Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 11

Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 11

Bài CHƯƠNG I: QUANG HỌC

Tiết: 01

Ngày soạn: . / / NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG

 VÀ VẬT SÁNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng

2. Kỹ năng:

- Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng

3. Thái độ

- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.

 

doc 27 trang Người đăng vultt Lượt xem 1200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Tuần: 01	 Bài	 CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Tiết: 01	
Ngày soạn: .// 	NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG
	VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng
2. Kỹ năng:
- Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng
3. Thái độ
- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
	- GV: Dụng cụ thí nghiệm 
	- HS: Xem bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Nhận biết ánh sáng:
GV: Lấy đèn pin bật sáng chiếu xuống lớp.
H: Có nhìn thấy ánh sáng từ đèn phát ra không?
GV: Đưa đèn pin ngang mặt HS.
H: Có nhìn thấy ánh sáng từ đèn phát ra không?
H: Tại sao cùng một đèn phát ra, nhưng có trường hợp mắt lại thấy ánh sáng, có trường hợp mắt lại không nhận thấy ánh sáng?
GV: Cho HS đọc quan sát TN, cho HS thảo luận nhóm (2').
H: Tại sao trường hợp (4) mắt lại không nhận thấy ánh sáng?
GV: Cho HS trả lời câu C1 SGK.
H: Khi nào mắt nhận biết được ánh sáng?
GV: Cho HS tìm từ điền vào phần kết luận.
Yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét đánh giá.
HĐ3: Trong điều kiện nào mắt ta nhìn thấy một vật 
Ở trên ta đã biết : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy, nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
- Yêu cầu HS đọc câu C2 và trả lời câu C2.
- Yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng dẫn HS đặt mắt gần ống.
H: Tại sao mắt nhìn thấy tờ giấy?
HS Từ đó ta rút ra kết luận gì?
H: Tại sao mắt ta nhìn thấy được các cuốn tập, cây viết?
HĐ4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
- Làm TN 1.3 : Có nhìn thấy bóng đèn không?
- TN 1.2a & TN 1.3 : Ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau?
GV: Thông báo dây tóc bóng đèn, mảnh giấy là nguồn sáng và vật sáng.
Cho HS điền vào phần kết luận.
H: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?
GV: Nhận xét đánh giá chung.
HĐ5: Vận dụng:
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu C4, C5.
H: Tại sao ta lại nhìn thấy vệt sáng?
GV: Nhận xét đánh giá chung.
HS: Dự đoán : Hải đúng, Thanh đúng
HS: Có
HS: không
HS: Dự đoán
HS: Đọc và thảo luận trả lời
Trường hợp 2&3 mắt ta nhận thấy ánh sáng.
HS: Vì ánh sáng không truyền tới
 mắt. 
HS: Khi có ánh sáng truyền tới mắt.
HS: Trả lời câu C2: 
a) Đèn sáng. Vì ánh sáng từ đèn chiếu vào giấy rồi giấy hắt lại ánh sáng đó lọt vào mắt.
HS: Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C3: - Bóng đèn tự phát ra ánh sáng.
- Mảnhh giấy hắt lại ánh sáng.
HS: - Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng.
- Vật sáng là vật tự hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
C4: Bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt. Mắt không nhận được ánh sáng.
I. Nhận biết ánh sáng
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II. Nhìn thấy một vật.
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
III. Nguồn sáng và vật sáng.
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
VD: Mặt trời, lửa, đom đóm
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
VD: Mặt Trăng, cái bàn, cây viết
	4. Tổng kết toàn bài:
	- Mắt ta nhìn thấy được một vật khi nào?
	- Giải thích tại sao mắt ta có thể nhìn thấy cây viết trên bàn?
	- Nguồn sáng và vật sáng là gì? Lấy VD minh hoạ?
	5. Hoạt động nối tiếp:
