Giáo án Vật lý 7 tiết 12 đến 17

Giáo án Vật lý 7 tiết 12 đến 17

Bài 10: NGUỒN ÂM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.

- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.

2. Kỹ năng

- Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC

 - GV: Dụng cụ thí nghiệm Hình 10.1; 10.2; 10.3; 10.4; 10.5 SGK.

 - HS: Xem bài mới.

 

doc 20 trang Người đăng vultt Lượt xem 1193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 12 đến 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tuần: 12 
- Tiết PPCT: 12	
- Ngày soạn: //2007 	 
 Bài 10: NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
2. Kỹ năng
- Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
	- GV: Dụng cụ thí nghiệm Hình 10.1; 10.2; 10.3; 10.4; 10.5 SGK.
	- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Nhận biết nguồn âm.
Yêu cầu HS đọc câu C1, yêu cầu HS 1 phút yên lặng.
? Em nghe được những gì? Và âm đó được phát ra từ đâu?
GV: Nhận xét chung.
- Những âm thanh mà em vừa nghe được đó là nguồn âm.
? Vậy nguồn âm là gì?
? Lấy một vài VD về nguồn âm mà em biết?
HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm.
GV: Yêu cầu HS đọc TN1 SGK.
? Vị trí cân bằng của dây cao su là gì?
GV: Nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu HS đọc câu C3 và tiến hành làm TN, H.10.1 SGK trong (2').
? Em quan sát thấy gì và nghe được gì?
? Vậy dây cao su phát ra âm khi nào?
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HSø tiến hành làm TN, H.10.2 SGK trong (2').
GV: Chú ý gõ nhẹ muỗng vào thành cốc.
? Vật nào phát ra âm?
? Em nhận biết điều đó bằng cách nào?
? Cốc thuỷ tinh phát ra âm khi nào?
GV: Nhận xét chung.
GV: Nói về sự dao động như SGK.
- Yêu cầu HSø tiến hành làm TN, H.10.3 SGK trong (2').
GV: Giới thiệu âm thoa và phát dụng cụ cho HS.
?Âm thoa phát ra âm khi nào?
? Em nhận biết điều đó bằng cách nào?
? Qua ba TN trên ta thấy nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS điền vào phần kết luận SGK.
GV: Nhận xét chung.
HĐ4: Vận dụng
- Yêu cầu HS đọc câu C6 SGK.
HS: Thảo luận trong (1').
Yêu cầu HS trả lời.
GV: Nhận xét.
? Em hãy lấy VD về nhạc cụ mà em biết?
? Bộ phận nào dao động phát ra âm?
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS đọc câu C8 và đưa ra phương án của mình.
GV: Nhận xét đánh giá.
GV: Tiến hành TN trong câu C9.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời của HS.
HS: Dự đoán.
HS: Tiếng xe chạy, tiếng cười của HS, gió thổi
HS: Vật phát ra âm à nguồn âm.
Radio, đàn, kèn, trống
HS: Đọc TN1 SGK.
HS: Vị trí cân bằng của dây cao su là đứng yên, nằm trên đường thẳng.
HS: Tiến hành làm TN, H.10.1 SGK trong (2').
HS: Dây cao su rung động và phát ra âm.
- Khi dây cao su rung động.
HSø: Tiến hành làm TN H.10.2 SGK trong (2').
HS: Cái ly, cái muỗng.
HS: Lấy tay sờ vào thành ly.
HS: Thành cốc thuỷ tinh rung động.
HS: Tiến hành làm TN, H.10.3 SGK trong (2').
HS: Khi âm thoa rung động.
HS: Lấy tay sờ vào âm thoa.
HS: Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều rung động (dao động).
HS: Đọc câu C6 SGK. Trả lời:
C6: tuỳ theo HS.
HS: Đàn ghi ta.
- Dây đàn rung động và phát ra âm.
HS: Đọc câu C8 SGK.
C8: Tuỳ theo HS. 
C9: a) Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động.
b) Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bỏng nhất.
c) Ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất.
Ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất.
I. Nhận biết nguồn âm.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
VD: Đàn ghi ta, trống, kèn
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
* Kết luận:
Khi phát ra âm, các vật đều rung động (dao động).
	4. Tổng kết toàn bài:
