Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 9

Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 9

Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I/.MỤC TIÊU

-Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhận thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .

-Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng .

II/.CHUẨN BỊ :

Đối với mỗi nhóm học sinh :

-1 hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng : bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a SGK

-Pin , dây nối , công tắc.

 

doc 31 trang Người đăng vultt Lượt xem 1103Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..
Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I/.MỤC TIÊU
-Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhận thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .
-Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng .
II/.CHUẨN BỊ :
Đối với mỗi nhóm học sinh :
-1 hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng : bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a SGK
-Pin , dây nối , công tắc.
III/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
- Học sinh nhận biết ánh sáng , tìm ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ
NỘI DUNG
1/.Ổn định lớp : kiểm diện
2/.Kiểm tra bài cũ : ( không)
ê MỘT SỐ ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI HỌC CHƯƠNG I : QUANG HỌC 
* Nêu được một số thí dụ về nguồn sáng :
-Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
-Nhận biết được các loại chùm sáng : hội tụ , phân kỳ , song song.
-Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản .
* Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng
-Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng .
-Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
*Biết sơ bộ về đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm.
-Nêu được một số thí dụ về việc sử dụng gương cầu lồi và gương cầu lõm trong đời sống hàng ngày.
3/.Bài mới
* Hoạt động 1: (3 phút)Tổ chức tình huống học tập
GV Giới thiệu vào bài như SGK/4 và tìm thêm ví dụ để chứng minh các hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương.Hay ta chỉ cần nêu vấn đề : ảnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì ?
* Hoạt động 2: ( 3phút) Tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi : khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
GV Đưa cái đèn pin ra , bật đèn và chiếu về phía HS , để HS thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi.Sau đó GV gọi HS :
? Trong 4 trường hợp trên , trường hợp nào ta nhận biết được có ánh sáng.
* Hoạt động 3 : (10phút) HS tìm câu trả lời cho câu hỏi : Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?
GV Có thể gợi ý cho HS tìm những điểm giống nhau và khác nhau trong 4 trường hợp đó.GV nhận xét câu trả lời của HS và thông qua việc thảo luận chung ở lớp để hướng HS đi đến hoàn thành câu C1.
* Hoạt động 4 ( 15phút) nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật .
Bố trí thí nghiệm như hình 1.2a
GV có thể đặt vấn đề : ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta .
? Khi nào ta nhìn thấy một vật .
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành câu C2 và rút ra kết luận.
Để khắc sâu thêm kiến thức GV có thể đặt câu hỏi thêm
?Căn cứ vào đâu mà em khẳng định rằng ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
* Hoạt động 5 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng ( 7phút)
 Yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng và cho biết :
? Vật nào tự phát ra ánh sáng .
? Vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nórồi hắt ánh sáng đó lại .
Sau đó GV chỉnh sửa câu trả lời của HS và thông báo :
+ Nguồn sáng : là vật tự nó phát ra ánh sáng
+ Vật sáng : gồm vật tự phát ra ánh sáng và hắt ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó .
GV sửa và hoàn thành câu C3
4/. Hoạt động 6 : ( 4 phút) củng cố và vận dụng
Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận nhóm về câu hỏi C4,C5Þ điền vào phiếu học tập và gọi HS đại diện trong nhóm trình bày .
Gọi HS đọc to phần ghi nhớ
Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết .
5/.Dặn dò 
-Học kỹ phần ghi nhớ
-Làm BT1.1 Þ 1.5
-Chuẩn bị bài mới : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. 
HS Đọc to phần giới thiệu vào bài.
Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG
NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
I/.Nhận biết ánh sáng :
HS quan sát và thí nghiệm ,thảo luận nhóm để trả lời cho câu C1
C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được có ánh sáng , có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt.
* Kết luận:
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta .
II/.Nhìn thấy một vật
HS tiến hành thí nghiệm như hình 1.2a và thảo luận nhóm Þ rút ra kết luận.