	- Về nhà học bài, làm bài tập 1.1 đến 1.5. (SBT).
	- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn. 
Tuần: 02
Tiết: 02
Ngày: ... 
2 
	 Bài	 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết làm TN để xác định đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. 
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để xác định đường thẳng trong thực tế. Biết ba loại chùm sáng.
2. Kỹ năng:
- Biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng TN. Biết dùng TN để xác định lại một hiện tượng về ánh sáng.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Yêu thích môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
	- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK.
	- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy được một vật?
	- Nguồn sáng và vật sáng là như thế nào? Lấy VD minh hoạ?
	3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Tìm quy luật đường truyền của ánh sáng.
GV: Giới thiệu dụng cụ TN hình 2.1, Oáng thẳng và ống cong.
GV: Cho HS thảo luận trả lời câu C1.
H: Aùnh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng hay ống cong?
GV: Nhận xét chung.
GV: Giới thiệu dụng cụ TN hình 2.2 SGK, Nêu mục đích của TN.
H: Qua các TN trên ta rút ra kết luận gì?
GV: Môi trường không khí, nước trong, tấm kính trong gọi là môi trường trong suốt.
Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau gọi là đồng tính.
H: Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
GV: Nhận xét đánh giá chung.
HĐ3: Nghiên cứu thế nào là chùm sáng, tia sáng.
GV: Tiến hành làm TN về tia sáng như hình 2.4 SGK.
H: Quy ước tia sáng như thế nào?
Chú ý: Khe hở phải để song song với màn.
- Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
- Thực tế gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng.
GV: Tiến hành làm TN để tạo ra hai tia song song, hai tia hội tụ, hai tia phân kỳ. 
H: Dựa vào hình, hãy cho biết đặc điểm của mỗi loại chùm sáng?
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống, ghi vào vở. 
HĐ4: Vận dụng
GV: Cho HS trả lời câu C4, C5 SGK.
- Nhận xét đánh giá câu trả lời của HS.
HS: Đọc SGK. Dự đoán trả lời
HS: Làm TN trả lời câu C1 SGK.
C1: Oáng thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn.
HS: Quan sát TN.
KL: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
HS: Định luật: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
HS: Quan sát GV làm TN.
HS: Đoạn thẳng có mũi tên
HS: Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
HS: Quan sát GV tiến hành TN.
HS: - Chùm sáng song song gồm hai tia sáng không giao nhau.
- Chùm sáng hội tụ gồm hai tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
- Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
HS: Trả lời câu C4:
- Aùnh sáng từ đèn phát rađã truyền đến mắt ta theo đường thẳng.
C5: HS nêu phương án TN của mình.
- Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt. (Hình bên).
I. Đường truyền của ánh sáng
* Thí nghiệm: SGK.
KL: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
* Định luật: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II. Tia sáng và chùm sáng
1. Tia sáng: 
Đường truyền ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
2. Chùm sáng: Gồm nhiều tia sáng hợp thành.
Có 3 loại chùm sáng:
- Chùm sáng song song.
- Chùm sáng hội tụ.
- Chùm sáng phân kỳ.
Câu C5:
 3 2 1
	4. Tổng kết toàn bài:
	- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
	- Hãy biểu diễn một tia sáng AB.( vẽ hình).
	- Tia sáng là gì? Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng? Kể tên?
	5 Hoạt động nối tiếp:
	-Về nhà học bài, đọc phần "có thể em chưa biết", làm bài tập 2.1 đến 2.4 trong SBT.
	-Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn. 
3
Tuần: 03	 Bài	 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
