16/8/09
	 D: 18/8/09
 Bài1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG 
I.Mục tiêu:
-Bằng TN học sinh nhận thấy: Muốn nhận biết ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
-Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
-Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi nhìn thấy vật mà không cầm được.
 II. Chuẩn bị: 
*Đối với mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn pin.
 III. Hoạt động dạy và học
1.Khởi động :giới thiệu chương VL6
2. Hoạt động 
Tgian
HĐ của GV
HĐ của HS
(8ph)
(8ph)
(9ph)
(5ph)
5ph
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: -Yêu cầu HS đọc phần thu tập thông tin của chương.
-GV nhấn mạnh trọng tâm của chương.
-Trong gương là chữ Mít thì trong tờ giấy là chữ gì?
-Yêu cầu HS đọc tình huống ở đầu bài.
-Để biết bạn nào sai, ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng.
HĐ 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng: -Quan sát TN.
-Yêu cầu HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
-Yêu cầu HS quan sát hai trường hợp để trả lời C1.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
HĐ 3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật: 
-Theo kết luận trên thì khi nhìn thấy một vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt ta không?
-Yêu cầu HS đọc và làm theo C2.
-Yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng dẫn để HS dặt mắt gần ống.
-Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín?
-Ánh sáng không đến mắt, vậy mắt có nhìn thấy ánh sáng không?
HĐ 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng:
-Làm TN như hình 1.3 có nhìn thấy bóng đèn không?
-TN 1.2a và 1.3 em thấy có điểm gì giống và khác nhau?
-GV thông báo: Vậy dây tóc bóng đèn và mãnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng được gọi là vật sáng.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
HĐ 5: Vận dụng: -Yêu cầu HS trả lời C4, C5?
-Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng?
Học sinh tự đọc.
-Một đến ba em nhắc lại kiến thức cơ bản cuă chương.
-dự đoán chữ.
-Đọc tình huống.
-Dự đoán : Hải sai. Số bạn:
 Thanh sai. Số bạn: 
-Quan sát TN.
-Đọc 4 trường hợp nêu trong SGK.
-Gọi 3 HS nêu kết quả nghiên cứu của mình.
-Có điều kiện giống nhau: Có ánh sáng và mắt phải mở nên ánh sáng lọt vào mắt.
*Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
-Đọc C2.
-Làm TN C2 và thảo luận nhóm trả lời.
a.Có nhìn thấy, b.không nhìn thấy.
-Có đèn để tạo ra ánh sángchiếu đến giấy trắng và ánh sáng từ giấy truyền đến mắt nên ta nhìn thấy mảnh giấy.
*Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
-Thảo luận nhóm để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau để trả lời C3
*Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sáng. Nguồn sáng và vật được chiếu sáng gọi chung làvật sáng.
-Hoạt động nhóm trả lời C4, C5.
IV: Củng cố:
-Yêu cầu HS rút ra kiến thức thu thập được trong bài học?
V: Dặn dò:
-Trả lời lại các câu C1,C2,C3.
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 1 đến 5/3 SBT.
-Xem trước bài mới
Tiết 2:
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
S: 22/8/09
D: 25/8/09
I.Mục tiêu:
-Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đường đi của chùm sáng.
-Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng của ánh sáng bằng thực nghiệm. Bíêt dùng TN để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
-Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
 II. Chuẩn bị: 
*Đối với mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, thẳng đường kính 3mm, dài 200 m m; 1 nguồn sáng dùng pin; 3 màn chắn có đục lỗ như nhau; 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
 III.Hoạt động dạy và hoạt
1Khởi động
-Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
-Khi nào ta nhìn thấy một vật?
-Giải thích hiện tượng ta nhìn tíây một vệt sáng trong đám bụi vào ban đêm ở phía trước đèn xe ô tô?
2.Hoạt động 
Tgian
HĐ của GV
HĐ của HS
(2ph)
(12ph)
(10ph)
(9ph)
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: 
-Cho HS đọc phần mở bài SGK.
-Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của bạn Hải?
-GV ghi lại ý kiến của HS lên bảng để sau khi học bài này HS so sánh kiến thức với dự kiến.
HĐ 2: Nghiên cứu tìm qui luật đường truyền của ánh sáng: -Các em dự đoán ánh sáng truyền theo đường thẳng, đường cong hay gấp khúc?
-Nêu phương án kiểm tra.
-GV xem xét các phương án của HS.
-Yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng.
-Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Có phương án nào kiểm tra được không?
-Bố trí TN theo câu C2.
-ánh sáng truyền theo đường nào?
-Thông báo qua TN: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong được gọi là môi trường trong suốt.
-Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau gọi là môi trường đồng tính. Từ đó hãy rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng?
HĐ 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng: (Qui ước tia sáng như thế nào?
-GV biểu diễn TN theo hình 2.4
-Qui ước vẽ chùm sáng như thế nào?
GV: Chùm sáng là gồm nhiều tia sáng hợp thành.
-Thay tấm chắn một khe bằng tấm chắn hai khe song song. Vặn pha đèn để tạo ra chùm tia song song, hội tụ, phân kỳ.
-Yêu cầu HS trả lời C3.
-Mỗi ý yêu cầu hai em phát biểu và ghi vào vở.
HĐ 4: Vận dụng: -Yêu cầu học sinh giải đáp câu C4.
-Yêu cầu HS đọc C5 và bằng kinh nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng.
.
-Học sinh đọc phần mở bài.
-nêu ý kiến của mình.
1 đến 2 HS dự đoán.
-Nêu phương án thí nghiệm kiểm tra 
Bố trí thí nghiệm như hình 2.1/
Trả lời câu C1
-Nêu phương án kiểm tra.
-Bố trí và tiến hành TN.
-Rút ra kết luận và nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
*Định luật truyền thẳng của ánh: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
-HS vẽ đường truyền của ánh sáng từ một điểm sáng S đến điểm M.
-Nghiên cứu SGK và vặn pha đèn, trên màn chắn tạo ra chùm sáng song song, hội tụ, phân kỳ.
-Trả lời C3.
*Người ta biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
	S	M
IV: Củng cố: (4ph)
Giải đáp thắc mắc C4.
-Thực hiện C5.
-Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
-Biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
V: Dặn dò: (2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 4 /4
-Xem trước bài mới
 Tiết 3:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
S: 30/08/09
D: 1/09/09
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối.
-Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
 II. Chuẩn bị: 
*Đối với mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 đèn điện lớn 220V - 40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng.
*Đối với GV: 1 hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
 III. Lên lớp: 
 1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: (5ph)
-Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 3.
 3.BàI mới: Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là đồng hồ mặt trời? (2ph)
Tgian
HĐ của GV
HĐ của HS
(10ph)
15ph
10ph
HĐ 1: Quan sát, hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối: -Yêu cầu HS làm theo các bước:
+để đèn xa thì bóng đèn rõ nét.
+trả lời C1.
-Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong câu.
-Yêu cầu HS làm TN, có gì khác ở TN 1.
-Nguyên nhân có hiện tượng đó (C2).
-Độ sáng của các vùng đó như thế nào?
-Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào?
HĐ 2: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực:
-Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng và trái đất?
-GV thông báo: Khi mặt trăng, mặt trời và trái đất nằm trên một đường thẳng thì xảy ra nhật thực hoặc nguyệt thực.
-Yêu cầu HS vẽ tia để nhận thấy hiện tượng nhật thực.
-Trả lời câu C3.
-Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực?
-Hãy tìm vị trí sao cho trái đất trở thành màn chắn của mặt trời và mặt trăng?
-Mặt trăng lúc này là nguyệt thực một phần hay toàn phần?
-Yêu cầu HS trả lời C4?
HĐ 3: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm TN câu C5, câu C6.
-Học sinh vẽ hình vào vở.