	- Khi nào vật phát ra âm?
	- Nguồn âm là gì? Lấy VD minh hoạ?
	- Khi thổi sáo bộ phận nào dao động phát ra âm?
	5. Hoạt động nối tiếp.
	- Về nhà học bài, xem phần có thể em chưa biết.
	- Làm bài tập 10.1 à 10.4 SBT.
	- Xem trước bài mới tiết sau học tốt hơn.
11
Tuần: 13
Tiết: 13
Ngày soạn: ././.
Bài	ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
2. Kỹ năng
- Làm TN để hiểu tần số là gì, và mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
	- GV: Dụng cụ thí nghiệm Hình 11.1 à 11.3. SGK.
	- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Nguồn âm là gì? Cho VD minh hoạ? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
	- Sửa BT 10.1; 10.2; 10.3 SBT.
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức học tập như SGK.
HĐ2: Quan sát dao động nhanh chậm - Nghiên cứu tần số.
GV: Bố trí TN như Hình 11.1 SGK.
- Hướng dẫn HS cách xác định một dao động của vật trong thời gian 10 giây. Từ đó tính số dao động trong một giây.
GV: Yêu cầu HS kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng một góc như nhau. Làm TN với hai con lắc 20cm và 40cm.
? Số dao động trong 10 giây của hai con lắc là bao nhiêu?
? Số dao động của con lắc a và con lắc b trong 1 giây là bao nhiêu?
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS đọc thông báo SGK.
GV: Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz.
? Vậy tần số là gì?
? Tần số của con lắc a và con lắc b là bao nhiêu?
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2 SGK. 
? Qua đó ta rút ra nhận xét gì?
GV: Chốt lại phần nhận xét, cho HS ghi vào vở.
HĐ3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số.
GV: Giới thiệu dụng cụ TN.
- Gọi HS đọc TN2, SGK.
GV: Tiến hành làm TN cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3, SGK.
GV: Nhận xét chung.
GV: Giới thiệu dụng cụ TN.
- Gọi HS đọc TN3, SGK.
GV: Tiến hành làm TN cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS trả lời câu C4, SGK.
GV: Nhận xét chung.
? Qua hai TN trên ta rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa tần số và độ cao của âm?
- GV: Gọi HS đọc kết luận.
GV: Nhận xét chung.
HĐ4: Vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận (1') trả lời câu C5, SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS trả lời câu C6; C7, SGK.
GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời của HS.
GV: Kiểm tra lại câu C7 bằng thực nghiệm.
HS: Quan sát TN.
HS: Số dao động của con lắc a và con lắc b trong 10 giây là:
 - Con lắc a = 10 dao động.
 - Con lắc b = 12 dao động.
HS: Số dao động của con lắc a và con lắc b trong 1 giây là:
- Con lắc a = 01 dao động.
- Con lắc b = 1.2 dao động.
HS: Đọc thông báo SGK.
HS: Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
HS: trả lời:
- Con lắc a = 01Hz.
- Con lắc a = 1.2Hz.
HS: Câu C2. Nhận xét:
- Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn. 
HS: Quan sát.
HS: Đọc TN2, SGK.
HS: Quan sát.
HS: Câu C3:
- Phần tự do của thước dài dao động chậm âm phát ra thấp.
- Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm phát ra cao.
HS: Đọc TN3, SGK.
HS: Quan sát.
HS: Câu C4:
- Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp.
- Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao.
HS: Kết luận:
Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp).
HS: Thảo luận, trả lời:
C5: - Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn.
- Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn.
C6: Khi dây đàn căng âm phát ra cao và ngược lại.
C7: Ở gần đĩa quay.
I. Dao động nhanh, chậm. Tần số.
- Số dao động trong một giây gọi là tần số.
- Đơn vị của tần số là héc.
- Kí hiệu là Hz.
v Nhận xét:
Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn.