Tiết: 03
Ngày soạn:.... 	CỦA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. 
- Giải thích được vì sao có hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực.
2. Kỹ năng: Giải thích được các hiện tượng trong thực tế mà các em đã gặp.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Ham thích môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
	- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 3.1, 3.2, SGK.
	- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Oån định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào?
	- Có mấy loại chùm sáng? Kể tên? Chữa bài tập 2&3 SBT.
	3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Quan sát, hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối.
Yêu cầu HS làm theo các bước:
GV: Hướng dẫn HS để đèn ra xa -> bóng đèn rõ nét.
- Trả lời câu C1.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong câu.
GV: Nhận xét chung.
- Hướng dẫn HS tiến hành TN2. Hiện tượng có gì khác với TN1.
H: Nguyên nhân có hiện tượng đó?
H: Độ sáng của các vùng như thế nào?
- Yêu cầu HS trả lời câu C2.
H: Bóng tối khác với bóng nửa tối như thế nào?
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong câu. Rút ra nhận xét.
HĐ3: Hình thành khái niệm Nhật thực - Nguyệt thực.
GV: Cho HS đọc thông báo mục II.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
GV: Nhận xét chung.
- Cho HS đọc thông báo phần Nguyệt thực.
- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
GV: Nhận xét chung.
H: Khi nào xảy ra hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực  ... ÏC
	1. Oån định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi?
	- Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (trình bày cách vẽ).
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1:Tổ chức tình huống học tập: như SGK.
HĐ2: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
GV: Giới thiệu gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu.
- GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và tiến hành TN.
- Yêu cầu HS nhận xét thấy ảnh khi để vật gần gương và xa gương có thể nêu phương án TN.
- GV: Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra ảnh khi vật để gần gương vì các bài trước HS đã tiến hành.
- Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra kích thước của ảnh ảo?
GV làm TN thu được ảnh thật bằng cách để vật ở xa tấm kính lõm, thu được ảnh trên màn.
- Yêu cầu HS ghi kết quả.
HĐ3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
HS đọc yêu cầu TN và nêu phương án.
GV có thể thay 2 lỗ thủng bằng 2 khe hẹp sẽ thu được 2 tia sáng dễ dàng.
GV có thể mô tả qua các chi tiết của hệ thống.
GV yêu cầu HS đọc TN.
? Mục đích nghiên cứu TN là gì?
GV cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu C5. 
HS: Theo dõi và lắng nghe.
Câu C1:
- Vật đặt ở mọi vị trí trước gương:
+ Gần gương: ảnh lớn hơn vật.
+ Xa gương: ảnh nhỏ hơn vật (ngược chiều vật).
+ Kiểm tra ảnh ảo.
- HS thay gương bằng tấm kính trong lõm.
- Đặt vật gần gương 
- Đặt màn hình ở mọi vị trí và không thấy ảnh.
àAûnh nhìn thấy là ảnh ảo, lớn hơn vật.
Câu C2:
+ So sánh ảnh của cây nến trong gương phẳng và gương cầu lõm.
1. Đôí với chùm tia song song:
Câu C3: HS làm TN
+ Kết quả: chiếu chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm ta thu được chùm tia phản xạ hôïi tụ tại vật à vật nóng lên.
2. Đối với chùm tia sáng phân kì:
a. Chùm sáng phân kì ở mọi vị trí thích hợp tới gương à hiện tương chùm phản xạ song song.
b. Thí nghiệm: HS tự làm TN theo câu C5.
Chùm sáng ra khỏi đèn hội tụ tại 1 điểm à đến gương cầu lõm thì phản xạ song song.
I. Aûnh tạo bởi gương cầu lõm :
- Là ảnh ảo.
- Lớn hơn vật.
II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm:
1. Đối với chùm tia tới song song:
