Giáo án Vật lý 7 tiết 13, 14

Giáo án Vật lý 7 tiết 13, 14

Tiết 13: Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM

I. Mục tiêu:

1. Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.

2. Sử dụng được thuật ngữ âm to.

II. Chuẩn bị:

Mỗi nhóm HS:

- 1 thước đàn hồi hoặc một lá thước mỏng dài khoảng 20-30 cm được vít chặt vào hộp gỗ rỗng như hình 12.1 của SGK.

- Một cái trống nhỏ và dùi trống,1 con lắc bấc.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

 Hoạt động 1: Tổ chức các tình huống học tập

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 13, 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12 /10 
Tiết 13: Bài 12: độ To của âm
I. Mục tiêu:
Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
Sử dụng được thuật ngữ âm to.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS: 
1 thước đàn hồi hoặc một lá thước mỏng dài khoảng 20-30 cm được vít chặt vào hộp gỗ rỗng như hình 12.1 của SGK.
Một cái trống nhỏ và dùi trống,1 con lắc bấc.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Tổ chức các tình huống học tập
Kiểm tra: 
 HS1: Tần số là gì? Đơn vị tần số? Âm cao (thấp) phụ thuộc thế nào vào tần số? Chữa bài tập 11.1 và 11.2.
 HS2: Chữa bài tập 11.4
 B. Tổ chức tình huống học tập: Như SGK
 Hoạt động 2: Nghiên cứu về biên độ dao động, mối liên hệ 
 giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK.
HS: Nghiên cứu thí nghiệm SGK.
GV?: + Thí nghiệm gồm dụng cụ gì?
 + Tiến hành thí nghiệm nh thế nào?
HS: Các nhóm tiến hànhTN và lắng nghe âm phát ra. Cá nhân HS hoàn thành bảng1.
GV?: Còn có phương án nào thí nghiệm để kiểm tra kết quả trên không?
GV: Thông báo về biên độ dao động.
GV: Yêu cầu HS cá nhân hoàn thành câu hỏi C2.
HS: Trả lời C2, GV chuẩn lại kiến thức.
GV: Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm.
HS: Bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.
GV?: Biên độ của quả bóng lớn, nhỏ quả bóng dao động như thế nào?
HS: Biên độ dao động lớn mặt trống dao động lớn Biên độ dao động nhỏ thì mặt trống dao động nhỏ.
GV: Yêu cầu HS trả lời C3. HS: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống của câu C3.
GV: Qua các thí nghiệm trên các em hãy hoàn thành kết luận của Tr.35.
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động:
Thí nghiệm 1:
- Nâng đầu thước lệch nhiều, 
đầu thước dao động mạnh, âm 
phát ra to.
- Nâng đầu thước lệch ít, đầu 
thước dao động yếu, âm phát 
ra nhỏ.
* Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
Thí nghiệm 2:
* Kết luận: 
Âm phát ra càng to thì dao động của nguồn âm các lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của một số âm.
GV: Vậy đơn vị đo độ to của nguồn âm là gì?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV?: Đơn vị đo độ to của âm là gì? Kí hiệu?
GV: Giới thiệu độ to của 1 số âm trong bảng 2.
GV?: Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn?
GV?Độ to của âm bằng bao nhiêu thì làm đau tai?
HS: Độ to của âm 130 dB làm nhức tai.
GV: Thông báo cho HS về
 người bị bom nổ ở gần có độ lớn hơn 130 dB và bị điếc tai vì thủng màng nhĩ.
II. Độ to của một số âm:
 Độ to của âm được đo bằng đơn vị đê-xi-ben (kí hiệu dB).
 Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
III. Vận dụng:
 GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4; C5 trong 3 phút sau đó thảo luận.
 HS: C4: Gảy mạnh dây đàn thì âm phát ra to.
 GV: Cho HS ước lượng tiếng ồn của sân trường. (70-80dB)