TN 1: nghiên cứu SGK chuẩn bị TN.
-Quan sát hiện ntượng trên màn chắn.
-Trả lời C1.
-ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn sáng tạo ra bóng tối.
TN 2: cây nến đốt cháy tạo nguồn sáng rộng.
-Trả lời C2
*Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối; còn chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn chiếu tới gọi là bóng nửa tối.
-Trái đất chuyển động quanh mặt trời, mặt trăng quay xung quanh trái đất.
C3: nguồn sáng mặt trời, vật cản mặt trăng, màn chắn trái đất nằm trên một đường thẳng.
-Vùng trên TĐ chứa vị trí A có hiện tượng nhật thực và nằm trong vùng bóng tối.
-Trái đất nằm giữa mặt trời và mặt trăng trên cùng một đường thẳng.
-C4: ở vị trí số 1 là nguyệt thực, vị trí 2,3 là trăng sáng.
*Nhật thực, nguyệt thực (SGK).
-Làm TN câu C5,C6.
IV: Củng cố:
-Trả lời bằng phiếu học tập:
-Hoàn thành bài tập theo phiếu học tập.
a)Bóng tối nằm ở sau...... .... không nhận được ánh sáng ... ... .
b)Bóng nửa tối nằm sau ... ... nhận được ánh sáng từ ... ... của nguồn chiếu tới.
c)Nguyên nhân chung gây ra hiện tượng nhật thực và nguyệt là... ..... (ánh sáng)
V: Dặn dò:
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 4/5.
-xem trước bài mới
 .
Tiết 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
S: 6/09/09
D: 8/09/09
 I.Mục tiêu:
-Biết tiến hành TN để nghên cứu đường đi của ánh sáng phản xạ trên gương phẳng.
-Biết xác định tia tới, tia nhản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ.
-Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
-Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
 II. Chuẩn bị: 
*Đối với mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn đục lõ để tạo ra tia sáng ( chùm sáng hẹp song song); 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang
III. Hoạt động dạy và học
1.Khởi động
-Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
-Thế nào là nhật thực, nguyệt thực?
 2Hoạt động: SGV(2ph)
Tgian
HĐ của GV
HĐ của HS
5
20
10
HĐ 1: Gương phẳng:
-Yêu cầu HS cầm gương lên soi và nói xem các em thấy cái gì trong đó?
-Quan sát và cho biết đặc điểm mặt gương như thế nào?
-Những vật nào có thể coi là gương phẳng?
HĐ 2: Định luật phản xạ ánh sáng:
-Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để tìm xem khi chiếu một tia sáng lên một gương phẳng, ánh sáng bị hắt lại theo một hướng xác định hay theo nhiều hướng?
-Yêu cầu HS cho biết thế nào là hiện tượng phản xạ và chỉ ra tia phản xạ?
-HS hoạt động nhóm theo TN hình 4.2.
-GV chỉ ra tia tới, pháp tuyến của gương và hỏi xem tia phản xạ có nằm trong mặt phẳng đó không?
-Yêu cầu HS khá giỏi bố trí TN để kiểm tra.
-GV giới thiệu góc tới, góc phản xạ, yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ?
-Yêu cầu HS làm TN để kiểm tra dự đoán?
-Tổ chức cho các nhóm công bố kết luận ... o sánh ảnh của vật qua hai gương.
-ảnh thật hay ảnh ảo?
-GV hướng dẫn HS thay gương cầu lồi bằng kính lồi.
+Đặt cây nến cháy.
+Đưa màn chắn ra phía sau gương ở các vị trí.
HĐ 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: 
-Ngoài phương án TN 6.2,6.3 còn phương án nào để xác định vùng nhìn thấy của gương?
-GV gợi ý: Đặt gương phẳng và gương cầu lồi cao hơn đầu để quan sát các bạn trong gương.
-Thời gian thực hiện phương án nào nhanh hơn?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận?
HĐ 3: Vận dụng: 
-GV hướng dẫn HS quan sát vùng nhìn ở chỗ khuất qua gương cầu lồi .
-Yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và trả lời C4.
-Học sinh bố trí TN và có thể dự đoán:
+ảnh nhỏ hơn vật.
+Có thể là ảnh ảo.
-HS làm TN: So sánh ảnh của 2 vật giống nhau trước gương phẳng và gương cầu lồi.
*ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có các tính chất sau: là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật
-Học sinh trả lời.
-Yêu cầu 3 nhóm làm phương án1, 3 nhóm làm phương án 2.
*Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước.
-Học sinh trả lười C3.
-Làm việc cá nhân trả lời C4.
-Trả lời câu hỏi của GV.
IV: Củng cố: 
-Sự khác nhau giữa gương phẳng và gương cầu lòi có cùng kích thước, cùng vị trí đặt mắt?
V Dặn dò:
-Đọc phần có thể em chưa biết.
-Làm bài tập 1 đến 4/8.
-Xem trước bài mới.
Tiết 8:
GƯƠNG CẦU LÕM
NS: 4/10/09
ND: 6/10/09
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
-Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm
-Biết cách bố trí TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
 II. Chuẩn bị: 
*Đối với mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm có giá đỡ, 1 gương phẳng có bề ngang bằng đường kính gương cầu lõm; 1 viên phấn, 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được, 1 đèn pin để tạo ra chùm sáng tia phân kỳ và song song.
III. Hoạt động dạy và học
1.Khởi động 7ph
HS 1: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? Làm bài tập 7.2.
HS 2: So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng ? làm bài tập 7.3
2.Hoạt động (3ph) GV yêu cầu HS quan sát gương cầu lồi và gương cầu lõm, nhận xét sự giống nhau và khác nhaucủa hai gương. Vậy ảnh của vật tạo bởi
gương cầu lồi và ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có giống nhau không?
Tgian
HĐ của GV
HĐ của HS
10
10
8
HĐ 1: Ảnh tạo bởi gương cầu lõm:
-Yêu cầu HS quan sát ảnh của một vật đặt gần sát mặt phản xạ củagương cầu lõm, dự đoán tính chất của ảnh.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm để kiểm tra dự đoán trên, so sánh với ảnh tạo bởi gương phẳng.
-Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát vào kết luận.
-GV chốt lại vấn đề.
HĐ 2: Sự phản xạ ánh sáng trên GC lõm:
-Yêu cầu TN theo nhóm hình 8.2.
-yêu cầu HS thảo luận chung về câu C3, rút ra nhận xét và viết đầy đủ câu kết luận.
-Thảo luận nhóm câu C4.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như hình 8.4.
-Thảo luận nhóm câu C5 để rút ra nhận xétvà viết vào câu kết luận?
-GV chốt lại vấn đề.
HĐ 3: Vận dụng:
-GV cho HS quan sát cấu tạo pha đèn pin, bật đèn sáng, xoay nhẹ pha đèn để thay đổi vị trí của bóng đèncho đến khi thu được chùm phản xạ song song.
-Yêu cầu HS vận dụng kết luận trên để trả lời C6.
-Yêu cầu HS thảo luận chung để trả lời C7.
-HS làm việc cá nhân quan sát và dự đoán tính chất ảnh.
-Các nhóm bố trí TN như hình 8.1.
-Thảo luận nhóm trả lời C1,C2 và ghi kết quả quan sát vào kết luận.
*Khi đặt vật sát gương cầu lõm thì ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
-Các nhóm tiến hành TN theo hình 8.2, thảo luận nhóm trả lời C3 và rút ra kết luận.
-Thảo luận nhóm trả lời C4.
-Các nhóm tiến hành TN theo hình 8.4, thảo luận nhóm trả lời C5 và rút ra nhận xét.
*GC lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia sáng tới song songthành chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm và biến đổi một chùm tia sáng tới phân kỳ thành chùm tia phản xạ song song.
-HS quan sát.