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm).
- Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ.
v Kết luận:
Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp).
4. Tổng kết toàn bài
	- Tần số là gì? Đơn vị? Kí hiệu?
	- Nêu mối liên hệ giữa dao động, tần số và âm thanh phát ra?
	5. Hoạt động nối tiếp
	- Về nhà học bài, xem phần "có thể em chưa biết".
	- Làm bài tập 11.1 à 11.4 SBT.
	- Xem trước bài mới tiết sau học tốt hơn.
Tuần: 13
Tiết: 13
Ngày soạn: ././.
12
	 Bài 	 ĐỘ TO CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm.
- So sánh được âm to, âm nhỏ.
2. Kỹ năng
- Qua TN rút ra được: Khái niệm biên độ dao động và độ to của âm phụ thuộc vào biên độ.
3. Thái độ: Thực hiện nghiêm túc TN tìm ra kết luận độ to của âm phụ thuộc vào biên độ.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
	- GV: Dụng cụ thí nghiệm Hình 12.1 à 12.2. SGK.
	- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Tần số dao động là gì? Kí hiệu tần số, đơn vị?
	- Một vật phát ra âm với tần số 50Hz và một vật khác có tần số 60Hz. Vật nào phát ra âm lớn hơn? Vật nào dao động chậm hơn?
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Nghiên cứu về biên độ dao động; mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra.
GV: Yêu cầu HS độc TN SGK.
- Kiểm tra thu thập thông tin của HS sau khi đọc TN, SGK:
? TN gồm dụng cụ gì? Tiến hành TN như thế nào?
GV: Phát dụng cụ cho HS tiến hành TN trong (1').
Qua TN yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK.
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào bảng 1.
GV: Nhận xét chung.
- Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2.
GV: Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS đọcTN2, SGK.
- HS tiến hành TN trong (1').
Chú ý: Gõ nhẹ và gõ mạnh.
GV: Qua TN yêu cầu HS trả lời câu C3.
GV: Nhận xét đánh giá.
? Qua 2 TN trên e ... .1; 13.2.SBT.
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
? Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu?
? Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không?
? Tiếng vang có khi nào?
GV thông báo âm phản xạ.
? Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì khác nhau?
- Yêu cầu HS trả lời câu C1, SGK.
GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C2, C3 trong (3').
GV: Nhận xét chung.
b) khoảng cách giữa người nói và bức tường để nghe rõ được tiếng vang là:
340m/s . 1/30s = 11.3m
HĐ3: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
- Yêu cầu HS đọc mục II SGK.
GV: Thông báo kết quả TN.
? Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế nào?
? Vậy vật như thế nào là vật phản xạ âm tốt? Vật như thế nào là vật phản xạ âm kém?
- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
GV: Nhận xét chung.
HĐ4: Vận dụng
? Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe có rõ không?
? Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS trả lời câu C5.
GV: Nhận xét đánh giá.
? Qua hình 14.3. Em thấy tai khum có tác dụng gì?
GV: Hướng dẫn Hs trả lời câu C7.
? "t" là thời gian âm đi như thế nào? à rút ra âm đi từ mặt nước xuống đáy biển chỉ có 0.5s.
- Yêu cầu HS trả lời câu C8.
? Tại sao lại chọn hiện tượng đó?
HS: Dự đoán
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
HS: Ở trong nhà, Trong lu nước
HS: Rõ.
- Khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15s.
+ Giống nhau: Đều là âm phản xạ.
+ Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít nhất khoảng 1/15s.
C1: nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng
C2: Trong phòng kín, khoảng cách nhỏ, thời gian âm phát ra nghe được cách âm dội lại nhỏ hơn 1/15s à âm phát ra trùng với âm phản xạ à âm to.
