Giáo án Vật lý 7 tiết 10: Kiểm tra 45 phút

Giáo án Vật lý 7 tiết 10: Kiểm tra 45 phút

I. Xác định mục đích của đề kiểm tra :

1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 09 theo PPCT

2. Mục đích:

a. Đối với học sinh : - Nắm toàn bộ kiến thức cơ bản từ bài 01 đến bài 09 .

 - Nắm các công thức cần thiết ở các bài đã học.

b. Đối với giáo viên: - Giúp cho HS ôn tập lại các kiến thức đã học , rèn luyện kĩ năng tính toán

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 10: Kiểm tra 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 10 	 Ngày soạn : 16-10-2011 
Tiết : 10 Ngày dạy : 18-10-2011
KIỂM TRA 45’
I. Xác định mục đích của đề kiểm tra :
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 09 theo PPCT 
Mục đích:
Đối với học sinh : - Nắm toàn bộ kiến thức cơ bản từ bài 01 đến bài 09 .
 - Nắm các công thức cần thiết ở các bài đã học.
Đối với giáo viên: - Giúp cho HS ôn tập lại các kiến thức đã học , rèn luyện kĩ năng tính toán
II. Xác định hình thức đề kiểm tra :
 - Kết hợp TNKQ và Tự luận (50% TNKQ, 50% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
Chủ đề
Tổng
Lí thuyết
Sơ tiết
Trọng số
Số câu
Điểm số
(chương)
số tiết
Thực
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
3
3
2.1
0.9
23.3
10.0
4
0
2.0
0.0
2.Phản xạ ánh sáng và gương phẳng
3
2
1.4
1.6
15.6
17.8
2
4
2.0
2.5
3. Gương cầu
3
2
1.4
1.6
15.6
17.8
2
2
1.5
2.0
Tổng 
9
 9
4.9
4.1
54.4
45.6
8
6
5.5
4.5
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
3 tiết
Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi cĩ ánh sáng từ các vật đĩ truyền vào mắt ta.
Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bĩng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
5. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng cĩ mũi tên.
6.
Số câu hỏi
2(1;2)
2(3;4)
5
Số điểm
1.0
1.0
3.0
2. Phản xạ ánh sáng và gương phẳng
3 tiết
Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng 
Nêu được những đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đĩ là ảnh ảo, cĩ kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
Nhận biết được thế nào là gương
phẳng
 Biết cách xác định gĩc tới, gĩc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
Vận dụng cách dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng 
Số câu hỏi
1(5)
1(12)
2(9;6)
1(11)
1(8)
5
Số điểm
0.5
1.5
1.0
1.0
0.5
3.5
3. Gương cầu
3 tiết
Nêu được tác dụng của gương cầu lõm là cĩ thể biến đổi ánh sáng
13. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
14. Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
So sánh được tính chất tạo ảnh của gương phẳng và gương cầu lồi
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu loom
Nêu được gương cầu lõm là cĩ thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc cĩ thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
Số câu hỏi
1(10)
1(13)
1(7)
1(14)
4
Số điểm
0.5
1.0
0,5
1,5
3.5
TS câu hỏi
5
3
6
14 
TS điểm
3.5
2.0
4.5
10,0 (100%)
IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận :
A. TRẮC NGHIỆM : Khoanh trịn vào chữ cái (a,b,c,d)đứng đầu câu trả lời đúng nhất : (5đ)
Câu 1: Vì sao ta nhìn thấy một vật ?
Vì ta mở mắt hướng vào phía vật;
Vì mắt ta phát ra tia sáng hướng vào phía vật;
Vì cĩ ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta;
Vì vật được chiếu sáng.
Câu 2: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường nào ? 
Theo nhiều phương khác nhau ;
Theo đường gấp khúc ;
Theo đường thẳng ;
Theo đường cong .