C2 :Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng .Đó là vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng , cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta .Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta.
* Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta .
III/.Nguồn sáng và vật sáng:
HS tiến hành thí nghiệm như hình 1.2b 1.3 và thảo luận nhóm Þ rút ra kết luận.
C3: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó .
* Kết luận : Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng
HS lần lượt thảo luận nhóm để đi đến hoàn thành câu hỏi C4,C5.
C4:Bạn Thanh đúng .Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta , không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy .
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti , các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng .Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được .
ÄRÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:	
Phương pháp:	
Tồn tại:	
Kết quả 	
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..
Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I/.MỤC TIÊU
-Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truềyn của ánh sáng.
-Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
-Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng .
-Nhận biết được 3 loại chùm sáng (song song , hội tụ , phân kỳ ).
II/.CHUẨN BỊ :
Đối với mỗi nhóm học sinh :
-1 đèn pin
-1 ống trụ thẳng ø = 3mm , 1 ống trụ cong không trong suốt.
- 3 màn chắn có đục lỗ
-3 cái đinh ghim ( hoặc kim khâu )
III/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-HS nhận biết được đường truyền và biểu diễn được đường truyền của ánh sáng.
-Phân biệt được 3 loại chùm sáng ( song song, hội tụ , phân kỳ)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/.Ổn định lớp : kiểm diện
2/.Kiểm ra bài cũ:
HS1
?Ta nhận biết được ánh sáng khi nào .
? Nguồn sáng là gì , cho ví dụ về nguồn sáng.
? Làm BT 1.1 và 1.2
GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. (GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của BT1.1 , BT1.2 để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.)
HS2
?Ta nhìn thấy một vật khi nào ?
? Vật sáng là gì , cho ví dụ về vật sáng.
? Làm BT 1.3 ,1.4 ,1.5
GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. (GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của BT1.3 , BT1.4 , BT1.5 để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.)
3/.Bài mới
* Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập:
GV có thể gọi HS nêu vấn đề vào bài như SGK .Hay GV có thể cho HS nhận xét xem : nếu vẽ trên giấy xem có bao nhiêu đường có thể đi từ một điểm trên vật sáng đến mắt (kể cả đường thẳng và đường ngoằn ngoèo?)
* Vậy , ánh sáng đi theo đường nào trong những con đường có thể đó để truyền đến mắt. Vậy để trả lời được câu hỏi trên , chúng ta đi vào tìm hiểu bào mới.
* Hoạt động 2: nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng.
- GV cho HS tiến hành thí nghiệm như hình 2.1 ,2.2 (SGK)
- GV yêu cầu HS dự đoán xem ánh sáng đi theo đường nào .GV có thể nêu phương án để kiểm tra xem 3 lỗ A,B,C trên 3 tấm bìa và bóng đèn cùng nằm trên 1 đường thẳng bằng cách dùng 1 màn chắn có dùi một lỗ nhỏ di chuyển từ nguồn sáng đến mắt .Đánh dấu các vị trí liên tiếp của màn mà ở đó mắt nhìn thấy dây tóc bóng đèn , chứng tỏ ở vị trí đó lỗ nằm trên đường truyền của ánh sáng .Nối các vị trí đó ta sẽ có đường truyền của ánh sáng từ vật sáng đến mắt.
GV gọi HS đọc và trả lời câu C1,C2
* Hoạt động 3 : khái quát hoá về kết quả nghiên cứu , phát biểu định luật.
GV thông báo thêm cho HS biết : không khí là một môi trường trong suốt , đồng tính .Nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt đồng tính khác như nước , thuỷ tinh , dầu hoảcũng thu được cùng một kết quả , cho nên có thể xem kết luận trên là một định luật Þ gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng.
* Hoạt động 4: tìm hiểu tia sáng và chùm sáng
GV bố trí thí nghiệm như hình 2.4 (SGK) 
GV nhắc nhở HS về quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường kẻ có mũi tên chỉ hướng truyền , có thể vẽ tia sáng bằng mực : xanh , đen ,
* Hoạt động 5 : GV làm thí nghiệm cho HS quan sát , nhận biết ba dạng chùm tia sáng : song song , hội tụ , phân kỳ .
Gọi HS trả lời câu C3
4/. Hoạt động 6 : Củng cố và vận dụng 
Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C4 , C5.
5/.Dặn dò 
- Học kỹ phần ghi nhớ
-Làm BT 2.1 Þ 2.4
-Chuẩn bị bài mới : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG.
HS1
-Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
-Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng
VD: Dây tóc bóng đèn , mặt trời ,bóng đèn ống đang sáng , ngọn nến đang cháy
-BT1.1: C.Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
-BT1.2:B .Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng không phải là nguồn sáng.