-Hoạt động cá nhân trả lời C6,C7 và thảo luận chung ở lớp để thống nhất câu trả lời.
IV: Củng cố:
-Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm?
-Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
V: Dặn dò:
-Họcbài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 3/9
-Xem trước bài mới.
 ..
Tiết 9: 
TỔNG KẾT CHƯƠNG: QUANG HỌC
NS: 11/10/09
ND: 13/10/09
I.Mục tiêu:
 Nhắc lại các kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, GC lõm, GC lồi, cácg vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, 
xác định vùng nhìn thấy trong GC lồi, luyện tập cách vẽ tia phản trên gương phẳng.
 II. Chuẩn bị: 
*Đối với GV: Chuẩn bị sẵn ô chữ hình 9.3 SGK.
III. Hoạt động dạy và học 
1. Khởi động (6ph) 
-Nêu các tính chất ảnh của một vật tạo bởi GC lõm.
-Gương cầu lõm có tác dụng gì?
2.Hoạt động : 
Tgian
HĐ của GV
HĐ của HS
15
15
5
4
HĐ 1: Ôn lại kiến thức cơ bản:
-Yêu cầu HS lần lượt trả lời từng câu hỏi mà HS đã chuẩn bị.
-GV hướng dẫn HS thảo luận đưa ra kết quả đúng, yêu cầu sửa chữa nếu cần.
HĐ 2: Vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời C1 bằng cách vẽ vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ.
-Sau khi kiểm tra, có thể hướng dẫn HS cách vẽ dựa trên tính chất ảnh.
-Nếu HS lúng túngm GV hướng dẫn để HS khắc sâu kiến thức và kĩ năng vẽ
-Yêu cầu HS trả lời C2.
-Yêu cầu HS trả lời C3. Muốn nhìn thấy bạn thì phải theo nguyên tắc nào?
-Yêu cầu HS kẻ tia sáng, GV chú ý sửa cho HS cách đánh mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.
HĐ 3: Tổ chức trò chơi ô chữ:
-GV hướng dẫn HS tổ chức trò chơi ô chữ theo phương án SGK.
-HS trả lời lần lượt các câu hỏi phần tự kiểm tra, HS khác bổ sung.
-Tự sửa chữa nếu sai.
-làm việc cá nhân trả lời C1.
-Thảo luận nhóm trả lưòi C2,
-làm việc cá nhân trả lời C3
(ánh sáng từ bạn phải truyền đến mắt mình).
Cử một HS lên điều khiển, gọi các bạn lên điền ô chữ, yêu cầu phải điền được.
4. Dặn dò: Ôn tập toàn chương I để kiểm tra một tiết.
Tuần10
Tiết 10: 
KIỂM TRA 1 TIẾT
NS:18/10/09
ND:20/10/09
I.Mục tiêu:
-Đánh giá đúng mức việc tiếp thu bài của HS.
-Rèn luyện tính tự giác, tự lực của HS
 II. Chuẩn bị: 
*Đối với GV: Chuẩn bị sãn đề trên giấy A4
III. Lên lớp: 
 1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: không
3.BàI mới: 
 IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
NỘI DUNG
KIỂM TRA
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
TỔNG
CỘNG
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nhận biết ánh sáng-nguồn sáng
1(0.5 đ)
16 ( 1đ)
2 câu(1.5đ)
Sự truyền ánh sáng
2(0.5 đ) 
1 câu(0.5đ)
Ứng dụng ĐL truyền thẳng ánh sáng
10(0.5 đ)
 17( 1đ)
2 câu(1.5đ)
Định luật phản xạ ánh sáng
4(0.5 đ)
3( 0.5 đ)
2 câu(1đ)
Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
5( 0.5 đ)
11( 0.5 đ)
2 câu(1đ)
Gương cầu lồi
 6(0.5đ)
13( 0.5 đ)
14(0.5 đ)
9 (0.5 đ)
4 câu(2đ)
Gương cầu lõm
7(0.5đ)
12(0.5 đ)
8(0.5đ)
15 (1 đ)
4 câu(25đ)
Tổng cộng
6 câu
(3 đ)
5 câu
(2.5 đ)
6 câu
4.5 điểm
17 câu 
(10 đ)
55%
45%
100%
IV. NỘI DUNG ĐỀ :
I.Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: ( mổi câu đúng 0.5 điểm)
Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
Khi mắt ta hướng vào vật.
Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
Theo nhiều đường khác nhau.
Theo đường thẳng.
Theo đường gấp khúc.
Theo đường cong.
Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với:
Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
Tia tới và đường pháp tuyến với gương.
Đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới.
Tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.
Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào?
Góc tới gấp đôi góc phản xạ.
Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
Góc phản xạ bằng góc tới.
Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
Lớn hơn vật.
Bằng vật.
Nhỏ hơn vật.
Gấp đôi vật.
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi:
Nhỏ hơn vật.
Lớn hơn vật.
Bằng vật.
Gấp đôi vật.
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm:
Nhỏ hơn vật.
Bằng vật.
Lớn hơn vật.
Bằng nửa vật.
Vì sao người lái xe ô tô không dùng gương cầu lõm đặt phía trước để quan sát ảnh của các vật ở trên đường, phía sau xe?
Vì gương cầu lõm chỉ cho ảnh thật, phải hứng trên màn mới nhìn thấy được.
Vì ảnh ảo quan sát được trong gương cầu lõm rất lớn nên chỉ nhìn thấy một phần.
Vì trong gương cầu lõm ta chỉ nhìn thấy ảnh ảo của những vật để gần gương (không quan sát được các vật ở xa).
Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lõm quá bé.
Lần lượt đặt mắt trước một gương cầu lồi, gương phẳng (cùng chiều rộng), cách hai gương một khoảng bằng nhau. So sánh vùng nhìn thấy của hai gương:
Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Vùng nhìn thấy của hai gương bằng nhau.
Không thể so sánh được.
II.Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: 
 10.Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyên đi theo đường.
 11. Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳngkhoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương.
 12.Ảnh.tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn.
 13.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi..vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
14.Ảnh ảo của một vật quan sát được trong gương lõm . ảnh ảo của cùng vật đó quan sát được trong gương cầu lồi.
III. Giải thích hiện tượng: 
 15. Giải thích vì sao có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng Mặt Trời. 
16. Vỏ chai đang sáng chói với trời nắng có phải là nguồn sáng không? Taị sao?
17.Khi chiếu một tia sáng tới đến gặp gương phẳng tạo một góc tới bằng 300. Hỏi góc phản xạ bằng bao nhiêu độ (vẽ hình minh họa).
 Trả lời: 
------------HẾT-------------
V. DẶN DÒ: Về xem trước nội dung bài học kế.
Thang điểm và hướng dẫn chấm bài kiểm tra
I.Chọn câu trả lời đúng mổi câu 0.5 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Trả lời
C
B
D
C
B
A
C
C
B
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: mổi câu đúng 0.5 điểm
 10. thẳng
 11. bằng
 12. ảo
 13.lớn hơn
 14.lớn hơn
III. Giải thích hiện tượng: 
 15.Vì gương cầu lõm có tác dụng biến chùm tia sáng tới song song khi đến gặp gương cầu lõm sẻ cho chùm tia phản xạ hội tụ lại tại 1 điểm(chùm tia tới từ mặt trời đến gương gần như song song nhau).( 1 điểm )
 16. Vỏ chai đang sáng chói với trời nắng không phải là nguồn sáng. Taị vì vỏ chai nhận ánh sáng từ nguồn sáng là mặt trời và hắt lại ánh sáng đó nên gọi vỏ chai là vật sáng hay vật hắt lại ánh sáng.(1 điểm )đ
 17. Góc phản xạ bằng 30 0 vì góc phản xạ bằng góc tới.( 0.5điểm )đ
 Vẽ hình đúng. (0.5điểm )đ
 ...................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docvat li 7 t1t10.doc