C3: phòng to, âm phản xạ đến tai em sau âm phát ra à nghe thấy tiếng vang.
HS đọc mục II SGK.
HS: Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đên tai. Gương phản xạ âm tốt, bìa phản xạ âm kém.
HS: Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).Vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghe àthì phản xạ âm kém.
C4: - Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
- phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
HS: Tiếng vang kéo dài à tiếng vang của âm trước lẫn với âm phát ra sau làm âm đến tai nghe không rõ.
HS: Tường sần sùi, treo rèm vải dày.
C6: Hướng âm phản xạ từ tay đến tai nên nghe rõ hơn.
C7: s = v.t = 1500m/s . 0.5s
 = 750m
C8: a, b, d.
I. Aâm phản xạ - Tiếng vang
- Aâm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít. 
- Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây.
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
- Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).
- Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém. 
4. Tổng kết toàn bài
- Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì?
- Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không?
- Vật nào phản xạ âm tốt, âm kém?
5. Hoạt động nối tiếp
 - Về nhà học bài, xem phần "có thể em chưa biết".
	- Làm bài tập 14.1 à 14.4 SBT.
	- Xem trước bài mới tiết sau học tốt hơn.
Tuần:16
Tiết: 16
 Ngày soạn: ././.
15
 Bài 	CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
- Nêu được và giải `thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Kể tên một số vật liệu cách âm.
2. Kỹ năng: Phương pháp tránh tiếng ồn.
3. Thái độ: Rèn luyện khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
	- GV: Dụng cụ thí nghiệm Hình 14.2, SGK.
	- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định: kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì?
- Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không?
- Vật nào phản xạ âm tốt, âm kém?
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK.
HĐ2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
Yêu cầu HS quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3 SGK.
H: Tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 SGK.
GV: Nhận xét đánh giá.
HĐ3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
? Hãy nêu các biện pháp tránh ô nhiễm tiếng ồn và giải thích?
- Yêu cầu HS trả lời câu C3 SGK.
GV: Hướng dẫn HS:
+ Tác động vào nguồn âm như thế nào đẻ giảm tiếng ồn?
 + Làm thế nào để phân tán âm trên đường truyền của chúng?
+ Làm thế nào để ngăn chặn không cho âm truyền đến tai?
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C4 SGK.
? Hãy lấy một số VD về vật phản xạ âm tốt? Vật ngăn chặn âm, làm cho âm truyền qua ít?
HĐ4: Vận dụng
GV: Cho HS thảo luận trả lời câu C5, C6 SGK trong (2').
- Yêu cầu HS trả lời.
GV: Nhận xét chung.
HS: Dự đoán
HS: Xem SGK
- Tiếng ồn to, kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khoẻ à không gây ô nhiễm tiếng ồn.
C2: trường hợp b, c, d:tiiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ à Ô nhiễm tiếng ồn.
HS đọc thông tin SGK.
Các biện pháp tránh ô nhiễm tiếng ồn:
- Cấm bóp còi ở gần trường học, bệnh viện.
- Xây tường ngăn.
- Trồng cây xanh.
- Làm tường nhà bằng xốp, tường phủ dạ. 
- Cấm bóp còi inh ỏi.
- Trồng cây xanh.
- Làm tường chắn, làm tường nhà bằng xốp, tường phủ da, đóng cửa... 
- Vật phản xạ âm tốt: .
- Vật để ngăn chặn âm: .
C5:Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2, 15.3:
+ Máy khoan không làm vào giờ làm việc.
+ Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học, .
C6: Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học tập.
I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
- Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to, kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và hoạt động bình thường của con người.
II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
- Để chống ô nhiễm tiếng ồn cần làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra, ngăn chặn đường truyền âm, làm cho âm truyền theo hướng khác.
- Những vật liệu được dùng để làm giảm tiếng ồn truyền đến tai gọi là những vật liệu cách âm.
4. Tổng kết toàn bài
- Ô nhiễm tiếng ồn là như thế nào?
- Nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
5. Hoạt động nối tiếp
 - Về nhà học bài, xem phần "có thể em chưa biết".
	- Làm bài tập 15.1 à 15.4 SBT.
	- Xem trước bài mới tiết sau học tốt hơn.
Tuần:17
Tiết: 17
 Ngày soạn: ././.
16
 Bài 	 TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh.
- Luyện tập cách vận dụng kiến thức âm thanh vào cuộc sống.
- Hệ thống hoá lại kiến thức của chương I và chương II vào cuộc sống. 
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng phát triển tư duy cho HS.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập, rèn luyện tính thận trọng cẩn thận.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC 
	- GV: Hệ thống câu hỏi và câu trả lời
	- HS: Trả lời trước các câu hỏi của phần ôn tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định: kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ:
 - Ô nhiễm tiếng ồn là như thế nào?
- Nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ1: Tổ chức
GV: Tổ chức cho HS kiểm tra chéo phần phần tự kiểm tra trong nhóm.
- Yêu cầu kiểm tra đủ các câu trả lời.
HĐ2: Yêu cầu HS lần lượt phát biểu phần tự kiểm tra của mình theo các câu.
Mỗi câu yêu cầu 2 HS trả lời.
GV: Nhận xét đánh giá.
HĐ3: Vận dụng
GV: Cho HS thảo luận câu 1, 2, 3 trong (3').
- Yêu cầu HS trong nhóm trả lời.
GV: Nhận xét chung.
Câu 4: GV gợi ý:
- Cấu tạo cơ bản của mũ nhà du hành?
- Tại sao 2 nhà du hành không nói chuyện trực tiếp được?
Khi chạm mũ thì nói chuyện được. Vậy âm truyền qua môi trường nào?
Câu 5: Phải yêu cầu HS trả lời được là ngõ nào mới có âm phản xạ nhiều lần và kéo dài? Từ đó tạo ra tiếng vang?
Câu 7: Yêu cầu HS xây dựng được các biện pháp chống tiếng ồn, giải thích được tại sao lại sử dụng biện pháp đó?
HĐ4: Trò chơi ô chữ
GV: Chia nhóm tiến hành chơi trò chơi ô chữ.
- Nhóm nào nhanh và trả lời đúng nhiều lần thì chiến thắng.
- GV: khích lệ bằng những tràng pháo tay.
I. tự kiểm tra:
1. a. dao động b. tần số c. Đêxiben (dB)
 d. 340m/s. e. 70 dB
2. a. tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.
3. a. không khí. c. Rắn d. Lỏng
4. Là âm dội ngược lại khi gặp một mặt chắn.
5.D
6. a. Cứng, nhẵn, mềm, gồ ghề.
7. Câu (b, d) đúng.
8. Vật cách âm tốt: Bông, vải xốp, gạch, gỗ, bê tông
II. Vận dụng
Câu 2: C.
Câu 3: Dây đàn dao động mạnh, dây lệch nhiều à âm to. Ngược lại.
Câu 4: Truyền qua chất rắn
Câu 5: Do tiếng vang.
Câu: A.
Câu 7: Tuỳ vào HS, GV điều chỉnh.
III. Trò chơi ô chữ
Từ hàng dọc là : ÂM THANH
4. Tổng kết toàn bài
- Đặc điểm chung của nguồn âm?
- Âm bổng, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào? Đơn vị đo độ to của âm?
- Giới hạn độ to của âm để không ảnh hưởng tới sức khoẻ mà vẫn nghe thấy tốt?
- Âm truyền qua môi trường nào? Trong môi trường nào âm truyền tốt?
- Âm phản xạ là gì? Khi nào nghe được tiếng vang của âm? Vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém?
- Nêu các phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
5. Hoạt động nối tiếp
 - Về nhà học bài, xem lại các câu hỏi và các câu vừa trả lời.
	- Tiết sau kiểm tra một tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Li (T12-17).doc