HS2
-Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
-Vật sáng : gồm nguồn sáng và những vật hắt lại án ... thí nghiệm :
? So sánh ảnh của vật giống nhau trước gương phẳng và gương cầu lồi.
?Ảnh thật hay ảnh ảo?
(Ảnh nhỏ hơn vật, ảnh ảo không hứng được trên màn )
* Hoạt động 3: xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
HS làm thí nghiệm kiểm tra theo nhóm như SGK .
* Hoạt động 4 : GV nêu vấn đề xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi , so sánh với vùng nhìn thấy của gương phẳng và hướng dẫn HS bố trí thi nghiệm như trong SGK.
* Hoạt động 5:củng cố - vận dụng :
HS làm việc cá nhân , trả lời các câu hỏi C3,C4
Yêu cầu HS trả lời chung trước lớp rồi nhận xét.
-GV Gọi HS Đọc to phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết.
* Hoạt động 6: dặn dò .
-Học kỹ bài.
-Làm bài tập : 7.1 đến 7.4
-Chuẩn bị bài mới : Gương cầu lõm.
Tiết 7: GƯƠNG CẦU LỒI
I/.Ảnh tạo bởi gương cầu lồi:
C1: 	1/.Là ảnh ảo, vì không hứng được trên màn chắn.
	2/.Ảnh nhỏ hơn vật.
* Kết luận: ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau đây :
1/.Là ảnh ( ảo ) không hứng được trên màn chắn.
2/.Ảnh (quan sát được nhỏ ) hơn vật.
II/.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
C2: 
* Kết luận : nhìn vào gương cầu lồi , ta quan sát được một vùng ( rộng ) hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước.
IV/.Vận dụng:
C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.Vì vậy 
giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau .
C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lối xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất , tránh tại nạn.
ÄRÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:	
Phương pháp:	
Tồn tại:	
Kết quả 	
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..
Tiết 8 : GƯƠNG CẦU LÕM
I/.MỤC TIÊU
* Mục tiêu:
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
-Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm
- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kỹ thuật .
*Kỹ năng :
-Bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của 1vật tạo bởi gương cầu lõm.
-Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
* Thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được (hiện tượng trừu tượng)
II/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-HS nắm được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm. Nêu được ứng dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kỹ thuật .
III/.CHUẨN BỊ :
Đối với mỗi nhóm học sinh :
-1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng
-1 gương phẳng tròn có bề ngang bằng đường kính của gương cầu lõm.
-1 viên phấn
-1 màn chắn sáng có giá đỡ di chuyển được .
- 1 đèn pin để tạo chùm tia song song và phân kỳ.
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
1/.Ổn định lớp: kiểm diện
2/.Kiểm tra bài cũ:
HS1
? Phát biểu ghi nhớ (2 đ )
? Trên ô tô , xe máy người ta thường lắp 1 gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp 1 gương phẳng .làm như thế có lợi gì? (3 đ )
?Làm BT 7.1 và 7.2. (4 đ )
GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. (GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của BT7.1 , BT7.2 để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.)
3/.Bài mới:
* Hoạt động 1 : tổ chức tình huống học tập.
GV Gọi HS đặt vấn đề vào bài hay GV nêu : trong thực tế , KHKT đã giúp con người sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời vào việc chạy ô tô , đun bếp ,làm đèn pin bằng cách sử dụng gương cầu lõm .Vậy gương cầu lõm có tính chất gì mà có thể thu được năng lượng mặt trời “.
* Hoạt động 2: nghiên cứu ảnh của 1vật tạo bởi gương cầu lõm.
GV giới thiệu gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của 1 phần mặt cầu.
GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo nhóm :
? Yêu cầu HS nhận xét thấy ảnh khi để vật gần gương và xa gương có thể nêu phương án thí nghiệm.
(* Vật đặt ở mọi vị trí trước gương :
+gần gương : ảnh lớn hơn vật.
+ xa gương : ảnh ảo nhỏ hơn vật ( ngược chiều )
? GV gọi HS nêu phương án kiểm tra ảnh khi vật để gần gương .
-Bố trí thị nghiệm như câu C2 :
+So sánh ảnh của cây nên trong gương phẳng và gương cầu lõm.
* Hoạt động 3: nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
HS đọc yêu cầu thí nghiệm và nêu phương án kiểm tra.
Hay GV có thể đặt 2 bút lade song song trên giá đỡ để tạo 2tia song song.
GV có thể giúp cho HS tự điều khiển đèn để thu được chùm phản xạ là chùm song song.
Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo câu C5.
-Chùm sáng ra khỏi đèn , hội tụ tại 1 điểm Þ đến gương cầu lõm thì phản xạ song song .
* Hoạt động 4 :củng cố - vận dụng
C6 : GV có thể hướng dẫn HS : bóng đèn pin ở vị trí tạo chùm tia phân kỳ tới gương Þ chùm phản xạ song song Þ tập trung ánh sáng đi xa.