Củng cố: + Độ to của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn âm? đơn vị của nó?
 + Các em có biết trong trận đánh bom của địch người dân thường có động tác gì để bảo vệ tai? 
Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 12.1 đến 12.5 (Tr.13- SBT).
Ngày soạn: 12/10 
 Tiết 14: Bài 13: môI trường truyền âm
I.Mục tiêu:
Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
Nêu được một số ví dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn,lỏng, khí.
II.Chuẩn bị:
 - 2 trống , 2 quả cầu bấc, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin.
 - 1 bình nước có thể cho lọt nguồn phát âm vào bình.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Tổ chức các tình huống học tập
Kiểm tra:
- HS1: Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? đơn vị đo độ to của âm? Chữa bài tập 12.1 và 12.2.
 - HS2: Chữa bài tập 12.4 và 12.5.
 B.Tổ chức tình huống học tập: Như SGK
 Hoạt động 2: Nghiên cứu môi trường truyền âm.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:Yêu cầu HS nghiên cứu TN1 trong SGK. 
- GV:Làm TN,HS quan sát và trả lời C1 và C2.
-GV?:Các em hãy dự đoán xem nếu ta gõ mạnh vào một mặt trống thì có hiện tượng gì xảy ra?
GV: Yêu cầu tất cả HS quan sát TN để trả lời C1 và C2.
HS: Quan sát thí nghiệm.
GV: Gọi một vài HS lên trả lời C1 và C2.
HS dưới lớp lắng nghe và bổ xung những chỗ còn thiếu hoặc chưa chính xác.
GV: Mặt trống thứ hai đóng vai trò như một màng nhĩ.
GV: Qua TN này em có nhận xét gì về sự truyền âm trong môi trường không khí?
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN2 trong SGK. 
GV: Cho HS tiến hành TN2 và trả lời C3
GV: Có gì khác nhau giữa bạn B và bạn C mà chỉ có bạn C nghe thấy tiếng gõ của bạn A còn bạn B không nghe thấy?
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN3 trong SGK. 
GV: Tiến hành thí ngiệm 3 .
HS : Quan sát và trả lời C4.
GV: Mô tả TN như hình
- 
13.4 SGK và hướng dẫn HS thảo luận câu trả lời C5.
GV?: Qua TN trên các em rút ra được kết luận gì? Hãy điền vào chỗ trống trong KLtrang 38.
GV: ở trong nhà ta nghe thấy đài phát thanh của xã nói sau so với đài của nhà mình. Vậy âm truyền đi có cần thời gian hay không?
I. Môi trường truyền âm:
 * Thí nghiệm:
1-Sự truyền âm trong không khí:
Nhận xét: 
Âm truyền được trong môi trường không khí, ở càng xa nguồn âm thì âm càng nhỏ.
2-Sự truyền âm trong chất rắn:
 Chất rắn truyền âm tốt hơn chất khí.
3-Sự truyền âm trong chất lỏng:
Chất lỏng truyền âm tốt hơn chất khí, kém hơn chất rắn.
 Âm truyền đến tai qua môi
 trường: khí, lỏng, rắn.
4-Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
 Kết luận: 
- Âm có thể truyền qua môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền qua chân không.
- ở vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc truyền âm.`
GV: Yêu cầu HS đọc mục 5 và trả lời câu hỏi sau:
? Âm truyền nhanh nhưng có cần thời gian không?
? Trong môi trường vật chất nào âm truyền nhanh nhất?
? Vì sao trong nhà nghe thấy tiếng đài trước loa công cộng?
5- Vận tốc truyền âm:
 Vận tốc truyền âm trong 
nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí.
 Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
III. Vận dụng: 
 GV: Yêu cầu HS trả lời C7, C8 và bài tập 13.1, 13.2.
 GV?: Môi trường nào truyền âm ? môi trường nào không truyền âm?
 GV?: Môi trường nào truyền âm tốt nhất?
 Hướng dẫn về nhà:
 Học phần ghi nhớ, trả lời câu C9, C10 vào vở làm BT13.3 đến 13.5.

Tài liệu đính kèm:

  • docly 7 ha noi.doc