Giáo án Vật lý 7 tiết 16 đến tiết 20

Giáo án Vật lý 7 tiết 16 đến tiết 20

Dạy :

Soạn: Tiết 16: Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN.

I. Mục tiêu:

1.kiến thức:

+Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.

+Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.

+Kể tên một số vật liệu cách âm.

2.Kĩ năng:

+Phương pháp tránh tiếng ồn.

3.Thái độ:

+Nghiêm túc trong học tập

 

doc 6 trang Người đăng vultt Lượt xem 1066Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 16 đến tiết 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy :
Soạn:
Tiết 16: Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN.
I. Mục tiêu: 
1.kiến thức:
+Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
+Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
+Kể tên một số vật liệu cách âm.
2.Kĩ năng:
+Phương pháp tránh tiếng ồn.
3.Thái độ:
+Nghiêm túc trong học tập
II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm HS chuẩn bị.
+1 trống, dùi trống. 1 hộp sắt.
+Trang vÏ to h×nh 15.1 15.2 15.3 SGK
 III Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A 7C..7D...7E. 2. Kiểm tra bài cũ: 
+ HS1: Chữa bài tập 14.1; 14.2; 14.3.
+HS2: (dành cho HS khá) Bài 14.4.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 (5’) Tạo tình huống học tập:
Hãy tưởng tượng nếu thiếu âm thanh thì cuộc sống của chúng ta sẽ tẻ nhạt và khó khăn như thế nào. Tuy nhiên tiếng động lớn và kéo dài gây tác hại rất xấu tới thần kinh của con người. Vì vậy trong các nhà máy, ở các thành phố công nghiệp, người ta phải tìm cách hạn chế bớt những tiếng ồn. Cần phải làm thế nào?
+HS quan sát và lắng nghe.
HĐ2: (10’)Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn.
-Yêu cầu HS quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3 SGK và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào?
+Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn?
-Yêu cầu HS vận dụng trả lời C2.
+ Vậy có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn.
I.Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn:
+HS quan sát ,suy luận và nêu được:
-H.15.1: Tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng tới sức khỏe. Do đó không gây ô nhiễm tiếng ồn.
-H.15.2, 15.3: Tiếng ồn của máy khoan, của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khỏe→Ô nhiễm tiếng ồn.
C2: Trường hợp b, d-Tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe→Ô nhiễm tiếng ồn.
+KL: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của con người.
HĐ3 (15’)Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
-Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu các biện pháp?
-Giải thích tại sao làm như vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn?
-Yêu cầu HS thảu luận câu hỏi C3 theo nhóm: 
+Tác động vào nguồn âm như thế nào để giảm tiếng ồn?
+Làm thế nào để phân tán âm trên đường truyền âm?
+Làm thế nào để ngăn chặn không cho âm truyền đến tai?
-Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 14 về phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để hoàn thành C4.
II.Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
-HS: 4 Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
+Cấm bóp còi ở gần trường học bệnh viện.
+Xây tường ngăn.
+Trồng cây xanh.
+Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ.
-Cấm bóp còi to và kéo dài.
Xây tường	 →Âm truyền đến phản
Trồng cây xanh	xạ về nhiều hướng.
Trần xốp, vải phủ: Ngăn cản âm truyền qua chúng.
+Cấm bóp còi inh ỏi.
+Trồng cây xanh.
+Xây tường chắn, làm tường nhà bằng xốp, đóng cửa,...
-Vật phản xạ âm tốt:..
-Vật để ngăn chặn âm.
HĐ4 (15’) Vận dụng - củng cố:
-Vận dụng kiến thức trong bài để trả lời C5.
-Ở cạnh nhà, hàng xóm mở kraôkê to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn?
III.Vận dụng:
C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2, 15.3:
+Máy khoan không làm vào giờ làm việc.
+Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học,...
+Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học tập.
+Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài.
4.Hướng dẫn về nhà: 
-Học phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 15.SBT
-Đọc có thể em chưa biết.
Dạy :
Soạn:
Tiết 17: Bài 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM HỌC.
I. Mục tiêu: 
1.kiến thức:
+Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh.
+Luyên tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.
+Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và II.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện các kĩ năng: Quan sát,làm Tn.
3.Thái độ:
+Nghiêm túc trong học tập
II.Chuẩn bị: 
Mỗi nhóm HS chuẩn bị.
+HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra.
III Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp.
7A 7C..7D...7E. 2. Kiểm tra bài cũ: 
+Xen trong giờ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1(10’)Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
-GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời.
1.a.Các nguồn phát âm đều...
b.Số dao động trong 1 giây là...
Đơn vị tần số là...
c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị 
d.Vận tốc truyền âm trong không khí là ...
e.Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn làdB.
2.Đặt câu với các từ và cụm từ sau :
a. Tần số, lớn, bổng.
b.Tần số, nhỏ, trầm.
c. Dao động, biên độ lớn, to.
d. Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.
3.Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây:
a. Không khí. b.Chân không.
c.Rắn. d. Lỏng.
4. Âm phản xạ là gì?
5.Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng vang là :
6. Chọn từ thích hợp trong khung điền
7. Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn ?
8.Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt.
I.HS Thảo luận trả lời các câu hỏi Tự kiểm tra 
1.a.Các nguồn phát âm đều.dao động
b.Số dao động trong 1 giây là tần số
Đơn vị tần số là : Hec (Hz)
c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị Đêxiben(dB)
d.Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s
e.Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70dB.
2.a,Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.
b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.
c, Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to.
d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.
3.Âm có thể truyền qua môi trường:
a.Không khí; b.Rắn. d.Lỏng.
4.Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn.
5. D.Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
6.a.Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn.
b.Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề.
7.b.Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá.
d. Hát karaôkê to lúc ban đêm.
8.Một số vật liệu cách âm tốt là: Bông, vải xốp, gạch, gỗ, bêtông.
HĐ2 (20’)Làm bài tập vận dụng:
+Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng 1 -7.
II.Vận dụng:
-HS: Làm việc cá nhân phần vận dụng vào 
1.Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn.
Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi.
Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo.
Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống.
2.C.Âm không thể truyền trong chân không.
3.a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ.
b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao.
Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp.
4.Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.
5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mồi tiếng chân.
6.A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.
7. Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ:
-Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện.
-Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm.
-Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo đường khác.
-Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như để hấp thụ bớt âm.
-Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm. 
4.Hướng dẫn về nhà: 
+Yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT.
+Ôn tập chuẩn bị kiểm tra kì I.
Dạy :
Soạn:
Tiết 18: kiÓm tra k× I
I.Môc tiªu: 
+§¸nh gi¸ sù tiÕp thu c¸c kiÕn thøc ®· häc trong c¸c ch¬ng Quang häc vµ ch¬ng ©m häc.
+RÌn kÜ n¨mg vËn dông c¸c kiÕn thøc ®· häc ®Ó gi¶i mét sè bµi tËp cã liªn quan.
II.ChuÈn bÞ: 
+HS «n tËp theo bµi tæng kÕt ch¬ng I vµ ch¬ng II
+Lµm bµi tËp 1- 16 SBT.
III. C¸c bíc lªn líp: 
1.æn ®Þnh líp: 7A.7C7D7E
2.KiÓm tra bµi cò:
2.Bµi míi:
A.§Ò bµi:
§Ò kiÓm tra M«n : VËt lý 
Thêi gian: 45 phót ( Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò )
Hä vµ Tªn:Líp: 7.
§iÓm 	 Lêi phª cña thÇy gi¸o

Tài liệu đính kèm:

  • docL7tiet16-20.doc