C7: GV Có thể hướng dẫn , : bóng đèn ra xa Þ tạo chùm tia tới gương là chùm song song Þ chùm ánh sáng phản xạ tập trung ánh sáng tại 1 điểm.
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và phần có 
thể em chưa biết.
* Hoạt động 5 : dặn dò :
-Học kỹ bài.
-Làm BT 8.1 đến 8.3
-Chuẩn bị bài mới : TỔNG KẾT CHƯƠNG 1-QUANG HỌC.
-Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
-Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.Vì vậy 
giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau .
* BT 7.1: A
 * BT 7.2.: C
Tiết 8: GƯƠNG CẦU LÕM
I/.Ảnh tạo bởi gương cầu lõm:
C1: Ảnh ảo , lớn hơn cây nến.
C2: Bố trí thí nghiệm để so sánh ảnh ảo của 1vật tạo bởi gương cầu lõm với ảnh ảo của 
cùng vật đó tạo bởi gương phẳng như đã làm với gương cầu lồi.
* Kết luận : Đặt 1 vật gần sát gương cầu lõm , nhìn vào gương cầu lõm , ta thu được 1 ảnh (ảo) 
không hứng được trên màn chắn và (lớn hơn)vật .
II/.Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm:
1/.Đối với chùm tia tới song song:
* Thí nghiệm:
C3: * Kết luận : Chiếu 1 chùm tia tới song song lên 1 gương cầu lõm , ta thu được 1 chùm tia phản xạ ( hội tụ ) tại 1 điểm trước gương.
C4: Mặt trời ở rất xa , nên chùm sáng từ Mặt Trời tới gương coi như chùm tia tới song song , cho chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở phía trước gương.Ánh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên.
2/.Đối với chùm tia tới phân kỳ
C5: Kết luận : một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở 1 vị trí thích hợp , có thể chó chùm tia ( phản xạ ) song song.
III/.Vận dụng:
C6: Nhờ có gương cầu trong pha đèn Pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được 1 chùm phản xạ song song ,ánh sáng sẽ truyền đi xa được , không bị phân tán mà vẫn sáng rõ.
C7: R a xa gương.
ÄRÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:	
Phương pháp:	
Tồn tại:	
Kết quả 	
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..
Tiết 9 : TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 _ QUANG HỌC
I/.MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đền sự nhìn thấy vật sáng ,sự truyền ánh sáng , sự phản xạ ánh sáng , tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng , gương cầu lồi và gương cầu lõm , cách vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng , xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng .So sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
* Kỹ năng
-Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
II/.CHUẨN BỊ :
Yêu cầu HS chuẩn bị trước ở nhà các câu trả lời cho phần “Tự kiểm tra”.
GV vẽ sẵn lên bảng ô chữ hình 9.3 SGK
III/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Kiến thức chương 1
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÓ
NỘI DUNG BÀI DẠY
1/.Ổn định lớp
2/.Kiểm tra bài cũ:không
3/.Bài mới
* Hoạt động 1 : ôn lại kiến thức cơ bản.
-Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi mà HS đã chuẩn bị ở phầ tự kiểm tra.
* Hoạt động 2: vận dụng.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng cách vẽ lên bảng , gọi HS khác nhận xét.
Sau khikiểm tra , có thể hướng dẫn HS cách vẽ dựa trên tích chất của ảnh:
+ Lấy S’1 đối xứng với S1 qua gương 
+ Lấy S’2 đối xứng với S2 qua gương
* Lấy 2 tia tới đến ghép mép gương , tìm tia phản xạ tương ứng.
GV gọi cá nhân HS trả lời câu C2,C3.
Học sinh làm việc theo nhóm để đi đến hòan thành PHẦN TRÒ CHƠI Ô CHỮ
4/.Củng cố.
-Gọi HS nhắc lại các câu từ C1 đến C3.
-Làm lạiBT ở SGK.
5/.Dặn dò :
-HS ôn tập lại kiến thức của toàn chương
-Chuẩn bị tiết sau : KIỂM TRA 1 TIẾT.
Tiết 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1
(QUANG HỌC).
1/.TỰ KIỂM TRA:
1/.C
2/.B
3/.trong suốt,đồng tính..đường thẳng.
4/.Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với (tia tới) và đường (pháp tuyến ).
b/.Góc phản xạ bằng (góc tới ).
5/.Ảnh ảo , có độ lớn bằng vật , cách gương một khoảng bằng khỏang cách từ vật đến gương.
6/.Giống: ảnh ảo
Khác : ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.
7/.Khi 1 vật ở gần sát gương .Ảnh này lớn hơn vật .
8/.Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
-Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật .
-Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật.
9/.Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước.
II/.VẬN DỤNG:
C1 :
C2 : Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnha 3o : ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng ,ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm.
C3: Những cặp nhìn thấy nhau : An-Thanh,An-Hải,Thanh-Hải,Hải –Hà.
III/.TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1/.VẬT SÁNG
2/.NGUỒN SÁNG
3/.ẢNH ẢO
4/.NGÔI SAO
5/.PHÁP TUYẾN.
6/.BÒNG ĐEN
7/.GƯƠNG PHẲNG
Þ Từ hàng dọc là : ÁNH SÁNG
ÄRÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:	
Phương pháp:	
Tồn tại:	
Kết quả 	

Tài liệu đính kèm:

  • docL7T1-9.doc