Câu 3: Chùm sáng song song gồm các tia sáng .................. trên đường truyền của chúng:
Không giao nhau ;
Loe rộng ra ;
Giao nhau ;
Thu nhỏ lại .
Câu 4: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy cĩ nguyệt thực ?
Ban đêm, khi nơi ta đứng khơng nhận được ánh sáng mặt trời;
Ban đêm, khi mặt trăng khơng nhận được ánh sáng mặt trời vì bị trái đất che khuất;
Khi mặt trời che khuất mặt trăng, khơng cĩ ánh sáng từ mặt trăng tới trái đất;
Ban đêm, khi nơi ta đứng cĩ nhận được ánh sáng mặt trời.
Câu 5 : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là :
Là ảnh ảo lớn hơn vật ;
Là ảnh ảo nhỏ hơn vật ;
Là ảnh ảo bằng vật ;
Là ảnh ảo gấp đôi vật .
Câu 6 : Trong các vật sau đây , vật nào được xem như là một gương phẳng ?
Mặt phẳng của tờ giấy trắng ;
Mặt nước đang gợn sóng ;
Mặt phẳng của tấm kim loại nhẵn bóng ;
Mặt đất .
Câu 7 : Dùng gương cầu lồi làm gương chiếu hậu là vì :
ảnh quan sát được trên gương cầu lồi lớn hơn;
vùng nhìn thấy của gương cầu lồi nhỏ hơn;
vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn;
ảnh quan sát được trên gương cầu lồi nhỏ hơn.
Câu 8: Một cái giường dài 2,2m đặt dọc trước gương , một phần đầu giường cạnh gương cách gương 1m. Một người quan sát mép đuơi gường cách ảnh của nĩ là :
2,4m;
1,7m;	
6,4m;
3,2m.
Câu 9 : Góc tới 450 , góc phản xạ cho bởi gương phẳng sẽ là :
300 ;
600;
900;
450.
Câu 10 : Gương cầu lõm cĩ thể biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ:
phân kì ; 
hội tụ; 
song song; 
chùm tia bất kì. 
300
II. TỰ LUẬN (5đ) 
Câu 11:(1đ) Chiếu một tia tới lên gương phẳng như hình vẽ.
Tính độ lớn của góc phản xạ và vẽ tiếp tia phản xạ ?
I
A
B
Câu 12: (1.5đ) Dựa vào tính chất ảnh 
tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của 
điểm sáng S và vật sáng AB đặt trước gương phẳng ?
Câu 13:(1đ) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì giống và khác với ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ?
Câu 14 :(1.5đ )Trình bày tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm và tác dụng biến đổi chùm sáng chiếu tới gương cầu lõm ? 
V. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm : 
A>TRẮC NGHIỆM (5đ)
Khoanh trịn vào chữ cái (a,b,c,d)đứng đầu câu trả lời đúng nhất : 
 (Khoanh tròn đúng mỗi câu được (0.5 đ)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
C
C
A
B
C
C
C
D
D
B
B>TỰ LUẬN(5đ)
300
Câu 1 : (1đ) 
 -Tính được góc tới = 600 (0.5đ)
-vẽ đúng pháp tuyến (0,25đ)
B'
A'
A
B
-vẽ tia phản xạ chính xác (0,25đ)
Câu 2: (1.5đ)
Câu 3: (1đ) So sánh tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi với ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng :
Giống : - Đều cho ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
Khác nhau : - Gương phẳng cho ảnh bằng vật .
 - Gương cầu lồi cho ảnh nhỏ hơn vật .
Câu 4 :(1.5đ )
Trình bày tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm : Đặt một vật gần sát gương cầu lõm nhìn vào gương thấy ảnh ảo , không hứng được trên màn chắn . ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật
Tác dụng biến đổi chùm sáng chiếu tới gương cầu lõm : 
* Chiếu một chùm tia tới song song lên một 
gương cầu lõm ta thu được một chùm tia 
phản xạ hội tụ trước gương 
* Chiếu chùm sáng phân kì trước gương cầu lõm 
ở một vị trí thích hợp sẽ cho một chùm tia phản xạ song song 
Nhận xét:
 Loại
Lớp
0 -2
3 - 4
Tổng
5 - 6
7 - 8
9 -10
Tổng
7a1
7a2
IV. Rút kinh nghiệm:.........................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 10.doc