- Chiếu một chùm tia tới song song đến mặt gương cầu lõm ta thu được chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở trước gương.
2. Đối với chùm tia tới phân kỳ:
- Chiếu 1 chùm tia tới phân kỳ tới mặt gương cầu lõm, ta thu được 1 tia phản xạ song song.
4. Tổng kết toàn bài:
- Cho biết ảnh của một vật qua gương cầu lõm?
- Để vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm thì cho ảnh ảo?
	5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, xem bài tổng kết chương để tiết sau học tốt hơn.
Tuần: 09
Tiết: 09
Ngày soạn:...
9
	 Bài TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Oân lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến các bài đã học của chương 1. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
2. Kỹ năng:
- Vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng và vùng quan sát được của gương phẳng.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, thao tác chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
- GV: Hệ thống câu hỏi.
- HS: Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Oån định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm? So sánh sự giống nhau và sự khác nhau của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, cầu lồi, cầu lõm?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
 HĐ1: Ôn lại kiến thức cũ:
- Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi mà HS đã chuẩn bị.
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận à kết quả đúng, yêu cầu sửa chữa nếu cần.
- C8: Aûnh ảo tạo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
HĐ2: Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời câu C1 bằng cách vẽ vào vở, gọi HS lên bảng vẽ.
GV: Hướng dẫn HS vẽ khắc sâu được kiến thức và kỹ năng vẽ.
- Sau khi kiểm tra, có thể hướng dẫn HS cách vẽ dựa trên tính chất ảnh.
- Nếu HS lúng túng, GV hướng dẫn cho một HS lên bảng vẽ và HS dưới lớp làm theo các bước như GV hương à khắc sâu kiến thức và kỹ năng vẽ.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2.
GV: nếu người đứng gần 3 gương: gương lồi, lõm, phẳng có đường kính bằng nhau mà tạo ra ảnh ảo. Hãy so sánh độ lớn của các ảnh đó?
Yêu cầu HS trả lời câu C3:
H: Muốn nhìn thấy bạn, nguyên tắc phải như thế nào?
- Yêu cầu HS kẻ tia sáng, GV: Chú ý sửa cho HS cách đánh mũi tên chỉ đường truyền ánh sáng.
HĐ3: Tổ chức trò chơi.
GV: Hướng dẫn HS chơi trò chơi ô chữ như SGK.
- Chia lớp ra làm hai nhóm.
GV: Đọc câu hỏi nhóm nào nhanh nhất trả lời.
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của HS.
I. Tự kiểm tra
HS: Lần lược trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra.
HS khác bổ sung.
- Tự sửa chữa nếu sai.
HS: Thảo luận trả lời câu C1 (2').
Hs:
C2: 
- Giống nhau 
- khác nhau 
+ Ảnh ảo ở gương phẳng bằng kích thước người.
+ Aûnh ảo ở gương cầu lồi nhỏ hơn kích thước người.
+ Aûnh ảo ở gương cầu lõm lớn hơn kích thước người.
VD: Aùnh sáng từ An, Hải, tới Thanh.
HS:
C3:
Những cặp nhìn thấy nhau:
An - Thanh; An - Hải; Thanh - Hải; Hải - Hà.
HS: Thảo luận bàn bạc trả lời.
- Cử các bạn lên điền ô chữ. Yêu cầu điền được như bảng bên.
I. Tự kiểm tra
1.C 2.B 
3. - trong suốt
 - đồng tính
 - đường thẳng
4. a) Tia tới b) pháp tuyến
c) góc tới
5. - ảnh ảo - bằng.
7. - Khi một vật ở gần sát gương.
- Aûnh này lớn hơn vật.
8. Tuý HS GV chú ý câu từ.
II. Vận dụng
C1:
C2: 
- Giống nhau 
- khác nhau 
+ Ảnh ảo ở gương phẳng bằng kích thước người.
+ Aûnh ảo ở gương cầu lồi nhỏ hơn kích thước người.
+ Aûnh ảo ở gương cầu lõm lớn hơn kích thước người.
VD: Aùnh sáng từ An, Hải, tới Thanh.
III. Trò chơi ô chữ:
	4. Tổng kết toàn bài:
	- GV nhắc nhở một số kiến thức trọng tâm của tiết ôn tập.
	5. Hoạt động nối tiếp:
	- Về nhà học bài, ôn lại kiến thức đã học ở chương I.
	- Tiết sau làm bài tập.
Tuần: 10
Tiết: 10
Ngày soạn:
	BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Oân lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến các bài đã học của chương 1. 
2. Kỹ năng:
- Vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng và vùng quan sát được của gương phẳng.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, thao tác chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
- GV: Hệ thống câu hỏi và một số bài tập.
- HS: Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Oån định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GV: Nêu một số câu hỏi sau:
Vì sao ta nhìn thấy một vật?
Trong các vật sau đây, vật nào là
nguồn sáng? (Ngọn nến đang cháy, vỏ chai thủy tinh dưới sánh nắng Mặt Trời, Mặt Trời, đèn ống đang sáng).
3. Vì sau hiện tượng Nhật thự thường xảy ra vào đêm rằm?
4. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
5.Gương cầu lồi được ứng dụng vào đâu? Vì sau?
6. Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng. 
a. Vẽ tia phản xạ.
b. Tìm giá trị của góc tới?
1. Ta nhìn thấy một vật vì có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta.
2. Ngọn nến đang cháy,Mặt Trời, đèn ống đang sáng.
3. Vì đêm rằm Trái Đát, Mặt Trời, Mặt Trang mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng. Trái Đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng Mặt Trăng.
4. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
5. Gương cầu lồi được ứng dụng vào xe ôtô. Vì nó giúp người lái xe quan sát ở phía sau một vùng rộng hơn gương phẳng, từ đó hạn chế tai nạn giao thông.
6. 
4. Tổng kết toàn bài:
	- GV nhắc nhở một số kiến thức trọng tâm của tiết ôn tập.
	5. Hoạt động nối tiếp:
	- Về nhà học bài, ôn lại kiến thức đã học ở chương I.
	- Tiết sau kiểm tra một tiết.
Tuần: 11
Tiết: 11
Ngày soạn: ...
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
 (Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, mỗi câu đúng 0.5 điểm).
1. Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với:
a. Tia tới và đường vuông góc với tia tới. b. Tia tới và đường pháp tuyến với gương.
c. Đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới.
d. Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
2. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi ánh sáng gặp gương phẳng như thế nào?
a. Góc tới gấp đôi góc phản xạ.	b. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
c. Góc phản xạ bằng góc tới.	d. Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
3. Nguồn sáng có đặc điểm gì?
a. Truyền ánh sáng tới mắt ta.	b. Tự nó phát ra ánh sáng.
c. Phản chiếu ánh sáng.	d. Chiếu sáng các vật xung quanh.
4. khi có Nguyệt thực thì:
a. Trái đất bị Mặt Trăng che khuất.	b. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
c. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
d. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
5. Cùng một vật lần lượt đặt trước ba gương, cách gương cùng một khoảng, gương nào tạo được ảnh ảo lớn nhất.
a. Gương phẳng.	b. Gương cầu lồi.	c. Gương cầu lõm.	d. Cả a,b đúng.
II. TÌM TỪ THÍCH HỢP ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG (5 ĐIỂM).
1. Trong thuỷ tinh trong suốt, ánh sáng truyền theo đường 
2. Aûnh ảo của một vật tạo bởi các gương có thể nhìn thấy nhưng không thể 
3. Aûnh ảo của một vật quan sát được trong gương cầu lõm  ảnh ảo của cùng vật đó quan sát được trong gương cầu lồi.
4. Aûnh ảo của một vật nhìn thấy trong gương cầu lõm  ảnh ảo của vật đó nhìn thấy trong gương phẳng.
5. Hãy vẽ ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng.
a)	b)
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
1.d	2. c	3. b	4. b	5. c
II. TÌM TỪ THÍCH HỢP ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
1. đường thẳng	2. hứng được 	3. lớn hơn	4. lớn hơn
5. Vẽ hình:

Tài liệu đính kèm:

  • docgaVL (T1-11).doc